566463

Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm, lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện và cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

566463
LawNet .vn

Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm, lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện và cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu: 28/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Vương Quốc Nam
Ngày ban hành: 08/01/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 28/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
Người ký: Vương Quốc Nam
Ngày ban hành: 08/01/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2931/TTr-STNMT ngày 25 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải quyết đối với 10 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm, lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thuế thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:

1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quy trình số 01, Mục A ban hành kèm theo Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện và cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Nam

 

A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Quy trình số 01

1. Quy trình này áp dụng đối với các thủ tục hành chính sau đây:

- Thủ tục 1: Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)

- Thủ tục 2: Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai

- Thủ tục 3: Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận

- Thủ tục 4: Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu

- Thủ tục 5: Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký

- Thủ tục 6: Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký

- Thủ tục 7: Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

- Thủ tục 8: Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

- Thủ tục 9: Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

2. Tổng thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc = 08 giờ

3. Chi tiết quy trình:

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (HĐND&UBND) cấp huyện hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi có đất (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã).

Có các hình thức nộp như: trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích.

Người sử dụng đất có nhu cầu

Khi người dân có nhu cầu

Hồ sơ hoàn thiện theo quy định.

Bước 2

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung các nội dung còn thiếu.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ nhập thông tin vào phần mềm và xuất phiếu hẹn, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trả lời các thắc mắc của người sử dụng đất (nếu có).

- Chuyển hồ sơ về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện xử lý.

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND& UBND cấp huyện

01 giờ làm việc

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Hồ sơ được cập nhật trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của đơn vị.

- Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện.

Bước 3

- Thẩm định hồ sơ.

- Đối với hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Trình Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người sử dụng đất.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết hoặc phải chỉnh sửa bổ sung: Dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thông báo đến người sử dụng đất lý do không/chưa đủ điều kiện đăng ký biện pháp bảo đảm.

- Cập nhật quá trình giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của đơn vị.

Viên chức thuộc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

04 giờ làm việc

- Dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Văn bản thông báo chưa/không đủ điều kiện giải quyết.

Bước 4

- Xem xét phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người sử dụng đất.

- Hoặc phê duyệt văn bản trả lời người sử dụng đất đối với trường hợp không/chưa đủ điều kiện đăng ký biện pháp bảo đảm.

- Cập nhật quá trình giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của đơn vị.

- Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã (nơi có đất).

Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

2,5 giờ làm việc

- Giấy chứng nhận đã chỉnh lý.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Văn bản thông báo chưa/không đủ điều kiện giải quyết.

Bước 5

- Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã (nơi có đất).

- Thông báo và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến người sử dụng đất.

* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 04 giờ làm việc trước khi hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã (nơi có đất) và gửi văn bản xin lỗi người sử dụng đất, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã (nơi có đất)

0,5 giờ làm việc

- Kết quả được thông báo đến người sử dụng đất.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trao cho người sử dụng đất.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt.

- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.

 

 

 

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.

 

Quy trình số 02

Thủ tục: Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (đối với nước thải công nghiệp)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/sản phẩm

* Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20m3/ngày trở lên (cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

Bước 1

Tổ chức, cá nhân kê khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

Tổ chức, cá nhân nộp phí

Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo

Hồ sơ hoàn thiện theo quy định.

Bước 2

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hướng dẫn tổ chức/cá nhân bổ sung các nội dung còn thiếu.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nhập thông tin vào phần mềm và xuất phiếu hẹn, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho đơn vị xử lý.

- Trả lời các thắc mắc của tổ chức/cá nhân (nếu có).

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND& UBND cấp huyện

04 giờ làm việc

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC.

Bước 3

Thẩm định Tờ khai phí:

+ Trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với với số phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

+ Trường hợp số phí bảo vệ môi trường đúng thì ra Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

+ Trường hợp tờ khai chưa hợp lệ, có Công văn bổ sung gửi tổ chức, cá nhân.

Công chức thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường

06 ngày làm việc

- Dự thảo Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

- Dự thảo Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

- Dự thảo Công văn bổ sung hồ sơ.

Bước 4

Xem xét ký duyệt:

- Dự thảo Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

- Dự thảo Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường

03 ngày làm việc

- Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

- Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

Bước 5

Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

Thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức/cá nhân.

* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND& UBND cấp huyện

04 giờ làm việc

- Kết quả được thông báo đến tổ chức/cá nhân.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trao cho tổ chức/cá nhân.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt.

- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.

* Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày (cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện)

Bước 1

Tổ chức, cá nhân kê khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp một lần theo quy định nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND& UBND cấp huyện.

Tổ chức, cá nhân nộp phí

Chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động

Hồ sơ hoàn thiện theo quy định.

Bước 2

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hướng dẫn tổ chức/cá nhân bổ sung các nội dung còn thiếu.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nhập thông tin vào phần mềm và xuất phiếu hẹn, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho đơn vị xử lý.

- Trả lời các thắc mắc của tổ chức/cá nhân (nếu có).

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND& UBND cấp huyện

04 giờ làm việc

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC.

Bước 3

Thẩm định Tờ khai phí:

+ Trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với với số phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

+ Trường hợp số phí bảo vệ môi trường đúng thì ra Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

Công chức thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường

06 ngày làm việc

- Dự thảo Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

- Dự thảo Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

Bước 4

Xem xét ký duyệt:

- Dự thảo Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

- Dự thảo Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường

03 ngày làm việc

- Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

- Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.

Bước 5

Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

Thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức/cá nhân.

* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện

04 giờ làm việc

- Kết quả được thông báo đến tổ chức/cá nhân.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trao cho tổ chức/cá nhân.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt.

- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.

Bước 6

- Tổ chức, cá nhân nộp phí theo Thông báo của UBND cấp huyện và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

Tổ chức, cá nhân nộp phí

Chậm nhất là ngày 31/3 hàng năm

Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi nộp phí.

Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31/3 hàng năm thực hiện nộp phí theo Thông báo của Phòng Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí.

 

B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Quy trình số 01

Thủ tục: Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (nước thải sinh hoạt đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Tổ chức, cá nhân kê khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” của UBND cấp xã mở tại Kho bạc Nhà nước.

Tổ chức, cá nhân nộp phí

Chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo

Hồ sơ hoàn thiện theo quy định.

Bước 2

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hướng dẫn tổ chức/cá nhân bổ sung các nội dung còn thiếu.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nhập thông tin vào phần mềm và xuất phiếu hẹn, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ cho đơn vị xử lý.

- Trả lời các thắc mắc của tổ chức/cá nhân (nếu có).

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã

Trong giờ hành chính

- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ TTHC.

Bước 3

Thẩm định Tờ khai phí:

+ Trường hợp Tờ khai phí không đúng thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

+ Trường hợp Tờ khai phí đúng thì ra Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Công chức phụ trách thuộc UBND cấp xã

Trong giờ hành chính

- Dự thảo Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

- Dự thảo Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Bước 4

Xem xét ký duyệt:

- Dự thảo Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

- Dự thảo Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Lãnh đạo UBND cấp xã

Trong giờ hành chính

- Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp tiếp theo.

- Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

Bước 5

Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã có tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức/cá nhân.

* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã

Trong giờ hành chính

- Kết quả được thông báo đến tổ chức/cá nhân.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính trao cho tổ chức/cá nhân.

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt.

- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả.

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Không quy định.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác