Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2812/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2812/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 30/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2812/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 30/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2812/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 30 tháng 10 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3941/TTr-SNV ngày 08/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2812/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Đề nghị hủy bỏ Quyết định tặng Danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng cấp tỉnh và cấp nhà nước |
Thi đua - Khen thưởng |
Sở Nội vụ |
2 |
Thu hồi hiện vật khen thưởng, tiền thưởng |
Thi đua - Khen thưởng |
Sở Nội vụ |
3 |
Đề nghị tước, đề nghị phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước |
Thi đua - Khen thưởng |
Sở Nội vụ |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ phận văn thư Văn phòng UBND tỉnh làm thủ tục tiếp nhận, chuyển phòng chuyên môn thụ lý, xử lý hồ sơ; tham mưu, chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ.
- Bước 2: Văn thư Sở Nội vụ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo Sở phân công, chuyển phòng chuyên môn thụ lý, phân công công chức xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
+ Bước 3.1: Công chức tham mưu hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, gồm:
Đối với cấp tỉnh: Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị thu hồi đối với từng danh hiệu thi đua, loại khen thưởng của cá nhân, tập thể, hộ gia đình.
Đối với cấp Nhà nước: Dự thảo Tờ trình của tỉnh đề nghị thu hồi đối với từng danh hiệu thi đua, loại khen thưởng của cá nhân, tập thể, hộ gia đình;
Báo cáo tóm tắt của cơ quan trực tiếp trình khen thưởng về lý do trình cấp có thẩm quyền hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (kèm theo Quyết định khen thưởng).
+ Bước 3.2: Lãnh đạo Phòng xem xét dự thảo văn bản.
+ Bước 3.3: Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt.
+ Bước 3.4: Bộ phận Văn thư phát hành văn bản, trình UBND tỉnh.
- Bước 4: Bộ phận văn thư Văn phòng UBND tỉnh làm thủ tục tiếp nhận, chuyển văn bản cho công chức theo phân công của Văn phòng UBND tỉnh, công chức được giao kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo phòng chuyên môn, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, ký duyệt Quyết định thu hồi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (đối với cấp tỉnh) Ký duyệt Tờ trình, tóm tắt thành tích (đối với cấp Nhà nước).
- Bước 5: Bộ phận Văn thư UBND tỉnh phát hành, gửi Bộ Nội vụ (đối với cấp Nhà nước).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư UBND tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bản chính
- Công văn đề nghị của đơn vị.
- Báo cáo tóm tắt thành tích.
1.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan trực tiếp trình khen thưởng đối với tập thể, cá nhân, hộ gia đình có hành vi thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 93 của Luật Thi đua, khen thưởng bị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (kèm theo Quyết định khen thưởng).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định thu hồi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (đối với cấp tỉnh);
- Tờ trình và báo cáo tóm tắt thành tích của các cơ quan, đơn vị đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu, hình thức khen thưởng, được Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt (đối với cấp Nhà nước).
1.8. Phí lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Tên thủ tục: Thu hồi hiện vật khen thưởng, tiền thưởng
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ phận văn thư Văn phòng UBND tỉnh sau khi tiếp nhận Quyết định thu hồi của Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch nước, chuyển phòng chuyên môn thụ lý, xử lý hồ sơ; tham mưu chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ.
- Bước 2: Văn thư Sở Nội vụ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo Sở phân công, chuyên phòng chuyên môn thụ lý, phân công công chức xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ.
+ Bước 3.1: Công chức tham mưu công văn gửi các tập thể, cá nhân, hộ gia đình bị thu hồi hiện vật khen thưởng, đề nghị gửi hiện vật và tiền thưởng cấp nhà nước về Sở Nội vụ.
+ Bước 3.2: Sau khi tiền thưởng bị thu hồi được nộp vào ngân sách nhà nước; hiện vật được nộp về Sở Nội vụ. Công chức tham mưu dự thảo Công văn trình UBND tỉnh, gửi Bộ Nội vụ về việc thu hồi hiện vật cấp Nhà nước.
+ Bước 3.3: Lãnh đạo Phòng xem xét dự thảo văn bản.
+ Bước 3.4: Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt.
+ Bước 3.5: Bộ phận Văn thư Sở Nội vụ phát hành văn bản, trình UBND tỉnh.
- Bước 4: Bộ phận văn thư UBND tỉnh làm thủ tục tiếp nhận, chuyển văn bản cho công chức theo phân công của Văn phòng UBND tỉnh, công chức được giao kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo phòng chuyên môn, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, ký duyệt văn bản, bộ phận văn thư phát hành văn bản, chuyển Sở Nội vụ.
- Bước 5: Sở Nội vụ tiếp nhận văn bản, gửi kèm hiện vật bị thu hồi về Bộ Nội vụ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hiện vật khen thưởng tại Bộ phận Văn thư Sở Nội vụ và tiền thưởng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản chính
- Quyết định thu hồi của Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch nước (đối với cấp Nhà nước);
- Quyết định thu hồi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (đối với cấp tỉnh).
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định: hủy bỏ quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và khen thưởng cấp tỉnh: tập thể, cá nhân có trách nhiệm nộp lại đầy đủ hiện vật khen thưởng và tiền thưởng đã nhận cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ);
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kê từ ngày nhận được hiện vật thu hồi, tiền thưởng bị thu hồi được nộp vào ngân sách nhà nước, Sở Nội vụ có trách nhiệm nộp lại hiện vật khen thưởng bị thu hồi về Bộ Nội vụ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp trình khen thưởng các tập thể, cá nhân, hộ gia đình bị thu hồi hiện vật khen thưởng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn của UBND tỉnh, kèm hiện vật khen thưởng bị thu hồi, gửi Bộ Nội vụ.
2.8. Phí lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
3. Tên thủ tục: Đề nghị tước, đề nghị phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Bộ phận văn thư Văn phòng UBND tỉnh làm thủ tục tiếp nhận; chuyển phòng chuyên môn thụ lý, xử lý hồ sơ; tham mưu chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ.
- Bước 2: Văn thư Sở Nội vụ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo Sở phân công, chuyển phòng chuyên môn thụ lý, phân công công chức xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
+ Bước 3.1: Công chức tham mưu hồ sơ đề nghị tước, đề nghị phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước, gồm:
Dự thảo Tờ trình của tỉnh đề nghị tước, đề nghị phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước
Báo cáo tóm tắt của cơ quan trực tiếp trình khen thưởng trong đó nêu rõ nội dung hoặc giải trình lý do đề nghị và ý kiến của cấp cỏ thẩm quyền
+ Bước 3.2: Lãnh đạo Phòng xem xét Dự thảo văn bản.
+ Bước 3.3: Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt.
+ Bước 3.4: Bộ phận Văn thư Sở Nội vụ phát hành văn bản, trình UBND tỉnh.
- Bước 4: Bộ phận Văn thư Văn phòng UBND tỉnh làm thủ tục tiếp nhận, chuyển văn bản cho công chức theo phân công của Văn phòng UBND tỉnh, công chức được giao kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo phòng chuyên môn, trình lãnh đạo Văn phòng, trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, ký duyệt Tờ trình, tóm tắt thành tích.
- Bước 5: Bộ phận Văn thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành, gửi Bộ Nội vụ.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư Văn phòng UBND tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 bản chính.
- Công văn đề nghị của đơn vị;
- Báo cáo tóm tắt thành tích.
3.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan trực tiếp trình khen thưởng cá nhân, pháp nhân thương mại bị tước danh hiệu vinh dự nhà nước.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình và báo cáo tóm tắt thành tích của các cơ quan trực tiếp trình khen thưởng trong đó nêu rõ nội dung hoặc, giải trình lý do đề nghị và ý kiến của cấp có thẩm quyền, được Lãnh đạo UBND tỉnh ký duyệt.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
3.8. Phí lệ phí (nếu có): Không.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây