Quyết định 281/QĐ-BTC năm 2020 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 281/QĐ-BTC năm 2020 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 281/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 02/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 281/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 02/03/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2020 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Tài chính công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 (triển khai thực hiện trong năm 2020) (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Cục Tài chính doanh nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2019
(TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2020)
(Kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-BTC
ngày 02/3/2020 của Bộ Tài chính)
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát đối với các trường hợp: phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các địa phương (nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp).
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát, các cơ quan đại diện chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định đối với các trường hợp: phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các địa phương (nguồn không phải từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp); không phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương.
Đối với các trường hợp đến thời điểm ngày 19/02/2020 chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 và Kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 (triển khai thực hiện trong năm 2020) theo đề nghị tại công văn số 15711/BTC-TCDN ngày 25/12/2019 của Bộ Tài chính: các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định, Bộ Tài chính không có căn cứ lập và công bố kế hoạch giám sát.
Thực hiện giám sát theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát trực tiếp hoặc gián tiếp.
Đối với các trường hợp phát sinh hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 của các địa phương (nguồn từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp): Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát trực tiếp.
Căn cứ Kế hoạch giám sát đề xuất gửi Bộ Tài chính, các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp hoặc giám sát gián tiếp theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 (triển khai thực hiện trong năm 2020) trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.
4.2. Các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát theo Kế hoạch giám sát đã đề xuất, hoàn thiện và gửi Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2020 theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, trong đó báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4.3. Các cơ quan đại diện chủ sở hữu phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 (triển khai thực hiện trong năm 2020)./.
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN
NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP TRONG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-BTC ngày 02/3/2020 của Bộ Tài chính)
TT |
Đối tượng giám sát (cơ quan đại diện chủ sở hữu) |
Nội dung giám sát |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian giám sát |
Phương thức giám sát |
Ghi chú |
||||
I |
Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
||||||||||
1 |
Bộ Quốc phòng |
Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp |
Bộ Tài chính |
Bộ Quốc phòng |
Quý II/2020 |
Giám sát trực tiếp (05 DN: CT TNHH MTV Cao su, CT TNHH MTV Cơ khí hóa chất 14, CT TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15, CT TNHH MTV Cơ khí hóa chất 13, TCT Kinh tế kỹ thuật công nghiệp quốc phòng). |
23 doanh nghiệp được đầu tư từ Ngân sách trung ương và 04 doanh nghiệp được đầu tư từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp |
||||
2 |
Bộ Giao thông vận tải |
Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp |
Bộ Tài chính |
Bộ Giao thông vận tải |
Quý II/2020 |
Giám sát gián tiếp |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 05 DN: 04 DNNN (TCT BĐ ATHH miền Bắc, miền Nam, TCT Quản lý bay VN, CT TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải) từ quỹ ĐTPT và đánh giá lại tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (nguồn khác); 01 CTCP (Bệnh viện giao thông vận tải) từ xác định lại giá trị vốn NN |
||||
3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp |
Bộ Tài chính |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quý II/2020 |
Giám sát trực tiếp |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 01 CT TNHH MTV Khai thác thủy lợi từ Ngân sách trung ương (tiếp nhận tài sản từ hạng mục, công trình hình thành qua đầu tư và dự án hoàn thành theo QĐ số 1670/QĐ-BNN-QLDN ngày 13/5/2019) |
||||
4 |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp |
Bộ Tài chính |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
Quý II/2020 |
Giám sát gián tiếp |
Đầu tư bổ sung vốn điều lộ cho 02 DNNN: Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT từ nguồn thanh toán trái phiếu đặc biệt (theo Thông tư 100/2002/TT-BTC), Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) từ Quỹ thực hiện Chính sách tiền tệ Quốc gia (theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 27/11/2019 của TTCP) |
||||
5 |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 |
|||||||||
6 |
Thông tấn xã Việt Nam |
||||||||||
7 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
||||||||||
8 |
Bộ Công Thương |
||||||||||
9 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
||||||||||
10 |
Bộ Xây dựng |
||||||||||
11 |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
||||||||||
12 |
Bộ Công an |
Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định |
|||||||||
13 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||
14 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
||||||||||
15 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||
16 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
||||||||||
17 |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||||||||||
18 |
Bộ Y tế |
||||||||||
19 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
||||||||||
20 |
Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ |
||||||||||
II |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
||||||||||
1 |
Quảng Bình |
Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp |
Bộ Tài chính |
UBND tỉnh Quảng Bình |
Quý II/2020 |
Giám sát trực tiếp |
Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình |
||||
2 |
Quảng Trị |
Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp |
Bộ Tài chính |
UBND tỉnh Quảng Trị |
Quý II/2020 |
Giám sát trực tiếp |
Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp cho Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị |
||||
3 |
An Giang |
không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi An Giang từ Quỹ Đầu tư phát triển; đầu tư bổ sung vốn Nhà nước tại CTCP điện nước An Giang từ cổ tức |
||||||||
4 |
Bến Tre |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bến Tre từ Quỹ Đầu tư phát triển |
|||||||||
5 |
Bình Thuận |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận từ Quỹ Đầu tư phát triển... |
|||||||||
6 |
Hậu Giang |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Hậu Giang từ Quỹ Đầu tư phát triển |
|||||||||
7 |
Hòa Bình |
Bổ sung vốn điều lệ cho Cty TNHH MTV xổ số kiến thiết Hòa Bình |
|||||||||
8 |
Nghệ An |
Đầu tư vào 07 doanh nghiệp từ nguồn ngân sách địa phương |
|||||||||
9 |
Ninh Thuận |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Ninh Thuận từ Quỹ Đầu tư phát triển |
|||||||||
10 |
Quảng Nam |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Quảng Nam 4.162,303 triệu đồng từ nguồn ngân sách địa phương đầu tư vào các công trình thủy lợi. |
|||||||||
11 |
Yên Bái |
không thực hiện giám sát, đề nghị các Cơ quan đại diện chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm thực hiện giám sát và gửi báo cáo theo quy định |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Yên Bái từ Quỹ Đầu tư phát triển |
||||||||
12 |
Thái Bình |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 02 Công ty TNHH MTV (Khai thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình và xổ số kiến thiết tỉnh Thái Bình) |
|||||||||
13 |
Thanh Hóa |
Đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho 02 Công ty TNHH MTV (Sông Chu và xổ số kiến thiết Thanh Hóa) từ Quỹ Đầu tư phát triển |
|||||||||
14 |
Thừa Thiên Huế |
Bổ sung vốn điều lệ từ Quỹ Đầu tư phát triển của doanh nghiệp đối với Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tiền Phong và Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết |
|||||||||
15 |
Bắc Giang |
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 |
|||||||||
16 |
Bắc Kạn |
||||||||||
17 |
Bắc Ninh |
||||||||||
18 |
Bạc Liêu |
||||||||||
19 |
Bình Định |
||||||||||
20 |
Bình Dương |
||||||||||
21 |
Đắk Lắk |
||||||||||
22 |
Đắk Nông |
||||||||||
23 |
Điện Biên |
||||||||||
24 |
Đồng Tháp |
||||||||||
25 |
Gia Lai |
||||||||||
26 |
Hà Giang |
||||||||||
27 |
Hà Nam |
||||||||||
28 |
Hà Tĩnh |
||||||||||
29 |
Hải Dương |
||||||||||
30 |
Hưng Yên |
||||||||||
31 |
Khánh Hòa |
||||||||||
32 |
Kon Tum |
||||||||||
33 |
Lai Châu |
||||||||||
34 |
Lâm Đồng |
||||||||||
35 |
Lạng Sơn |
||||||||||
36 |
Long An |
||||||||||
37 |
Nam Định |
||||||||||
38 |
Ninh Bình |
||||||||||
39 |
Phú Thọ |
||||||||||
40 |
Phú Yên |
||||||||||
41 |
Quảng Ngãi |
||||||||||
42 |
Quảng Ninh |
||||||||||
43 |
Sóc Trăng |
Bộ Tài chính không thực hiện giám sát do không phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2019 |
|||||||||
44 |
Sơn La |
||||||||||
45 |
Tây Ninh |
||||||||||
46 |
Thái Nguyên |
||||||||||
47 |
Thành phố Đà Nẵng |
||||||||||
48 |
Thành phố Hải Phòng |
||||||||||
49 |
Tiền Giang |
||||||||||
50 |
TP Hồ Chí Minh |
||||||||||
51 |
Trà Vinh |
||||||||||
52 |
Tuyên Quang |
||||||||||
53 |
Vĩnh Long |
||||||||||
54 |
Vĩnh Phúc |
||||||||||
55 |
Thành phố Hà Nội |
Bộ Tài chính không lập Kế hoạch giám sát do không nhận được báo cáo, các đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo quy định |
|||||||||
56 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
||||||||||
57 |
Bình Phước |
||||||||||
58 |
Cà Mau |
||||||||||
59 |
Cao Bằng |
||||||||||
60 |
Đồng Nai |
||||||||||
61 |
Kiên Giang |
||||||||||
62 |
Lào Cai |
||||||||||
63 |
Thành phố Cần Thơ |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây