Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 28/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 11/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 28/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 11/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2012/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 11 tháng 10 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1343/TTr-STNMT ngày 25 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp (sau đây gọi cơ quan cấp Giấy chứng nhận) với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan cấp giấy phép xây dựng về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn các huyện, thành phố (sau đây gọi là cơ quan phối hợp) việc cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Việc phối hợp trong việc cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận bảo đảm trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị và các quy định hiện hành về công tác cấp Giấy chứng nhận bảo đảm đúng pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Quy định rõ nội dung, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quan hệ phối hợp nhằm đảm bảo triển khai thông suốt, có hiệu quả nhiệm vụ giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
3. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc phối hợp cấp Giấy chứng nhận, đồng thời không làm ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn của các ngành có liên quan.
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch nội dung thực hiện công tác phối hợp.
2. Các đơn vị, cơ quan có liên quan cung cấp thông tin, xác nhận các nội dung theo yêu cầu quy định (theo Mẫu số 07/ĐK-GCN của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định).
3. Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng nội dung, thời gian quy định để đảm bảo công tác cấp Giấy chứng nhận được thực hiện chính xác, nhanh chóng đạt hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Rà soát, thống kê, báo cáo tình hình cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn huyện, tỉnh theo định kỳ.
1. Cơ quan yêu cầu cung cấp thông tin, gồm:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.
2. Cơ quan phối hợp cung cấp thông tin (là các cơ quan cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng; nông nghiệp và phát triển nông thôn theo phân cấp), gồm:
a) Sở Xây dựng;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Ban Quản lý các khu công nghiệp;
d) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Phòng Kinh tế và Hạ tầng;
e) Phòng Quản lý Đô thị.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Việc tiếp nhận và trả kết quả các hồ sơ giải quyết theo Quy chế này được thực hiện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, cụ thể:
1. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận gửi phiếu yêu cầu cung cấp thông tin và bản sao các giấy tờ có liên quan về nội dung cần cung cấp thông tin đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan phối hợp.
2. Cơ quan phối hợp cung cấp thông tin bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo thời gian quy định tại Điều 6 Quy chế này.
3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của mỗi cơ quan có trách nhiệm lập sổ giao nhận hồ sơ, ký xác nhận và ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tên chủ sở hữu, ngày, tháng, năm trả hồ sơ khi thực hiện việc giao nhận hồ sơ.
Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu cung cấp thông tin của cơ quan cấp Giấy chứng nhận, cơ quan phối hợp có trách nhiệm cung cấp thông tin bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Trong quá trình phối hợp thực hiện công tác Giấy chứng nhận, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, cơ quan phối hợp phải có ý kiến bằng văn bản phản hồi cơ quan cấp Giấy chứng nhận, để cơ quan này thông tin đến người đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp cơ quan phối hợp không có văn bản trả lời khi đến thời hạn quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận tiến hành cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng theo quy định, nếu có sai sót xảy ra liên quan đến lĩnh vực quản lý của cơ quan phối hợp thì cơ quan này phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thành phần hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận gồm có:
1. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin về việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 07/ĐK-GCN của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định) - 01 bản gốc;
2. Giấy tờ có liên quan về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất - 01 bản photo;
3. Giấy phép xây dựng kèm hồ sơ xin phép, hồ sơ hoàn công có xác nhận của đơn vị cấp giấy phép - 01 bản photo.
Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, huyện
1. Kiểm tra hồ sơ đăng ký chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, nếu cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì gửi phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan phối hợp để được cung cấp thông tin cần thiết theo yêu cầu.
2. Điền đầy đủ thông tin và nêu rõ những nội dung về tài sản gắn liền với đất cần cung cấp trên phiếu theo mẫu quy định, cử cán bộ chuyên trách chuyển hồ sơ và phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan phối hợp.
3. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận được trao cho người sử dụng đất, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất mỗi cấp) đối với Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng gửi cho cơ quan phối hợp để biết, theo dõi quản lý nhà nước của từng ngành.
Sau khi nhận được phiếu yêu cầu cung cấp thông tin cùng hồ sơ của cơ quan cấp Giấy chứng nhận gửi đến, trong thời hạn quy định tại Điều 6 Quy chế này, cơ quan phối hợp có trách nhiệm rà soát, kiểm tra hồ sơ và trả lời cơ quan yêu cầu cung cấp thông tin nêu tại Mẫu số 07/ĐK-GCN của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định.
Điều 10. Chế độ giao ban, báo cáo
1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức họp giao ban hàng quý, 6 tháng, tổng kết năm để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn huyện. Báo cáo định kỳ (hàng quý, 6 tháng, năm) kết quả thực hiện nhiệm vụ về Uỷ ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp giao ban 6 tháng và họp tổng kết hàng năm để đánh giá kết quả đạt được, những tồn tại vướng mắc trong quá trình phối hợp cung cấp thông tin giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh. Báo cáo định kỳ (hàng quý, 6 tháng, năm) kết quả thực hiện nhiệm vụ về Uỷ ban nhân dân tỉnh và đề xuất với cấp thẩm quyền các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cấp Giấy chứng nhận.
1. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp, các cơ quan huyện, thành phố có liên quan căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan mình chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch để tổ chức tốt nội dung phối hợp cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận theo đúng trình tự quy định tại Quy chế này;
2. Đối với những nội dung công việc không quy định cụ thể trong Quy chế này, thì áp dụng các quy định của pháp luật hiện hành;
3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các cấp tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung Quy chế này khi cần thiết hoặc khi có những quy định mới để phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát hiện khó khăn, vướng mắc các ngành, các cấp kịp thời phản ảnh về Sở Tài nguyên Môi trường để tổng hợp báo cáo đề xuất trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây