Quyết định 2787/QĐ-BCT năm 2013 về Chương trình hành động của ngành Công thương thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 2787/QĐ-BCT năm 2013 về Chương trình hành động của ngành Công thương thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 2787/QĐ-BCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 03/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2787/QĐ-BCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 03/05/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2787/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 2274/BKHĐT-TCTK ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của ngành Công Thương triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2787/QĐ-BCT ngày
03 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030, Bộ Công Thương yêu cầu các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ; các Tập đoàn, Tổng công ty, các Công ty thuộc Bộ (sau đây gọi tắt là các doanh nghiệp thuộc Bộ), Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) tập trung thực hiện với hiệu quả cao nhất các mục tiêu, và nội dung thực hiện chương trình như sau:
I. MỤC TIÊU
Thống kê ngành công nghiệp và thương mại phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở hoàn thiện hệ thống tổ chức, bảo đảm đủ số lượng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, áp dụng đồng bộ phương pháp thống kê tiên tiến và tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại; hình thành hệ thống thông tin thống kê thông suốt và hiệu quả với số lượng thông tin ngày càng đầy đủ và chất lượng thông tin ngày càng cao, phục vụ việc hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại; và sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, các cơ quan liên quan và nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế.
1. Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê.
a) Mục đích: Tăng cường môi trường pháp lý cho công tác thống kê của ngành công nghiệp và thương mại.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Tham gia sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thống kê;
- Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin giữa thống kê ngành Công Thương và cơ quan thống kê Trung ương và địa phương;
- Rà soát, kiện toàn tổ chức thống kê Bộ Công Thương;
2. Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê.
a) Mục đích: Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng và hiệu quả của thông tin thống kê đầu vào của ngành Công Thương.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Xây dựng, chuẩn hóa hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương;
- Rà soát, cập nhật, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương;
- Rà soát, cập nhật, hoàn thiện danh mục các cuộc điều tra thống kê của Bộ Công Thương;
- Rà soát, hoàn thiện các chế độ báo cáo thống kê tổng hợp và thống kê cơ sở của Bộ Công Thương.
3. Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê.
a) Mục đích: Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động tổng hợp và cung cấp thông tin thống kê đầu ra của ngành công nghiệp và thương mại, đáp ứng tốt hơn nhu cầu về thông tin thống kê của các đối tượng dùng tin.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Xây dựng chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê của Bộ Công Thương;
- Xây dựng chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra thống kê của Bộ Công Thương;
- Xây dựng chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến niên giám thống kê Bộ Công Thương.
4. Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê
a) Mục đích: Nhằm phát huy ưu thế và hiệu quả của thông tin thống kê đã được thu thập, tổng hợp đưa công tác thống kê phát triển toàn diện.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Kiện toàn công tác phân tích và dự báo thống kê;
- Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê.
5. Chương trình ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê
a) Mục đích: Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại, thực hiện tin học hóa các hoạt động thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của thống kê Bộ Công Thương;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, do Bộ Công Thương thực hiện;
- Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ Công Thương;
- Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu các cuộc điều tra, thống kê do Bộ Công Thương thực hiện;
- Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ do Bộ Công Thương chịu trách nhiệm.
6. Phát triển nhân lực làm công tác thống kê
a) Mục đích: Xây dựng đội ngũ những người làm công tác thống kê ngành công nghiệp và thương mại đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng và cơ cấu trình độ hợp lý.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Chuẩn hóa và xác định số lượng, cơ cấu công chức làm công tác thống kê của thống kê Bộ Công Thương;
- Đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
7. Chương trình mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê ngành công nghiệp và thương mại.
a) Mục đích: Đưa Thống kê ngành công nghiệp và thương mại hội nhập đầy đủ với cộng đồng thống kê khu vực và thế giới.
b) Các hoạt động chủ yếu:
- Biên soạn và cung cấp số liệu thống kê thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Phối hợp, tham gia đầy đủ và có hiệu quả các chương trình thống kê quốc tế và khu vực (chương trình so sánh quốc tế, chương trình hài hòa số liệu thống kê khu vực và thế giới...).
8. Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược.
(Chi tiết nội dung và phân công thực hiện như phụ lục kèm theo)
1. Các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, Thủ trưởng các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
2. Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng, các Vụ, Cục, Tổng cục, các doanh nghiệp, các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ và các Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo tiến độ, kết quả triển khai thực hiện Chương trình trước ngày 20 tháng 12 và gửi về Vụ Kế hoạch để tổng hợp. Báo cáo cần nêu rõ những nội dung đã làm được, chưa làm được, nguyên nhân và giải pháp khắc phục để đảm bảo hoàn thành kế hoạch đề ra.
3. Giao cho Vụ Kế hoạch đôn đốc các Vụ, Cục, Tổng cục, các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ, các Sở Công Thương gửi báo cáo theo nội dung và thời hạn quy định để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư./.
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2787/QĐ-BCT ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung công việc |
Sản phẩm chính |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||||||
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tham gia sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thống kê. |
Văn bản góp ý kiến của Bộ Công Thương đối với Luật Thống kê (sửa đổi) và các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thống kê. |
Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng Cục thuộc Bộ Công Thương. |
1/1/2013 |
31/12/2020 |
|
1.2 |
Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin giữa thống kê ngành công thương và cơ quan thống kê Trung ương và địa phương. |
Cơ chế phối hợp thực hiện công tác thống kê giữa thống kê ngành công thương và cơ quan thống kê Trung ương và địa phương |
- Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương, - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương. |
1/1/2012 |
31/12/2013 |
- Ngày 28/12/2012 Bộ Công Thương và Tổng cục Thống kê ký thỏa thuận cơ chế phối hợp thực hiện công tác thống kê - Trên cơ sở đó, hiện nay các Sở Công Thương đang triển khai ký thỏa thuận ở cấp địa phương. |
1.3 |
Rà soát, kiện toàn tổ chức thống kê Bộ Công Thương. |
- Hoàn thiện việc kiện toàn tổ chức thống kê Bộ Công Thương theo Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ. |
Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương. - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2013 |
31/12/2015 |
|
Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng, chuẩn hóa hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại. |
- Hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ Công Thương. |
Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; |
1/1/2012 |
31/12/2012 |
- Ngày 20 tháng 7 năm 2012, Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 19/2012/TT-BCT về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại. - Ngày 12 tháng 12 năm 2012, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 7637/QĐ-BCT về việc ban hành Hệ thống giải thích khái niệm, nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nguồn số liệu các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại. |
2.2 |
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại |
|
|
|
|
|
|
- |
Điều tra, đánh giá hiện trạng các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại. |
- Báo cáo hiện trạng các chỉ tiêu thống kê ngành công nghiệp và thương mại. |
Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2016 |
31/12/2016 |
|
- |
Xây dựng và chuẩn hóa Hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ Công Thương; mỗi chỉ tiêu được chuẩn hóa về khái niệm, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu theo đúng chuẩn mực. |
- Ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê đồng bộ với hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia mới được cập nhật. |
Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2016 |
31/12/2020 |
|
2.3 |
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện danh mục các cuộc điều tra thống kê của Bộ Công thương |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng, rà soát, cập nhật danh mục các cuộc điều tra thống kê của Bộ Công Thương phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành. |
- Quyết định ban hành danh mục các cuộc điều tra thống kê của Bộ, ngành đồng bộ với chương trình điều tra thống kê quốc gia. |
Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2013 |
31/12/2020 |
Tiến hành rà soát hàng năm. |
2.4 |
Rà soát, hoàn thiện các chế độ báo cáo thống kê tổng hợp và thống kê cơ sở của Bộ Công Thương |
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng/sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ Công Thương; |
- Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành/sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng cho các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ Công Thương. |
Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty thuộc Bộ Công Thương. |
1/1/2015 |
31/12/2020 |
- Ngày 14 tháng 10 năm 2011, Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 28/2011/TT-BCT về việc quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ. - Việc sửa đổi chế độ báo cáo tùy theo tình hình thực tế và yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Công Thương. |
- |
Xây dựng/sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các Trường, Viện, Trung tâm thuộc Bộ Công Thương. |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành/sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các Trường, Viện, Trung tâm thuộc Bộ Công Thương. |
Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Trường, Viện, Trung tâm thuộc Bộ Công Thương. |
1/1/2015 |
31/12/2020 |
- Ngày 20 tháng 7 năm 2012, Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 21/2012TT-BCT về việc quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng cho các Trường thuộc Bộ. - Việc sửa đổi chế độ báo cáo tùy theo tình hình thực tế và yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Công Thương. |
- |
Xây dựng/sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; |
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành/sửa đổi Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; |
Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố. |
1/1/2015 |
31/12/2020 |
- Ngày 20 tháng 7 năm 2012, Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 20/2012/TT-BCT về việc quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. - Việc sửa đổi chế độ báo cáo tùy theo tình hình thực tế và yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Công Thương. |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê của Bộ Công Thương |
Tài liệu hướng dẫn Quy trình nhập tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, các Trường thuộc Bộ Công Thương; Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và các báo cáo thống kê khác. |
- Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2015 |
31/12/2020 |
- Năm 2015: Ban hành và áp dụng quy trình. - Năm 2020: đảm bảo chất lượng số liệu thống kê. |
3.2 |
Xây dựng chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra thống kê của Bộ Công Thương. |
Tài liệu hướng dẫn Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra thống kê của Bộ Công Thương. |
- Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
-Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2015 |
31/12/2020 |
- Năm 2015: Ban hành và áp dụng quy trình. - Năm 2020: đảm bảo chất luợng số liệu thống kê. |
3.3 |
Xây dựng chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến niên giám thống kê Bộ Công Thương. |
Tài liệu hướng dẫn Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến niên giám thống kê Bộ Công Thương. |
- Vụ Kế hoạch Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2015 |
31/12/2020 |
- Năm 2015: Ban hành và áp dụng quy trình. - Năm 2020: đảm bảo niên giám thống kê Bộ Công Thương được biên soạn và phổ biến theo quy trình chuẩn. |
|
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Kiện toàn công tác phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
|
|
- |
Kiện toàn phân công công tác phân tích và dự báo thống kê các đơn vị thuộc Bộ Công Thương |
Thành lập Tổ phân tích, dự báo thống kê; xây dựng Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ các thành viên của Tổ |
Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Công Thương |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các đơn vị liên quan. |
1/1/2013 |
31/12/2015 |
|
4.2 |
Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
|
|
- |
Đào tạo bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác dự báo thống kê của Bộ Công Thương |
Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo được tăng cường |
Vụ Kế hoạch, |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các đơn vị liên quan. |
1/1/2014 |
31/12/2020 |
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của thống kê Bộ Công Thương. |
- Trang bị máy tính cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác thống kê của ngành công thương cho phù hợp và thích ứng với hệ thống máy tính của thống kê Bộ Công Thương đảm bảo khả năng liên kết, trao đổi thông tin với hệ thống thống kê tập trung ở các cấp tương ứng vào năm 2015. - Trang bị thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin (máy chủ, thiết bị bảo mật, đường truyền). |
- Văn phòng Bộ Công Thương. - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; |
1/1/2013 |
31/12/2020 |
|
5.2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các cuộc điều tra do Bộ Công Thương thực hiện |
- Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các cuộc điều tra do Bộ Công Thương thực hiện trong giai đoạn 2012-2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng. |
Vụ Kế hoạch |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2015 |
31/12/2020 |
|
5.3 |
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ Công Thương. |
- Cơ sở, dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ Công Thương được xây dựng từ năm 2012 đến năm 2015; khai thác, cập nhật từ năm 2016. Nâng cấp và cập nhật cơ sở dữ liệu vào năm 2020. |
Vụ Kế hoạch |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2015 |
31/12/2020 |
|
5.4 |
Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu các cuộc điều tra thống kê do Bộ Công Thương thực hiện. |
- Chương trình phần mềm chuẩn xử lý các cuộc điều tra thống kê do Bộ Công Thương thực hiện trong giai đoạn 2012-2020. |
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; |
1/1/2014 |
31/12/2020 |
|
5.5 |
Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ của Bộ Công Thương. |
- Các chương trình phần mềm xử lý và tổng hợp số liệu từ báo cáo thống kê của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương. |
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; |
1/1/2012 |
31/12/2020 |
Năm 2012-2013: xây dựng và triển khai ứng dụng phần mềm, - Các năm tiếp theo thực hiện việc chỉnh sửa, nâng cấp theo yêu cầu và tình hình thực tế. |
Phát triển nhân lực ngành thống kê |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Chuẩn hóa và xác định số lượng, cơ cấu công chức làm công tác thống kê của Bộ Công Thương. |
Số lượng và cơ cấu cán bộ Thống kê của Bộ Công Thương được phê chuẩn. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Kế hoạch |
1/1/2013 |
31/12/2020 |
|
6.2 |
Đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thống kê Bộ Công Thương. |
Cán bộ làm công tác thống kê Bộ Công Thương được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ hàng năm. |
Vụ Kế hoạch |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2013 |
31/12/2020 |
|
Mở rộng và tăng cường hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
|
. |
|
7.1 |
Biên soạn và cung cấp số liệu thống kê thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương. |
- Số liệu thống kê thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương được cung cấp kịp thời cho đối tượng dùng tin trong và ngoài nước. |
Vụ Kế hoạch |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các Viện, Trường, Trung tâm thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương, - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2013 |
31/12/2020 |
|
7.2 |
Tham gia đầy đủ và có hiệu quả các chương trình thống kê quốc tế và khu vực (chương trình so sánh quốc tế, chương trình hài hòa số liệu thống kê khu vực và thế giới...). |
- Số liệu thống kê của Bộ Công Thương đảm bảo được biên soạn và cung cấp theo chuẩn mực chung của từng chương trình tham gia |
Vụ Kế hoạch |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các trường thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công, Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2013 |
31/12/2020 |
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược. |
- Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược (hàng năm). |
Vụ Kế hoạch |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các trường thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/1/2013 |
31/12/2020 |
Hàng năm |
8.2 |
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược. |
- Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến lược (3 năm/lần). |
Vụ Kế hoạch |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các trường thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/12/2013 |
31/12/2020 |
Theo dõi định kỳ 3 năm/lần |
8.3 |
Sơ kết thực hiện Chiến lược. |
Báo cáo sơ kết việc thực hiện Chiến lược. |
Vụ Kế hoạch |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các trường thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/12/2015 |
31/12/2015 |
|
8.4 |
Tổng kết thực hiện Chiến lược |
Báo cáo tổng kết việc thực hiện Chiến lược. |
Vụ Kế hoạch |
- Các Vụ/ Cục/ Tổng cục thuộc Bộ Công Thương; - Các trường thuộc Bộ. - Các Tập đoàn, Tổng công ty; Công ty thuộc Bộ Công Thương. - Sở Công Thương các tỉnh/thành phố. |
1/12/2020 |
31/12/2020 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây