Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 2793/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 17/11/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2793/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Đinh Văn Thiệu |
Ngày ban hành: | 17/11/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2793/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật số 34/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019-2025;
Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 69/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019-2025” trong giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học;
Thực hiện Kết luận số 509-KL/BCSĐ ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh. Xét ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2707/SGDĐT-TCCB ngày 15 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phát triển Trường Đại học Khánh Hòa phù hợp với chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, khoa học và công nghệ của Quốc gia và tỉnh Khánh Hòa, đặc biệt là xu hướng chuyển đổi số trong cơ sở giáo dục đại học và chủ trương phát triển đại học vùng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Nâng cao chất lượng đào tạo nhằm bảo đảm đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực có chất lượng, phục vụ cho nhu cầu phát triển của tỉnh Khánh Hòa, nhà tuyển dụng trong và ngoài nước; gắn kết hoạt động đào tạo với thực hành nghề nghiệp để nâng cao kỹ năng nghề cho sinh viên.
3. Tập trung nghiên cứu khoa học theo hướng ứng dụng và chuyển giao công nghệ cho các tổ chức, cá nhân; phát triển hợp tác quốc tế theo hướng trao đổi, hợp tác giảng viên, giáo viên, liên kết đào tạo, tham gia các dự án nghiên cứu khoa học với các tổ chức, cơ sở giáo dục, đào tạo có uy tín trong khu vực và quốc tế.
4. Tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng, công khai, minh bạch các điều kiện này để người học và xã hội biết, giám sát.
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Trường Đại học Khánh Hòa, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa nói riêng và xã hội nói chung; xây dựng và phát triển văn hóa chất lượng, tạo dựng uy tín và thương hiệu của Trường Đại học Khánh Hòa ở khu vực duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên và cả nước.
Tăng quy mô đào tạo các trình độ của giáo dục đại học đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động chất lượng cao, góp phần thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2023-2025
a) Về quy mô và chất lượng đào tạo
Tăng trưởng quy mô đào tạo chính quy: 5.000 sinh viên đại học và sau đại học.
100% người học tốt nghiệp đạt chuẩn đầu ra về kiến thức, kỹ năng nghề, kỹ năng mềm, đạo đức nghề nghiệp và chuẩn ngoại ngữ, tin học đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam để sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động.
b) Về điều kiện bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục
Chuẩn bị đầy đủ nguồn lực về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp, thích ứng với việc hình thành và phát triển đại học vùng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Bảo đảm số lượng giảng viên cơ hữu và giảng viên toàn thời gian đáp ứng tỷ lệ 20 sinh viên/giảng viên; 100% giảng viên có trình độ thạc sĩ hoặc tương đương trở lên, trong đó ít nhất 20% giảng viên có trình độ tiến sĩ trở lên.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị được cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, trang bị đầy đủ, đáp ứng nhu cầu đào tạo, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên, sinh viên; Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong hoạt động quản lý và đào tạo của Trường Đại học Khánh Hòa.
Xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục bên trong hiệu lực, hiệu quả, đủ năng lực triển khai các hoạt động.
Kiểm định chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn quốc gia ít nhất 35% chương trình đào tạo đủ điều kiện, trong đó có 100% chương trình đào tạo giáo viên.
c) Về hội nhập quốc tế
Phấn đấu khai thác và sử dụng các chương trình đào tạo, học liệu mở được chia sẻ trực tuyến bởi các trường đại học có uy tín trên thế giới.
Tăng cường hoạt động trao đổi giảng viên, sinh viên với các trường đại học trong khu vực và trên thế giới; tiếp nhận chuyên gia, tình nguyện viên đến làm việc tại trường.
Mở rộng và duy trì các mối quan hệ với các tổ chức quốc tế; tìm kiếm các dự án phù hợp với nguồn lực của Nhà trường và nhu cầu của các đối tác nước ngoài.
d) Về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và phục vụ cộng đồng
Hoạt động khoa học và chuyển giao công nghệ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và phục vụ cộng đồng của Trường Đại học Khánh Hòa.
Thành lập được 02 nhóm nghiên cứu.
Tạp chí khoa học Trường Đại học Khánh Hòa được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước tính điểm công trình.
Nghiên cứu và công bố các công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước. Tỷ số công trình đăng trên các tạp chí quốc tế có uy tín hằng năm đạt từ 0.1/01 giảng viên (quy đổi).
e) Về chương trình đào tạo
100% chương trình đào tạo được rà soát, cải tiến bảo đảm mục tiêu, nội dung được thiết kế đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa và thị trường lao động;
Có 18 ngành với 27 chuyên ngành đào tạo trình độ đại học chính quy; 03 ngành đào tạo trình độ đại học liên thông, văn bằng 2; 02 ngành đào tạo trình độ thạc sĩ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của xã hội.
2.2. Giai đoạn 2026 - 2030
a) Về quy mô và chất lượng đào tạo
Tăng trưởng quy mô đào tạo chính quy: 10.000 người học trình độ đại học và sau đại học.
100% người học tốt nghiệp đạt chuẩn đầu ra về kiến thức, kỹ năng nghề, kỹ năng mềm, đạo đức nghề nghiệp và chuẩn ngoại ngữ, tin học đáp ứng Khung trình độ quốc gia Việt Nam để sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động.
b) Về điều kiện bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục
Bảo đảm số lượng giảng viên cơ hữu và giảng viên toàn thời gian đáp ứng tỷ lệ 20 sinh viên/giảng viên; Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ từ 25% trở lên, tỷ lệ giảng viên cơ hữu có chức danh Giáo sư 0,03%; tỷ lệ giảng viên cơ hữu có chức danh Phó giáo sư 2,5%; Tỷ lệ Trưởng khoa, Trưởng bộ môn có trình độ tiến sĩ đạt 100%.
Trang thiết bị, học liệu phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học từng bước đầu tư hiện đại; hoàn thiện chuyển đổi số 100% lĩnh vực hoạt động của Nhà trường.
Hoàn thành kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục chu kỳ 2 và kiểm định ít nhất 70% chương trình đào tạo đủ điều kiện, trong đó có 100% chương trình đào tạo giáo viên.
c) Về hội nhập quốc tế
Xây dựng mạng lưới đối tác quốc tế với 20 trường đại học, cao đẳng và các doanh nghiệp phù hợp với tiềm năng, lợi thế của Trường Đại học Khánh Hòa thông qua việc ký kết hợp tác, tổ chức đoàn ra, đoàn vào, tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế.
d) Về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và phục vụ cộng đồng
Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động khoa học và chuyển giao công nghệ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và phục vụ cộng đồng của Trường Đại học Khánh Hòa.
Thành lập 02 nhóm nghiên cứu mạnh.
Xuất bản trực tuyến Tạp chí khoa học Trường Đại học Khánh Hòa: 04 số/năm.
Đẩy mạnh việc nghiên cứu và công bố các công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước. Tỷ số công trình đăng trên các tạp chí quốc tế có uy tín hằng năm đạt từ 0.3/01 giảng viên (quy đổi).
e) Về chương trình đào tạo
Có 20 ngành đào tạo trình độ đại học, trong đó có ít nhất 01 chương trình đào tạo tiên tiến, 01 chương trình đào tạo liên kết quốc tế, 05 ngành đào tạo liên thông, văn bằng 2; 05 ngành đào tạo sau đại học đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của xã hội.
1. Nhiệm vụ và giải pháp chung
1.1. Tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng và đẩy mạnh kiểm định chất lượng giáo dục đại học
a) Về đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý
Củng cố và xây dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn ngạch bậc, chức danh đảm nhiệm. Hoàn thiện quy trình thu hút, tuyển dụng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý.
Ưu tiên tuyển dụng người có học vị tiến sĩ, thạc sĩ loại xuất sắc hoặc giỏi từ nhiều nguồn để bổ sung cho đội ngũ giảng dạy; đảm bảo đủ số lượng giảng viên để mở và duy trì các ngành đào tạo trình độ đại học và sau đại học.
Thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao từ bên ngoài. Thỉnh giảng các cán bộ khoa học tham gia vào công tác giảng dạy của Trường. Lập kế hoạch sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ giảng dạy cơ hữu và thỉnh giảng.
Định kỳ tổ chức cho cán bộ, viên chức quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ và pháp luật.
Thực hiện tinh giản biên chế đối với giảng viên chưa đủ chuẩn (10%).
b) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án: Dự án cải tạo, sửa chữa Trường Đại học Khánh Hòa, Dự án nâng cấp trang thiết bị phục vụ giảng dạy và công tác quản lý Trường Đại học Khánh Hòa. Việc đầu tư cải tạo, sửa chữa, trang bị các hạng mục thuộc các dự án trên sẽ cải thiện đáng kể cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, quản lý, bảo đảm cho việc nâng cao chất lượng đào tạo cũng như các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục.
Tiếp tục tăng cường, bổ sung, cải tạo phòng làm việc, phòng học, thí nghiệm, thực hành, thiết bị thí nghiệm phù hợp phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu.
c) Về công tác bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
Thường xuyên rà soát, cập nhật, kiện toàn hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục bên trong, bảo đảm việc vận hành hệ thống liên tục, hiệu lực, hiệu quả.
Xây dựng văn hóa chất lượng, bảo đảm việc triển khai vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong ngày càng phát triển bền vững.
Huy động nguồn lực, cử cán bộ, giảng viên đủ tiêu chuẩn tham gia các khóa đào tạo kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm, tham gia các đợt thi cấp thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; tham gia các đoàn quan sát viên, các đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo do các Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục tổ chức nhằm xây dựng mạng lưới nhân sự chủ chốt triển khai hoạt động bảo đảm và kiểm định chất lượng rộng khắp trong tất cả các đơn vị của Nhà trường.
Tích cực tham gia hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trong nước, khu vực và quốc tế; định kỳ hằng năm triển khai tự đánh giá cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo, lựa chọn các chương trình đào tạo hoàn thành tự đánh giá, đủ điều kiện tham gia đánh giá ngoài và công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.
1.2. Đổi mới quản lý đào tạo, chương trình, phương pháp đào tạo, kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới việc xây dựng và quản lý chương trình đào tạo
Đầu tư thực hiện khâu khảo sát, đánh giá nhu cầu nhân lực; khảo sát nhu cầu của đơn vị sử dụng lao động về khối lượng kiến thức tối thiểu và năng lực người học đạt được sau khi tốt nghiệp.
Rà soát chuẩn đầu ra và phát triển chương trình đào tạo theo chuẩn chương trình đào tạo và Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Có cơ chế chính sách giao trách nhiệm của trưởng ngành nhằm chăm lo cho chất lượng các chương trình đào tạo, đặc biệt là việc rà soát, cải thiện, phát triển chương trình đào tạo ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của xã hội.
Hợp tác, ký kết thỏa thuận với các cơ sở giáo dục đại học có uy tín trong và ngoài nước về trao đổi chương trình đào tạo, tiến tới công nhận tín chỉ chung.
b) Đổi mới phương pháp đào tạo, phương pháp kiểm tra - đánh giá, hình thức đào tạo
Đổi mới tư duy và cách tiếp cận phương pháp đào tạo, trong đó hướng tới hoạt động chuyển đổi số trong giáo dục đào tạo.
Bồi dưỡng, tập huấn về đổi mới phương pháp đào tạo, phương pháp kiểm tra - đánh giá cho đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý.
Đa dạng hóa phương pháp đào tạo trên cơ sở kế thừa các phương pháp đào tạo truyền thống kết hợp với đẩy mạnh ứng dụng các phương pháp đào tạo tiên tiến, hiện đại. Đổi mới phương pháp đào tạo phải đi đôi với việc đổi mới, đa dạng hóa phương pháp kiểm tra - đánh giá.
Hoàn thiện hệ thống các quy định, hướng dẫn trong công tác kiểm tra - đánh giá như: xây dựng, quản lý, sử dụng ngân hàng đề thi; lấy ý kiến khảo sát người học.
Đổi mới phương thức đào tạo, đẩy mạnh chuyển đổi số trong tổ chức và quản lý đào tạo. Xây dựng hệ sinh thái đào tạo E-learning, bao gồm: xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, nền tảng đào tạo E-learning, xây dựng phòng chuyển đổi số, trang thiết bị hỗ trợ đào tạo trực tuyến, phát triển nguồn nhân lực phục vụ E-learning, đầu tư cơ bản về cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số, xây dựng bài giảng E-learning, xây dựng học liệu điện tử. Phát triển các mô hình đào tạo, các hình thức đào tạo trực tuyến, từ xa.
1.3. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và phục vụ cộng đồng
a) Giải pháp về nghiên cứu khoa học của giảng viên
Duy trì và cải tiến chính sách hỗ trợ về tài chính cho các hoạt động nghiên cứu khoa học; tiếp tục duy trì và tăng cường tìm kiếm các nguồn kinh phí tài trợ cho các hoạt động nghiên cứu khoa học.
Phát huy hơn nữa tiềm năng của các nhóm nghiên cứu; tham gia xây dựng đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cấp cơ sở tỉnh cấp kinh phí và tham gia đấu thầu đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh.
Duy trì tổ chức tập huấn về nghiên cứu khoa học cho giảng viên như: kỹ năng phát hiện vấn đề, lên kịch bản, xây dựng đề cương nghiên cứu; huy động nguồn lực tổ chức triển khai thực hiện đề tài; kỹ năng thu thập thông tin, dữ liệu, xử lý số liệu; kỹ năng viết báo cáo khoa học; công bố kết quả nghiên cứu trên các diễn đàn hội nghị, hội thảo, các tạp chí trong nước và quốc tế.
Tăng cường tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học các cấp để giảng viên có cơ hội công bố các kết quả nghiên cứu.
Duy trì xuất bản Tạp chí Khoa học Đại học Khánh Hòa trên hệ thống Tạp chí Khoa học Việt Nam trực tuyến (VJOL - Vietnam Joumals Online).
Nâng cao chất lượng tư vấn của Hội đồng khoa học và đào tạo.
b) Giải pháp về nghiên cứu khoa học của sinh viên
Duy trì, phát huy và cải tiến các nhóm chính sách hiện có; tiếp tục tìm kiếm các nguồn tài trợ cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Tiếp tục duy trì tập huấn kỹ năng viết đề cương, kỹ năng tổ chức phối hợp triển khai đề tài, kỹ năng viết báo cáo khoa học, kỹ năng lập kế hoạch nghiên cứu khoa học cho sinh viên; tăng cường tổ chức hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học hằng năm giúp sinh viên có cơ hội chia sẻ và trao đổi kinh nghiệm nghiên cứu.
1.4. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác đối ngoại
Cụ thể hóa các nội dung trong biên bản ghi nhớ hợp tác thành các kế hoạch triển khai trong từng lĩnh vực hợp tác như: Đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, trao đổi giảng viên, sinh viên giữa trường Đại học Khánh Hòa với các đối tác trong và ngoài nước.
Đánh giá hiệu quả thực hiện và cải tiến hoạt động hợp tác đối ngoại. Trên cơ sở đó huy động và kết nối nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) thực hiện cho hoạt động hợp tác đối ngoại.
1.5. Xây dựng hệ thống thông tin, dự báo cung cầu nhân lực
a) Xây dựng hệ thống thu thập thông tin, phân tích và dự báo cung - cầu nguồn nhân lực của địa phương
Khảo sát, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực trình độ cao ở Khánh Hòa nói riêng và khu vực miền Trung và Tây Nguyên nói chung, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trình độ cao trong thời gian tới.
Xây dựng Hệ thống thu thập thông tin, phân tích và dự báo cung - cầu nguồn nhân lực trình độ cao theo chuẩn đầu ra của cơ sở giáo dục đại học và chuẩn nghề nghiệp của các hiệp hội nghề nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp.
b) Kết nối, chia sẻ thông tin giữa Nhà trường và doanh nghiệp, sinh viên nhàm nâng cao cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo của người học
Xây dựng hệ thống kết nối, chia sẻ thông tin về nguồn nhân lực trình độ cao giữa các cơ quan quản lý, hoạch định chính sách, dự báo cung - cầu, các cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp.
1.6. Đẩy mạnh công tác khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo
Tiếp tục tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, các chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động tư vấn, hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp để nâng cao nhận thức, trách nhiệm và huy động sự tham gia của cán bộ, viên chức, sinh viên, các đơn vị chuyên môn, tổ chức đoàn thể, cơ quan doanh nghiệp đối với hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp.
Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp; cơ chế, chính sách hỗ trợ giảng viên, người làm công tác hỗ trợ sinh khởi nghiệp.
Đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn, hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp trong Nhà trường.
Xây dựng và đưa vào chương trình đào tạo các chuyên đề về khởi nghiệp; tăng cường tổ chức các hoạt động thực tập, trải nghiệm tại doanh nghiệp; thúc đẩy hình thành các mô hình, dự án sinh viên khởi nghiệp đủ khả năng huy động vốn từ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
1.7. Xây dựng cơ chế, chính sách tạo nguồn lực, động lực
a) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách tạo động lực cho giảng viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chất lượng đào tạo; xây dựng chính sách đãi ngộ giảng viên, tạo môi trường làm việc thuận lợi để phát triển năng lực cán bộ quản lý và giảng viên.
b) Hoàn thiện cơ chế đầu tư cho hoạt động đào tạo theo hướng có trọng tâm, trọng điểm. Tập trung đầu tư xây dựng một số ngành đào tạo mũi nhọn, chương trình tiên tiến.
c) Tăng cường huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho phát triển giáo dục đại học;
d) Có chính sách khuyến khích doanh nghiệp trong việc hỗ trợ, đồng hành cùng Nhà trường trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng; cơ chế kết nối giữa doanh nghiệp với Nhà trường trong việc tham gia xây dựng, biên soạn, thẩm định và thực hiện các chương trình đào tạo.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của Đề án và lộ trình thực hiện
Tại Phụ lục 1 (Đính kèm)
1. Kinh phí thực hiện Đề án được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện được giao dự toán hằng năm cho Trường Đại học Khánh Hòa thực hiện.
3. Kinh phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Chi tiết dự kiến kinh phí tại phụ lục 2 (Đính kèm)
1. Trường Đại học Khánh Hòa
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo yêu cầu, chất lượng, hiệu quả và đạt mục tiêu đề ra;
Căn cứ Đề án, hằng năm, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Đề án, đồng thời lồng ghép việc thực hiện Đề án với các hoạt động có liên quan khác của Nhà trường;
Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình thực hiện Đề án.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Trường Đại học Khánh Hòa:
- Trong việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng đội ngũ viên chức, đặc biệt là đội ngũ giảng viên theo mục tiêu đề ra của Đề án.
- Và các ngành, đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ, trình UBND phê duyệt tuyển dụng, bố trí công tác đối với các đối tượng hưởng chính sách thu hút, đào tạo và đãi ngộ nhân tài, chuyên gia đầu ngành theo quy định của tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền để triển khai các nhiệm vụ của Đề án phù hợp quy định pháp luật.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán ngân sách hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan, Sở tài chính tổng hợp, cân đối theo khả năng ngân sách, tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ nguồn kinh phí thực hiện Đề án theo từng năm.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Cung cấp thông tin về nhu cầu sử dụng giáo viên; phối hợp tổ chức thực tập sư phạm.
6. Sở Xây dựng
Phối hợp với Trường Đại học Khánh Hòa và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền trong việc ổn định cơ sở làm việc, đào tạo; sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất đáp ứng việc nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Khánh Hòa.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp tỉnh hằng năm phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Trường và các quy định quản lý Nhà nước liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Phối hợp xây dựng các chương trình, kế hoạch hợp tác nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo giữa các trường đại học, cao đẳng với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy đội ngũ nhân lực KH&CN của Trường có điều kiện tham gia vào các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
8. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Tăng cường hợp tác với Trường Đại học Khánh Hòa trong công tác đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực; huy động và chia sẻ nguồn lực, kinh phí cùng với Trường Đại học Khánh Hòa. Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổ chức thực tập, thực tế cho sinh viên Nhà trường tại doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐỀ ÁN VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
A. Lộ trình thực hiện Đề án giai đoạn 2023 - 2025
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Kết quả, sản phẩm dự kiến |
Lộ trình thực hiện |
|||||||||
2023 |
2024 |
2025 |
||||||||||
I. |
Tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục |
|||||||||||
1. |
Phát triển đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý |
- Thu hút: 13 |
2 |
5 |
6 |
|||||||
- Đào tạo: Tiến sĩ: 29 |
2 |
13 |
14 |
|||||||||
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với giảng viên giảng dạy các ngành đang triển khai đào tạo của Trường. |
|
25 |
25 |
|||||||||
- Đào tạo văn bằng 2 ngoại ngữ |
10 |
39 |
30 |
|||||||||
2. |
Đầu tư cơ sở vật chất và chuyển đổi số trong các hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
Đề xuất chủ trương đầu tư các dự án cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất (Cơ sở 1, Ký túc xá, Cơ sở Cam Lâm). |
X |
|||||||||
Triển khai Dự án cải tạo, sửa chữa cơ sở 2 (đã lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) |
X |
|||||||||||
Triển khai Dự án mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo và quản lý |
Đã có chủ trương đầu tư theo Nghị quyết 52/NQ-HĐND |
|||||||||||
3. |
Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục |
|
|
|
|
|||||||
3.1. |
Phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong vận hành hiệu lực, hiệu quả và bền vững. |
- Hệ thống văn bản cơ chế, chính sách, quy trình, thủ tục bảo đảm chất lượng; mô hình, mạng lưới bảo đảm chất lượng sau rà soát, cập nhật, điều chỉnh; Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, các cuộc thi về bảo đảm chất lượng, các hoạt động lấy ý kiến các bên liên quan |
X |
X |
X |
|||||||
3.2. |
Phát triển đội ngũ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học cả về số lượng và chất lượng |
Có từ 02 đến 06 cán bộ, giảng viên được cấp chứng chỉ kiểm định viên |
02 |
02 |
02 |
|||||||
Có từ 02 cán bộ, giảng viên được cấp thẻ kiểm định viên |
02 |
02 |
02 |
|||||||||
Tham gia các đoàn quan sát viên đánh giá ngoài CSGD và CTĐT |
02 |
02 |
02 |
|||||||||
Tham gia các đoàn đánh giá ngoài kiểm định chất lượng CSGD và CTĐT |
1 |
1 |
1 |
|||||||||
3.3. |
Định kỳ triển khai tự đánh giá, đánh giá ngoài các chương trình đào tạo theo bộ tiêu chuẩn quốc gia |
Tự đánh giá 100% chương trình đào tạo đủ điều kiện |
|
5 |
4 |
|||||||
Hoàn thành kiểm định và công nhận đạt chuẩn ít nhất 06 chương trình đào tạo trong đó có 100% chương trình đào tạo giáo viên |
|
5 |
4 |
|||||||||
3.4. |
Chuyển đổi số trong hoạt động bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục |
Triển khai có hiệu quả dự án đầu tư nâng cấp trang thiết bị phục vụ giảng dạy, quản lý. Tăng cường tính kết nối, liên thông các phần mềm phục vụ thu thập thông tin, dữ liệu, minh chứng về bảo đảm chất lượng, tự đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục, công khai chất lượng giáo dục |
X |
X |
X |
|||||||
II. |
Đổi mới quản lý đào tạo, chương trình, phương pháp đào tạo, kiểm tra, đánh giá |
|||||||||||
4. |
Rà soát chuẩn đầu ra và phát triển chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn chương trình và Khung trình độ quốc gia Việt Nam theo phương pháp tiếp cận CD10 (Đã rà soát chuyển đổi 20 CTĐT). |
3 CTĐT |
|
3 |
|
|||||||
5. |
Mờ ngành đào tạo trình độ đại học |
3 ngành |
|
2 |
1 |
|||||||
6. |
Mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ |
2 ngành |
|
|
2 |
|||||||
7. |
Xây dựng hệ thống đào tạo Elearning |
Hệ thống đào tạo E-learning được đầu tư đồng bộ theo dự án nâng cấp trang thiết bị phục vụ giảng dạy, quản lý |
|
X |
X |
|||||||
8. |
Phát triển các mô hình đào tạo, các hình thức dạy - học trực tuyến, từ xa |
3 ngành đào tạo liên thông, văn bằng 2 |
|
2 |
1 |
|||||||
9. |
Xây dựng ngân hàng đề thi, ngân hàng câu hỏi thi |
32 học phần/môn học có ngân hàng câu hỏi thi |
|
16 |
16 |
|||||||
10. |
Chuyển đổi số hoạt động quản lý đào tạo |
Từng bước hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý đào tạo, hệ thống đào tạo trực tuyến trên cơ sở thực hiện dự án nâng cấp trang thiết bị phục vụ giảng dạy, quản lý |
X |
X |
|
|||||||
11. |
Đổi mới PPDH, PPKTĐG |
Mỗi năm tổ chức ít nhất 1 Hội nghị tập huấn đổi mới PPDH, PPKTĐG cho cán bộ, giảng viên |
1 |
1 |
1 |
|||||||
III. |
Hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và kết nối phục vụ cộng đồng |
|||||||||||
12. |
Huy động các nguồn lực cho nghiên cứu khoa học. Tập trung vào các nghiên cứu có tính ứng dụng cao, giải quyết được những vấn đề thực tiễn đặt ra |
Tăng số lượng và chất lượng các công trình nghiên cứu khoa học |
X |
X |
X |
|||||||
13. |
Đẩy mạnh chuyển giao kết quả nghiên cứu của cơ sở giáo dục đại học cho doanh nghiệp, cộng đồng và xã hội |
Tăng số lượng và chất lượng các hoạt động chuyển giao công nghệ, phục vụ cộng đồng |
X |
X |
X |
|||||||
14. |
Hình thành các nhóm nghiên cứu để triển khai các hoạt động nghiên cứu có kết quả nghiên cứu nổi bật. |
Thành lập được 02 nhóm nghiên cứu |
|
1 |
1 |
|||||||
IV. |
Hoạt động hợp tác đối ngoại trong đào tạo |
|||||||||||
15. |
Hợp tác với các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đào tạo bồi dưỡng giảng viên, cán bộ khoa học và quản lý giáo dục |
Mỗi năm tổ chức ít nhất 02 đoàn ra |
|
02 |
02 |
|||||||
Mỗi năm tổ chức đón tiếp ít nhất 02 đoàn vào |
|
02 |
02 |
|||||||||
16. |
Tăng cường hợp tác doanh nghiệp trong việc hỗ trợ, đồng hành cùng Nhà trường trong các hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng; |
Các văn bản hợp tác giữa Nhà trường và doanh nghiệp |
X |
X |
X |
|||||||
V. |
Hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo |
|||||||||||
17. |
Đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn cho sinh viên và đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp. |
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp |
2 |
3 |
3 |
|||||||
Tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng, tập huấn khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các cuộc thi phát triển ý tưởng sáng tạo và khởi nghiệp cho sinh viên hàng năm |
2 |
3 |
3 |
|||||||||
18. |
Tạo môi trường hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo |
Phát triển “Không gian khởi nghiệp sinh viên” thành “Trung tâm hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo” |
X |
X |
X |
|||||||
Xây dựng mô hình, dự án khởi nghiệp |
1 |
1 |
1 |
|||||||||
VI. |
Xây dựng cơ chế, chính sách tạo nguồn lực, động lực |
|||||||||||
19. |
Triển khai có hiệu quả Đề án thu hút nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 |
Thu hút được ít nhất 13 tiến sĩ đến làm việc tại Trường Đại học Khánh Hòa |
2 |
5 |
6 |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Định hướng nâng cao chất lượng giai đoạn 2026 - 2030
1. Các điều kiện bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục
1.1. Đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên phải đồng bộ trên các mặt về chuyên môn, quản lý, chính trị và ngoại ngữ.
- Thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao từ bên ngoài; ưu tiên tuyển dụng người có học vị Tiến sĩ, Thạc sĩ loại xuất sắc hoặc giỏi từ nhiều nguồn để bổ sung cho đội ngũ giảng dạy của Nhà trường.
- Thông qua các chương trình hợp tác quốc tế, Nhà trường cần tạo điều kiện cho các giảng viên đi tham quan, học tập tại nước ngoài để nâng cao trình độ.
- Chủ động bố trí kinh phí và có cơ chế chính sách ưu đãi thực hiện chủ trương đào tạo, xây dựng đội ngũ. Có chính sách đãi ngộ thích đáng với các cán bộ thực sự có năng lực, tâm huyết với nghề nghiệp.
1.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo
Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ đào tạo, nghiên cứu.
1.3. Kiểm định chất lượng
Tiếp cận với các bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng khu vực và quốc tế; đào tạo kiểm định viên quốc tế; tham gia mạng lưới kiểm định chất lượng các trường đại học trong khu vực và trên Thế giới.
2. Quản lý đào tạo, chương trình, phương pháp đào tạo, kiểm tra, đánh giá
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Khánh Hòa, khẳng định vị trí, thương hiệu của Trường bằng văn hóa chất lượng.
- Tập trung xây dựng các chương trình đào tạo mũi nhọn, chương trình liên kết đào tạo quốc tế nhằm tăng khả năng cạnh tranh, khẳng định uy tín, đào tạo của Nhà trường.
- Cùng với việc nâng cao chất lượng, tập trung mở rộng quy mô ngành nghề đào tạo; quy mô sinh viên, học viên; chú trọng phát triển đào tạo các trình độ thạc sĩ, tiến sĩ; đa dạng hóa hình thức đào tạo đáp ứng xu thế và nhu cầu học tập đa dạng của người học.
- Tăng cường chuyển đổi số trong công tác tổ chức và quản lý đào tạo. Tập trung phát triển sâu rộng hệ thống đào tạo E- learning, xây dựng kho tài nguyên học liệu số đa dạng, phong phú nhằm phục vụ tốt nhất cho công tác đào tạo và việc tự học, tự nghiên cứu của người học.
- Mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo bằng việc xây dựng chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, liên kết đào tạo song bằng với các trường quốc tế, mở rộng quy mô đào tạo sinh viên quốc tế,.... Đẩy mạnh hoạt động trao đổi sinh viên, thực tập sinh nhằm tạo điều kiện cho sinh viên vận dụng và nâng cao kiến thức, kỹ năng trong môi trường quốc tế.
3. Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và kết nối phục vụ cộng đồng
- Xây dựng 02 nghiên cứu mạnh, nâng cao hiệu quả hoạt động của các nhóm nghiên cứu và nghiên cứu mạnh.
- Tham gia đấu thầu các đề tài, đề án, dự án nghiên cứu khoa học cấp bộ và tương đương trở lên.
- Xây dựng chính sách thúc đẩy đăng ký sở hữu trí tuệ, công bố công trình nghiên cứu trên các tạp chí quốc tế (ISI, Scopus).
4. Hợp tác đối ngoại trong đào tạo
Xây dựng mạng lưới đối tác và đối tác chiến lược trong nước và quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, phục vụ cộng đồng, kiểm định chất lượng.
5. Hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo
Nâng cao chất lượng các hoạt động hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, tạo điều kiện để người học phát huy năng lực, tích cực chủ động, sáng tạo trong học tập, rèn luyện, bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực trong xã hội hiện đại.
A. TỔNG KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Dự kiến kinh phí thực hiện đề án |
Tổng |
Ngân sách Nhà nước |
Nguồn của |
1 |
Năm 2023 |
1,570,288,460 |
452,000,000 |
1,118,288,460 |
2 |
Năm 2024 |
12,578,283,242 |
9,201,994,782 |
3,376,288,460 |
3 |
Năm 2025 |
11,826,383,242 |
9,160,994,782 |
2,665,388,460 |
|
Tổng 3 năm |
25,974,954,943 |
18,814,989,563 |
7,159,965,380 |
B. DỰ KIẾN KINH PHÍ CHI TIẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
STT |
HOẠT ĐỘNG |
DỰ KIẾN KINH PHÍ PHÂN BỔ THEO NĂM |
||||||||
NĂM 2023 |
NĂM 2024 |
NĂM 2025 |
||||||||
Tổng |
Ngân sách nhà nước |
Nguồn của trường |
Tổng |
Ngân sách nhà nước |
Nguồn của trường |
Tổng |
Ngân sách nhà nước |
Nguồn của trường |
||
I |
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC |
1,516,500,000 |
452,000,000 |
1,064,500,000 |
9,110,500,000 |
6,088,000,000 |
3,022,500,000 |
8,175,600,000 |
5,564,000,000 |
2,611,600,000 |
1 |
Phát triển đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý |
692,000,000 |
452,000,000 |
240,000,000 |
3,561,500,000 |
2,338,000,000 |
1,223,500,000 |
3,571,500,000 |
2,564,000,000 |
1,007,500,000 |
1.1 |
Đào tạo Tiến sĩ |
302,000,000 |
302,000,000 |
0 |
1,963,000,000 |
1,963,000,000 |
0 |
2,114,000,000 |
2,114,000,000 |
|
1.2 |
Thu hút đội ngũ Tiến sĩ trở lên |
150,000,000 |
150,000,000 |
0 |
375,000,000 |
375,000,000 |
0 |
450,000,000 |
450,000,000 |
|
1.3 |
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ |
0 |
0 |
0 |
287,500,000 |
0 |
287,500,000 |
287,500,000 |
0 |
287,500,000 |
1.4 |
Đào tạo văn bằng 2 Ngoại ngữ |
240,000,000 |
|
240,000,000 |
936,000,000 |
|
936,000,000 |
720,000,000 |
|
720,000,000 |
2 |
Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục |
824,500,000 |
0 |
824,500,000 |
5,549,000,000 |
3,750,000,000 |
1,799,000,000 |
4,604,100,000 |
3,000,000,000 |
1,604,100,000 |
2.1 |
Phát triển Hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong |
824,500,000 |
|
824,500,000 |
824,500,000 |
|
824,500,000 |
824,500,000 |
|
824,500,000 |
2.2 |
Công tác kiểm định chất lượng giáo dục đại học |
0 |
0 |
0 |
4,724,500,000 |
3,750,000,000 |
974,500,000 |
3,779,600,000 |
3,000,000,000 |
779,600,000 |
a |
Tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo |
0 |
|
|
974,500,000 |
|
974,500,000 |
779,600,000 |
|
779,600,000 |
b |
Đánh giá ngoài chương trình đào tạo |
0
|
|
|
3,750,000,000 |
3,750,000,000 |
|
3,000,000,000 |
3,000,000,000 |
|
II |
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO |
0 |
0 |
0 |
900,000,000 |
600,000,000 |
300,000,000 |
600,000,000 |
600,000,000 |
0 |
1 |
Mở ngành đào tạo trình độ đại học |
0 |
|
|
400,000,000 |
400,000,000 |
|
200,000,000 |
200,000,000 |
|
2 |
Mở ngành đào tạo trình độ đại học hệ liên thông, văn bằng 2 |
0 |
|
|
200,000,000 |
200,000,000 |
|
100,000,000 |
100,000,000 |
|
4 |
Chuyển đổi các CTĐT hiện có theo phương pháp tiếp cận CDIO |
0 |
|
|
300,000,000 |
|
300,000,000 |
0 |
|
|
5 |
Mở ngành đào tạo trình độ trình độ thạc sĩ hệ chính quy |
0 |
|
|
0 |
|
|
300,000,000 |
300,000,000 |
|
III |
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ |
53,788,460 |
0 |
53,788,460 |
1,703,383,242 |
1,649,594,782 |
53,788,460 |
2,186,383,242 |
2,132,594,782 |
53,788,460 |
1 |
Tập huấn về chuyển đổi số trong đổi mới PPDH, KTĐG |
36,338,460 |
|
36,338,460 |
36,338,460 |
|
36,338,460 |
36,338,460 |
|
36,338,460 |
2 |
Xây dựng ngân hàng đề thi |
0 |
|
|
1,166,594,782 |
1,166,594,782 |
|
1,166,594,782 |
1,166,594,782 |
|
3 |
Xây dựng bài giảng Elearning |
0 |
|
|
483,000,000 |
483,000,000 |
|
966,000,000 |
966,000,000 |
|
4 |
Tổ chức hội thảo về đổi mới PPDH, PPKT- ĐG |
17,450,000 |
|
17,450,000 |
17,450,000 |
|
17,450,000 |
17,450,000 |
|
17,450,000 |
IV |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC ĐỐI NGOẠI |
0 |
0 |
0 |
864,400,000 |
864,400,000 |
0 |
864,400,000 |
864,400,000 |
0 |
1 |
Tổ chức Hội thảo cấp Quốc gia |
0 |
|
|
410,900,000 |
410,900,000 |
|
410,900,000 |
410,900,000 |
|
2 |
Tổ chức Hội thảo cấp Quốc tế |
0 |
|
|
453,500,000 |
453,500,000 |
|
453,500,000 |
453,500,000 |
|
|
TỔNG |
1,570,288,460 |
452,000,000 |
1,118,288,460 |
12,578,283,242 |
9,201,994,782 |
3,376,288,460 |
11,826,383,242 |
9,160,994,782 |
2,665,388,460 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây