Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 2753/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 10/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2753/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 10/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2753/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG TRẠM DỪNG NGHỈ TRÊN QUỐC LỘ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 356/2013/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng tới năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ (QCVN 43:2012/BGTVT);
Căn cứ Quyết định số 1531/QĐ-BGTVT ngày 29/06/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chương trình xây dựng các đề án chiến lược, quy hoạch, đề án khác của Bộ Giao thông vận tải 6 tháng cuối năm 2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Văn bản số 3769/TCĐBVN-VTPC ngày 23 tháng 8 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
1.1. Trạm dừng nghỉ là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng dọc theo tuyến quốc lộ hoặc đường tỉnh để cung cấp các dịch vụ phục vụ người và phương tiện tham gia giao thông. Vì vậy cần tập trung xây dựng đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của hành khách, lái xe, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội các địa phương và tăng cường đảm bảo an toàn giao thông.
1.2. Bố trí trạm dừng nghỉ phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
1.3. Ưu tiên các nhà hàng, cơ sở dịch vụ có quy mô lớn hơn 3.000 m2 dọc các tuyến quốc lộ đầu tư thêm các hạng mục công trình phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ để phát triển trạm dừng nghỉ.
1.4. Thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trạm dừng nghỉ, đặc biệt là hình thức đầu tư BOO (Xây dựng - sở hữu - kinh doanh); thống nhất với các nhà đầu tư xây dựng BOT nâng cấp Quốc lộ 1 đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1.
1.5. Nhà nước và các địa phương cần có chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thông qua nguồn vốn vay và chính sách ưu đãi về sử dụng đất, mặt bằng và các công trình công cộng khác đối với các trạm dừng nghỉ xây dựng trên tuyến đường miền núi, vùng sâu vùng xa có lưu lượng giao thông thấp.
1.6. UBND các tỉnh, thành phố dành quỹ đất hợp lý để phát triển hệ thống trạm dừng nghỉ phục vụ nhu cầu hiện tại và định hướng mở rộng đến năm 2030.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu chung: Xây dựng hệ thống trạm dừng nghỉ khang trang, hiện đại, theo Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu dừng nghỉ của lái xe, hành khách và phương tiện giao thông khi lưu thông trên các tuyến quốc lộ.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2013 - 2015:
+ Rà soát theo Quy chuẩn kỹ thuật để công bố lại 07 trạm dừng nghỉ đã có quyết định công nhận trạm dừng nghỉ.
+ Xây dựng, mở rộng hoàn thiện 70 - 80 % (khoảng 30 - 40 trạm) số trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1 và 15 - 20% (khoảng 15 - 20 trạm) số trạm trên các quốc lộ khác.
b) Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng, mở rộng hoàn thiện 100% số trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1 nhằm mục tiêu đến năm 2020, đảm bảo ít nhất mỗi tỉnh có một trạm dừng nghỉ (khoảng 45 - 50 trạm) và 30 - 40% số trạm trên các quốc lộ khác (khoảng 25 - 30 trạm).
c) Giai đoạn 2021 - 2030: Xây dựng, mở rộng hoàn thiện trên hệ thống đường quốc lộ phải có khoảng 100 - 120 trạm dừng nghỉ đảm bảo các tiêu chuẩn phục vụ cho phương tiện và người tham gia giao thông đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải đường bộ.
3. Quy hoạch phát triển
3.1. Tiêu chí phân bố trạm dừng nghỉ
3.1.1. Diện tích, quy mô
Diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình bắt buộc tuân theo quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trạm dừng nghỉ đường bộ.
3.1.2. Tiêu chí về khoảng cách, thời gian
- Khoảng cách giữa các trạm dừng nghỉ: từ 30 ÷ 50 km với các tuyến có lưu lượng giao thông lớn (>3.000 xe/ngày đêm) đối với các tuyến quốc lộ có dải phân cách cứng ở giữa bố trí trạm ở 2 bên đường; từ 50 ÷ 70 km đối với các tuyến có lưu lượng giao thông trung bình (1.000 - 3.000 xe/ngày đêm); từ 70 ÷ ≥100 km đối với các tuyến có lưu lượng giao thông thấp (<1.000 xe/ngày đêm).
- Bảo đảm thời gian lái xe liên tục không vượt quá 4 giờ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
3.1.3. Vị trí
- Hạn chế vị trí các trạm dừng nghỉ nằm trong khu vực đô thị và nơi đông dân cư hoặc khu vực thường xảy ra tai nạn giao thông.
- Đối với các tuyến quốc lộ có dải phân cách cứng ở giữa thì cần thiết phải bố trí trạm dừng nghỉ ở cả hai bên đường.
3.2. Quy hoạch phát triển hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
3.2.1. Đối với tuyến Quốc lộ 1:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 48 trạm, với tổng diện tích 839.000 m2 (trong đó có 04 trạm đã được công nhận, tổng diện tích của 04 trạm này là 98.000 m2). Trong đó, loại 1: 34 trạm; loại 2: 10 trạm; loại 3: 4 trạm (bình quân 50km/1 trạm). Cụ thể:
b) Giai đoạn 2013 - 2015:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 32 trạm, với tổng diện tích 602.000 m2.
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 12 trạm, với tổng diện tích là 139.000 m2.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
3.2.2. Các tuyến quốc lộ khác:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 104 trạm trên 59 tuyến quốc lộ, với tổng diện tích là 833.000 m2 (trong đó có 03 trạm đã được công nhận, với diện tích là 52.700 m2. Trong đó, loại 1: 23 trạm; loại 2: 33 trạm; loại 3: 48 trạm (bình quân 100 km/1 trạm). Cụ thể:
a) Giai đoạn 2013 - 2015:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 16 trạm, với tổng diện tích 326.300 m2.
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 30 trạm, với tổng diện tích là 227.000 m2.
c) Giai đoạn 2021 - 2025:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 24 trạm, với tổng diện tích là 120.000 m2.
d) Giai đoạn 2026 - 2030:
Tổng số trạm dừng nghỉ dự kiến đầu tư, xây dựng là: 31 trạm, với tổng diện tích là 107.000 m2.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
4. Cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp mở rộng trạm dừng nghỉ gồm các hình thức sau:
4.1. Đối với các vị trí có quy mô như trạm dừng nghỉ đang khai thác: khuyến khích các đơn vị kinh doanh tiếp tục đầu tư nâng cấp để được công bố theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ.
4.2. Khuyến khích các thành phần kinh tế, đặc biệt là các đơn vị kinh doanh vận tải, các Tổng công ty xây dựng công trình giao thông thực hiện đầu tư 100% vốn để xây dựng, khai thác trạm dừng nghỉ trên các tuyến quốc lộ.
4.3. Ngân sách nhà nước sẽ đầu tư các hạng mục dịch vụ công (miễn phí) như bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, còn các hạng mục khác kêu gọi các thành phần kinh tế khác tham gia đầu tư đối với các trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường có lưu lượng giao thông thấp, vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc các trạm dừng nghỉ thực sự cần thiết trên các tuyến quốc lộ mà không có nhà đầu tư quan tâm hoặc các trạm dừng nghỉ sau thời gian 02 năm, kể từ ngày quy hoạch được công bố mà chưa có nhà đầu tư.
4.4. Đối với việc xây dựng trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 1 đoạn (Hà Nội - Cần Thơ).
a) Thống nhất với nhà đầu tư BOT xây dựng trạm dừng nghỉ khi thực hiện dự án đầu tư, xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1;
b) Thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trạm dừng nghỉ, đặc biệt là hình thức đầu tư BOO để xây dựng, khai thác các trạm dừng nghỉ trên các đoạn tuyến sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
4.5. Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ
a) Về quỹ đất
- Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, trạm dừng nghỉ thuộc kết cấu hạ tầng giao thông nên đề nghị các cơ quan có thẩm quyền miễn tiền thuế đất cho các nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ;
- Các địa phương có trạm dừng nghỉ được quy hoạch xem xét, ban hành cơ chế hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư.
b) Về miễn giảm thuế, phí đối với các đơn vị đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ.
- Nghiên cứu đề nghị miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ trong một khoảng thời gian nhất định.
- Nghiên cứu đề nghị miễn, giảm thuế nhập khẩu các trang thiết bị phục vụ trạm dừng nghỉ.
4.6. Cơ chế tổ chức quản lý và khai thác trạm dừng nghỉ
a) Nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ được phép quyết định hình thức khai thác trạm dừng nghỉ đó.
b) Nghiên cứu cơ chế khuyến khích các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng tối đa các trạm dừng nghỉ đã được công bố trong quá trình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa, trong đó ưu tiên chấp thuận khai thác tuyến vận tải khách cố định đối với các đơn vị kinh doanh vận tải lập phương án kinh doanh, trong đó có tổ chức cho người và phương tiện dừng, nghỉ tại trạm dừng nghỉ đã được công bố.
c) Cho phép các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách được đón, trả khách tại các trạm dừng nghỉ đã công bố.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
5.1.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Giao thông vận tải địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ; cơ chế xã hội hóa đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ đường bộ, trình Bộ Giao thông vận tải trong Quý II năm 2014 để Bộ trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý III năm 2014.
- Trên cơ sở quy hoạch, Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố quy hoạch (thiết kế mẫu trạm dừng nghỉ) bằng hình thức kết hợp tại các cuộc họp tổ chức tại các vùng, các địa phương và cung cấp thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải các địa phương cụ thể hóa, tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm; kiểm tra việc thực hiện quy hoạch; tổng hợp, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định, định kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch.
5.1.2. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông
- Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ quan liên quan xác định cụ thể vị trí các trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc lộ.
- Theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện quy hoạch, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả thực hiện.
5.1.3. Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư tham mưu trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ; cơ chế xã hội hóa đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ đường bộ, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý III năm 2014.
- Thống nhất với nhà đầu tư BOT xây dựng trạm dừng nghỉ khi thực hiện dự án đầu tư, xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1.
5.1.4. Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Đầu tư
Phối hợp với Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư tham mưu trình dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển trạm dừng nghỉ; cơ chế xã hội hóa đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ đường bộ, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý III năm 2014.
5.1.5. Vụ Vận tải
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy định đối với các phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng tối đa các trạm dừng nghỉ đã được công bố trong quá trình hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.
- Nghiên cứu bổ sung quy định cho phép các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách được đón, trả khách tại các trạm dừng nghỉ đã công bố.
5.1.6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Quan tâm, ưu tiên quỹ đất xây dựng trạm dừng nghỉ đường bộ trên các tuyến quốc lộ theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng, đồng thời có các cơ chế chính sách riêng của từng địa phương tạo điều kiện thu hút đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ.
- Có chính sách hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đối với các dự án đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ.
5.1.7. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong việc công bố quy hoạch tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách về kêu gọi đầu tư hệ thống trạm dừng nghỉ.
- Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam: xác định cụ thể vị trí các trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc lộ theo quy hoạch đã được phê duyệt; xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết hàng năm; phối hợp và hướng dẫn các nhà đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ; kiểm tra việc thực hiện và đề xuất những giải pháp cần thiết để thực hiện quy hoạch.
- Tuyên truyền đến các đơn vị kinh doanh vận tải, các đối tượng kinh doanh dịch vụ phục vụ và hành khách đi xe, người dân địa phương về những lợi ích từ trạm dừng nghỉ đối với người, phương tiện tham gia giao thông, góp phần đảm bảo an toàn giao thông cũng như phát triển kinh tế địa phương nơi xây dựng trạm dừng nghỉ.
5.2. Kinh phí thực hiện quy hoạch
Kinh phí thực hiện quy hoạch được bảo đảm từ các nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn huy động từ các nguồn khác (vốn tự có của doanh nghiệp, vốn vay của các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế) theo quy định, khuyến khích và ưu tiên thực hiện đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ theo hình thức hợp tác công tư, BOT, BOO.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra; Vụ trưởng các Vụ; Vụ trưởng - Trưởng Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Trung tâm công nghệ thông tin, Giám đốc Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC TRẠM DỪNG NGHỈ TRÊN QL1
(Kèm theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT
ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Khu vực quy hoạch trạm dừng nghỉ |
Quy mô (m2) |
Loại trạm |
Lý trình (km) |
Phải/Trái tuyến (hướng B-N) |
Địa điểm (huyện) |
Tên tỉnh, TP |
Khoảng cách giữa các trạm hướng B - N (km) |
Trạm dừng nghỉ hiện có |
Giai đoạn xây dựng |
|
2013 - 2015 |
2016 - 2020 |
||||||||||
1 |
Chi Lăng |
5.000 |
2 |
39-41 |
T |
Chi Lăng |
Lạng Sơn |
39-41 |
|
X |
|
2 |
Song Khê |
31.000 |
1 |
120 |
p |
Yên Dũng |
Bắc Giang |
79 - 81 |
X |
|
|
3 |
Tiên Du |
5.000 |
2 |
145+700 - 145+930 |
T |
Tiên Du |
Bắc Ninh |
26 |
|
X |
|
4 |
Pháp Vân - Cầu Giẽ |
10.000 |
1 |
182+300 |
p |
Hoàng Mai |
Hà Nội |
36 |
|
|
X |
5 |
Duy Tiên |
5.000 |
2 |
226+060 |
p |
Duy Tiên |
Hà Nam |
44 |
|
X |
|
6 |
Thanh Liêm |
3.000 |
3 |
250+120 |
T |
Thanh Liêm |
Hà Nam |
24 |
|
X |
|
7 |
TP.Ninh Bình |
15.295 |
1 |
267 |
p |
TP.Ninh Bình |
Ninh Bình |
17 |
X |
|
|
8 |
Hoàng Sơn |
10.000 |
1 |
317+100 |
p |
TP.Tha.nh Hóa |
Thanh Hóa |
50 |
|
X |
|
9 |
Tĩnh Gia |
10.000 |
1 |
364 - 366 |
T |
Tĩnh Gia |
Thanh Hóa |
47-49 |
|
X |
|
10 |
Quỳnh Lưu |
8.000 |
2 |
407 - 408 |
p |
Quỳnh Lưu |
Nghệ An |
42 - 43 |
|
|
X |
11 |
Diễn Châu |
10.000 |
1 |
433+400 |
T |
Diễn Châu |
Nghệ An |
25-26 |
|
|
X |
12 |
Hồng Lĩnh |
10.000 |
1 |
486 -488 |
T |
TX Hồng Lĩnh |
Hà Tĩnh |
51 |
|
X |
|
13 |
Kỳ Anh |
15.000 |
1 |
544 - 552 |
p |
Kỳ Anh |
Hà Tĩnh |
58-64 |
|
X |
|
14 |
Quảng Trạch |
10.000 |
1 |
598 - 605 |
T |
Quảng Trạch |
Quảng Bình |
54-61 |
|
X |
|
15 |
Quảng Trạch |
10.000 |
1 |
600 |
p |
Quảng Trạch |
Quảng Bình |
2-5 |
|
X |
|
16 |
Bố Trạch |
10.000 |
1 |
647 - 650 |
T |
Bố Trạch |
Quảng Bình |
47 - 50 |
|
|
X |
17 |
Phú Hải |
15.000 |
1 |
718 |
T |
Vĩnh Linh |
Quảng Trị |
68-71 |
|
X |
|
18 |
Hải Lăng |
10.000 |
1 |
781 - 783 |
T |
Hải Lăng |
Quảng Trị |
63 |
|
X |
|
19 |
Phú Lộc |
5.000 |
2 |
850 - 855 |
T |
Phú Lộc |
TT. Huê |
52-57 |
|
|
X |
20 |
Mê Kông Hải Vân |
15.000 |
1 |
km9+890 (tuyến tránh Nam Hải Vân-Túy Loan) |
T |
TP. Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
67 -70 |
|
X |
|
21 |
Bình An |
26.407 |
1 |
984+300 |
p |
Thăng Bình |
Quảng Nam |
59-67 |
X |
|
|
22 |
Bình Sơn |
15.000 |
1 |
1029 - 1031 |
T |
Bình Sơn |
Quảng Ngãi |
45-47 |
|
|
X |
23 |
Đức Phố |
56.000 |
1 |
1096 |
p |
Đức Phố |
Quảng Ngãi |
67 |
|
X |
|
24 |
Phù Mỹ |
15.000 |
1 |
1164 |
T |
Phù Mỹ |
Bình Định |
68 |
|
X |
|
25 |
TX Sông Cầu |
3.000 |
3 |
1248+500 |
T |
TX Sông Cầu |
Phú Yên |
84 |
|
X |
|
26 |
Quốc Bảo |
15.000 |
2 |
1266+450 |
p |
Sông Cầu |
Phú Yên |
18 |
|
X |
|
27 |
Tuy An |
41.000 |
1 |
1319+300 |
p |
Tuy An |
Phú Yên |
53 |
|
|
X |
28 |
TP.Tuy Hoà |
6.000 |
2 |
1325 - 1330 |
T |
TP . Tuy Hòa |
Phú Yên |
6 - 11 |
|
X |
|
29 |
Vạn Ninh |
20.000 |
1 |
1405+900 |
T |
Vạn Ninh |
Khánh Hòa |
76 - 81 |
|
X |
|
30 |
Diên Khánh |
12.000 |
2 |
1452+075 |
T |
Diên Khánh |
Khánh Hòa |
46 |
|
X |
|
31 |
Cam Ranh |
10.000 |
1 |
1518 - 1523+154 |
p |
TP Cam Ranh |
Khánh Hòa |
66-71 |
|
X |
|
32 |
Thuận Bắc |
20.00 |
1 |
1534+700 |
T |
Thuận Bắc |
Ninh Thuận |
12 - 17 |
|
X |
|
33 |
Ninh Phước |
40.000 |
1 |
1589+200 |
T |
Ninh Phước |
Ninh Thuận |
54 |
|
X |
|
34 |
Tuy Phong |
10.000 |
1 |
1607 |
p |
Tuy Phong |
Bình Thuận |
25 |
|
X |
|
35 |
Bắc Bình |
10.000 |
1 |
1658+800 |
p |
Bắc Bình |
Bình Thuận |
45 |
|
X |
|
36 |
Hàm Thuận Nam |
5.000 |
2 |
1710 - 1712 |
T |
Hàm Thuận Nam |
Bình Thuận |
51 - 53 |
|
|
X |
37 |
Hàm Tân |
3.250 |
3 |
1747+400 |
p |
Hàm Tân |
Bình Thuận |
35-37 |
|
X |
|
38 |
Bình Thuận |
10.000 |
1 |
1771+ 130 |
T |
Bình Thuận |
Bình Thuận |
24 |
|
X |
|
39 |
Xuân Lộc |
25.506 |
1 |
1774+450 |
p |
Xuân Lộc |
Đồng Nai |
3 |
X |
|
|
40 |
Xuân Lộc |
33.488 |
1 |
1805+950 |
p |
Xuân Lộc |
Đồng Nai |
32 |
|
X |
|
41 |
Long Khánh |
160.000 |
1 |
1815+770 |
T |
TX.Long Khánh |
Đồng Nai |
10 |
|
X |
|
42 |
Châu Thành |
12.000 |
1 |
1964+300 |
T |
Châu Thành |
Tiền Giang |
148 |
|
X |
|
43 |
Châu Thành |
3.000 |
3 |
1976+100 |
p |
Châu Thành |
Tiền Giang |
12 |
|
X |
|
44 |
Cái Bè |
40.000 |
1 |
2011+600 |
T |
Cái Bè |
Tiền Giang |
36 |
|
X |
|
45 |
Bình Minh |
10.000 |
1 |
2061+100 |
p |
Bình Minh |
Vĩnh Long |
50 |
|
|
X |
46 |
Nam Cầu Cần Thơ |
10.000 |
1 |
2070+600 |
T |
TP. Cần Thơ |
Cần Thơ |
10 |
|
|
X |
47 |
Mỹ Xuyên |
5.000 |
2 |
2135-2140 |
p |
Mỹ Xuyên |
Sóc Trăng |
64-69 |
|
|
X |
48 |
Vĩnh Lợi |
10.000 |
1 |
2177-2179 |
p |
Vĩnh Lợi |
Bạc Liêu |
38-40 |
|
|
X |
|
Tổng cộng: 48 trạm |
839.000 |
|
|
22P & 26T |
|
26/30 |
|
4 |
32 |
12 |
Ghi chú:
1. Các từ viết tắt: MR/Mở rộng; NH/nhà hàng; T/bên trái tuyến; P/bên phải tuyến; KV/khu vực; TDN/trạm dừng nghỉ; QH/quy hoạch; QL/Quốc lộ; TP/Thành phố; TX/Thị xã; TT/Thị trấn; CK/Cửa khẩu.
2. Các trạm in đậm: Các trạm đã có Quyết định công nhận TDN.
DANH MỤC TRẠM DỪNG NGHỈ
TRÊN CÁC QUỐC LỘ KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giao
thông vận tải)
TT |
Khu vực quy hoạch trạm dừng nghỉ |
Quy mô (m2) |
Loại trạm |
Quốc lộ |
Lý trình (km) |
Phải /trái tuyến tính từ điểm đầu |
Địa điểm (huyện) |
Tỉnh, TP |
Khoảng cách giữa các trạm tính từ điểm đầu tuyến (km) |
Trạm, dừng nghỉ hiện có |
Giai đoạn xây dựng |
|||
2013 -2015 |
2016 -2020 |
2021- 2025 |
2026- 2030 |
|||||||||||
|
TT.Đồng Đăng-Vũ Lễ |
3.000 |
|
1B |
|
|
|
|
145,2 |
|
|
|
|
|
1 |
Bình Gia |
3.000 |
3 |
1B |
70-75 |
|
Bình Gia |
Lạng Sơn |
70-75 |
|
|
|
X |
|
|
Hà Nội-CK Thanh Thủy |
23.000 |
|
2 |
|
|
|
|
323 |
|
|
|
|
|
2 |
Phù Ninh |
5.000 |
2 |
2 |
72-78 |
p |
Phù Ninh. |
Phú Thọ |
72-78 |
|
|
X |
|
|
3 |
Bình Ca |
10.000 |
1 |
2 |
124+500 |
p |
TP. T. Quang |
Tuyên Quang |
46-52 |
|
|
|
X |
|
4 |
Hàm Yên |
3.000 |
3 |
2 |
160-166 |
T |
Hàm Yên |
Tuyên Quang |
36-42 |
|
|
X |
|
|
5 |
Bắc Quang |
5.000 |
2 |
2 |
235 - 240 |
p |
Bắc Quang |
Hà Giang |
74-75 |
|
X |
|
|
|
|
B. Phà Vĩnh Thịnh-Q. Sơn- Lập Thạch |
3.000 |
|
2C |
|
|
|
|
241 |
|
|
|
|
|
6 |
Sơn Dương |
3.000 |
3 |
2C |
75 - 80 |
|
Sơn Dương |
TuyênQuang |
75 - 80 |
|
|
X |
|
|
|
Cầu Đuống-Cao Bằng |
196.000 |
|
3 |
|
|
|
|
301,8 |
|
|
|
|
|
7 |
Phố Yên |
180.000 |
1 |
3 (mới) |
36-37 |
|
Phố Yên |
Thái Nguyên |
36-37 |
|
X |
|
|
|
8 |
Thái Nguyên |
3.000 |
3 |
3 (cũ) |
75-77 |
|
TP. Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
75-77 |
|
|
X |
|
|
9 |
Bạch Thông |
5.000 |
2 |
3 |
174 - 176 |
|
Bạch Thông |
Bắc Cạn |
99 |
|
|
|
X |
|
10 |
Ngân Sơn |
5.000 |
2 |
3 |
245 - 248 |
|
Ngân Sơn |
Bắc Cạn |
71-72 |
|
|
|
|
X |
11 |
Trà Lĩnh |
3.000 |
3 |
3 |
296 - 300 |
|
Trà Lĩnh |
Cao Bằng |
51-52 |
|
|
X |
|
|
|
Mường Khương-Hà Giang |
6.000 |
|
4 |
|
|
|
|
94 |
|
|
|
|
|
12 |
Bắc Hà |
3.000 |
3 |
4 |
270 - 271 |
|
Bắc Hà |
Lào Cai |
82 |
|
|
|
X |
|
13 |
Hoàng Su Phì |
3.000 |
3 |
4 |
334 - 337 |
|
Hoàng Su Phì |
Hà Giang |
62-63 |
|
|
X |
|
|
|
Lạng Sơn-Cao Băng |
3.000 |
|
4A |
|
|
|
|
113 |
|
|
|
|
|
14 |
Tràng Định |
3.000 |
3 |
4A |
51-55 |
|
Tràng Định |
Lạng Sơn |
51-55 |
|
|
X |
|
|
|
Lạng Sơn-Tiên yên |
3.000 |
|
4B |
|
|
|
|
107 |
|
|
|
|
|
15 |
Đình Lập |
3.000 |
3 |
4B |
55-60 |
|
Đình Lập |
Lạng Sơn |
55-60 |
|
|
|
X |
|
|
TP. Hà Giang - Mèo Vạc |
3.000 |
|
4C |
|
|
|
|
221 |
|
|
|
|
|
16 |
Yên Minh |
3.000 |
3 |
4C |
93-95 |
|
Yên Minh |
Hà Giang |
93-95 |
|
|
|
|
X |
|
Pa So-Mường Khương |
3.000 |
|
4D |
|
|
|
|
192 |
|
|
|
|
|
17 |
Tam Đường |
3.000 |
3 |
4D |
59-62 |
|
Tam Đường |
Lai Châu |
59-62 |
|
|
|
|
X |
|
Mai Sơn - Sông Mã |
3.000 |
|
4G |
|
|
|
|
122 |
|
|
|
|
|
18 |
Sông Mã |
3.000 |
3 |
4G |
85-90 |
|
Sông Mã |
Sơn La |
85-90 |
|
|
|
|
X |
|
Na Pheo-Si Pha Phìn-Mường Nhé-Pắk Ma |
3.000 |
|
4H |
|
|
|
|
240 |
|
|
|
|
|
19 |
Mường Nhé |
3.000 |
3 |
4H |
60 |
|
Mường Nhé |
Điên Biên |
60 |
|
|
|
|
X |
|
Hà Nội - Hải Phòng |
30.000 |
|
5 |
|
|
|
|
118 |
|
|
|
|
|
20 |
TP. Hải Dương |
10.000 |
1 |
5 |
48-50 |
p |
TP.Hải Dương |
Hải Dương |
48 -50 |
|
X |
|
|
|
21 |
TP. Hải Dương |
10.000 |
1 |
5 |
52-53 |
T |
TP.Hải Dương |
Hải Dương |
3-4 |
|
X |
|
|
|
22 |
An Dương |
10.000 |
1 |
5 |
87-89 |
p |
An Dương |
Hải Phòng |
35-36 |
|
|
X |
|
|
|
Hà Đông - Điện Biên |
40.000 |
|
6 |
|
|
|
|
465 |
|
|
|
|
|
23 |
Tân Lạc (Mường Khến) |
12.000 |
1 |
6 |
102+400 |
T |
Tân Lạc |
Hòa Bình |
102 |
X |
|
|
|
|
24 |
Mộc Châu |
20.000 |
1 |
6 |
177-180 |
T |
Mộc Châu |
Sơn La |
75-78 |
|
X |
|
|
|
25 |
Tuân Giáo |
5.000 |
3 |
6 |
371 -373 |
|
Tuân Giáo |
Điện Biên |
193 - 194 |
|
X |
|
|
|
26 |
Mường Chà |
3.000 |
3 |
6 |
433 - 435 |
|
Mường Chà |
Điện Biên |
62 |
|
|
X |
|
|
|
Uông Bí, QN-Tào Xuyên |
15.000 |
|
10 |
|
|
|
|
228 |
|
|
|
|
|
27 |
TP. Thái Bình |
5.000 |
2 |
10 |
70-75 |
|
TP. Thái Bình |
Thái Bình |
70-75 |
|
|
X |
|
|
28 |
Nam Sơn |
5.000 |
2 |
10 |
111+250 |
|
TP.Nam Định |
Nam Định |
46-51 |
X |
|
|
|
|
29 |
Nga Sơn |
5.000 |
2 |
10 |
195 - 197 |
|
Nga Sơn |
Thanh Hóa |
84-86 |
|
|
|
X |
|
|
Pa Lậm Cúm - TP. Đ.Biên |
3.000 |
|
12 |
|
|
|
|
195 |
|
|
|
|
|
30 |
Mường Chà |
3.000 |
3 |
12 |
124 - 126 |
|
Mường Chà |
Điện Biên |
124 - 126 |
|
|
X |
|
|
|
Nội Bài - Bắc Ninh |
|
|
NB - BN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Yên Phong |
10.000 |
1 |
NB - BN |
24+600 |
T |
Yên Phong |
Bắc Ninh |
24,6 |
|
|
X |
|
|
32 |
Yên Phong |
10.000 |
1 |
NB - BN |
28+200 |
P |
Yên Phong |
Bắc Ninh |
3,6 |
|
|
X |
|
|
|
Bắc Ninh-Quảng Ninh |
45.750 |
|
18 |
|
|
|
|
305 |
|
|
|
|
|
33 |
Chí Linh |
5.000 |
2 |
18 |
41+500 |
T |
TX Chí Linh. |
Hải Dương |
41,5 |
|
X |
|
|
|
34 |
Đông Triều |
10.000 |
1 |
18 |
46-48 |
p |
Đông Triều |
Quảng Ninh |
5-7 |
|
X |
|
|
|
35 |
Cẩm Hải |
20.750 |
1 |
18 |
171+250 |
p |
TP.Cẩm Phả. |
Quảng Ninh |
123 - 125 |
|
|
X |
|
|
36 |
Tiên yên |
10.000 |
1 |
18 |
204+900 |
T |
Tiên Yên |
Quảng Ninh |
34 |
|
X |
|
|
|
|
Hà Nội - Bình Lư |
13.000 |
|
32 |
|
|
|
|
330 |
|
|
|
|
|
37 |
Thanh Sơn |
5.000 |
2 |
32 |
96-97 |
T |
Thanh Sơn |
Phú Thọ |
96-97 |
|
|
X |
|
|
38 |
Văn Chấn |
5.000 |
2 |
32 |
170 - 173 |
|
Văn Chấn |
Yên Bái |
38-40 |
|
|
|
|
X |
39 |
Than Uyên |
3.000 |
3 |
32 |
349 -350 |
|
Than Uyên |
Lai Châu |
180-183 |
|
X |
|
|
|
|
Phú Thọ - Yên Bái |
3.000 |
|
32C |
|
|
|
|
96,7 |
|
|
|
|
|
40 |
Cẩm Khê |
3.000 |
3 |
32C |
37-38 |
|
Cẩm Khê |
Phú Thọ |
37-38 |
|
|
|
|
X |
|
TP. Hà Giang - Khu Đồn |
9.000 |
|
34 |
|
|
|
|
225 |
|
|
|
|
|
41 |
Bắc Mê |
3.000 |
3 |
34 |
47-50 |
p |
Bắc Mê |
Hà Giang |
47-50 |
|
|
|
|
X |
42 |
Bảo Lạc |
3.000 |
3 |
34 |
109-112 |
T |
Bảo Lạc |
Cao Bằng |
62 |
|
|
|
X |
|
43 |
Nguyên Bình |
3.000 |
3 |
34 |
170-175 |
p |
Nguyên Bình |
Cao Bằng |
61-63 |
|
|
|
|
X |
|
Cảng Diêm Điền-Cò Nòi |
10.000 |
|
37 |
|
|
|
|
481,2 |
|
|
|
|
|
44 |
Vĩnh Bảo |
5.000 |
2 |
37 |
19-22 |
|
Vĩnh Bảo |
Hải Phòng |
19-22 |
|
|
|
X |
|
45 |
Phù Yên |
5.000 |
2 |
37 |
382+850 |
p |
Phù Yên |
Sơn La |
|
|
|
X |
|
|
|
Phố Nối -Cảng Diêm Điền |
5.000 |
|
39 |
|
|
|
|
108,4 |
|
|
|
|
|
46 |
Hưng Hà |
5.000 |
2 |
39 |
53-55 |
|
Hưng Hà |
Thái Bình |
53-55 |
|
|
|
X |
|
|
Phú Thọ-Lào Cai |
17.000 |
|
70 |
|
|
|
|
200 |
|
|
|
|
|
47 |
Yên Bình |
7.000 |
2 |
70 |
55-60 |
|
Yên Bình |
Yên Bái |
55-60 |
|
|
|
X |
|
48 |
Bảo Yên |
10.000 |
1 |
70 |
124 - 128 |
|
Bảo Yên |
Lào Cai |
66-70 |
|
|
X |
|
|
|
Giếng Đáy-CK Tây Trang |
19.000 |
|
279 |
|
|
|
|
804,6 |
|
|
|
|
|
49 |
Sơn Động |
3.000 |
3 |
279 |
80-82 |
|
Sơn Động |
Bắc Giang |
80-82 |
|
|
|
X |
|
50 |
Văn Quan |
5.000 |
2 |
279 |
160-165 |
|
Văn Quan |
Lạng Sơn |
80-83 |
|
|
|
|
X |
51 |
Na Rì |
3.000 |
3 |
279 |
80-85 |
|
Na Rì |
Bắc Kan |
80-85 |
|
|
|
|
X |
52 |
TT.Na Hang |
3.000 |
3 |
279 |
112+800 |
|
Na Hang |
Tuyên Quang |
33 |
|
|
|
|
X |
53 |
Quỳnh Nhai |
5.000 |
2 |
279 |
230+100 |
|
Quỳnh Nhai |
Sơn La |
150 |
|
|
X |
|
|
|
TT Diễn Châu-CK Nậm Cắn |
6.000 |
|
7 |
|
|
|
|
227 |
|
|
|
|
|
54 |
Con Cuông |
3.000 |
3 |
7 |
110 |
T |
Con Cuông |
Nghệ An |
110 |
|
|
|
X |
|
55 |
Mường Xén |
3.000 |
3 |
7 |
200 |
p |
Kỳ Sơn |
Nghệ An |
90 |
|
|
|
|
X |
|
TX Hồng Lĩnh-CK.Câu Treo |
3.000 |
|
8 |
|
|
|
|
85,3 |
|
|
|
|
|
56 |
Hương Sơn |
3.000 |
3 |
8 |
39-41 |
p |
Hương Sơn |
Hà Tĩnh |
39 |
|
|
X |
|
|
|
Cửa Việt- Lao Bảo |
3.000 |
|
9 |
|
|
|
|
118 |
|
|
|
|
|
57 |
Hướng Hóa |
3.000 |
3 |
9 |
70 |
T |
Hướng Hóa |
Quảng Trị |
70 |
|
|
X |
|
|
|
Ba Đồn-CK Cha Lo |
3.000 |
|
12A |
|
|
|
|
117 |
|
|
|
|
|
58 |
Tuyên Hóa |
3.000 |
3 |
12A |
52-56 |
|
Tuyên Hóa |
Quảng Bình |
52-56 |
|
|
|
|
X |
|
N4 Plei Kần - CK BupRăng |
6.000 |
|
14C |
|
|
|
|
375 |
|
|
|
|
|
59 |
Sa Thầy |
3.000 |
3 |
14C |
42-45 |
|
Sa Thầy |
Kon Tum |
42-45 |
|
|
|
|
X |
60 |
Ea Súp |
3.000 |
3 |
14C |
274 - 278 |
|
Ea Súp |
Đắk Lắk |
108 - 109 |
|
|
|
|
X |
|
Bến Giằng - Biên giới V-Lào |
5.000 |
|
14D |
|
|
|
|
74,63 |
|
|
|
|
|
61 |
Nam Giang |
5.000 |
2 |
14D |
70-74 |
|
Nam Giang |
Quảng Nam |
70-74 |
|
|
|
X |
|
|
Thăng Bình - Khâm Đức |
5.000 |
|
14E |
|
|
|
|
90 |
|
|
|
|
|
62 |
Hiệp Đức |
5.000 |
2 |
14E |
40 - 45 |
|
Hiệp Đức |
Quảng Nam |
40 - 45 |
|
|
|
X |
|
|
Cảng Q. Nhơn-CK Lệ Thanh |
61.000 |
|
19 |
|
|
|
|
235 |
|
|
|
|
|
63 |
An Khê |
50.000 |
1 |
19 |
52-55 |
|
TT. An Khê |
Gia Lai |
52-55 |
|
|
X |
|
|
64 |
Đăk Pơ |
3.000 |
3 |
19 |
94+500 |
|
Đăk Pơ |
Gia Lai |
39-42 |
|
|
|
|
X |
65 |
Đăk Đóa |
8.000 |
2 |
19 |
140 - 147 |
|
Đăk Đóa |
Gia Lai |
46-53 |
|
|
|
X |
|
|
Dầu Giây-Đà Lạt |
50.326 |
|
20 |
|
|
|
|
268 |
|
|
|
|
|
66 |
Tân Phú |
35.498 |
1 |
20 |
73+600 mới |
|
Tân Phú |
Đồng Nai |
73 |
X |
|
|
|
|
67 |
Dạ Huoai |
5.000 |
2 |
20 |
87-98 |
|
Dạ Huoai |
Lâm Đồng |
14-25 |
|
|
|
|
X |
68 |
Bảo Lộc |
4.914 |
2 |
20 |
123 |
p |
TP.Bảo Lộc |
Lâm Đồng |
25-36 |
|
|
X |
|
|
69 |
Đức Trọng |
5.000 |
2 |
20 |
204 |
|
Đức Trọng |
Lâm Đồng |
84 |
|
|
|
X |
|
|
Thach Trụ- TP.Kon Tum |
10.000 |
|
24 |
|
|
|
|
168 |
|
|
|
|
|
70 |
Ba Tơ |
5.000 |
2 |
24 |
45-50 |
T |
Ba Tơ |
Quảng Ngãi |
45-50 |
|
|
|
X |
|
71 |
Krông Pa |
5.000 |
2 |
24 |
74-76 |
|
Krông Pa |
Kon Tum |
26-29 |
|
X |
|
|
|
|
Bình Sơn - Ba Tơ |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
108 |
|
|
|
|
|
72 |
Sơn Hà |
3.000 |
3 |
24B |
50-52 |
|
Sơn Hà |
Quảng Ngãi |
50-52 |
|
|
|
|
X |
|
TT Ninh Hòa -TP. BMT |
3.000 |
|
26 |
|
|
|
|
151 |
|
|
|
|
|
73 |
EaKnôp |
3.000 |
3 |
26 |
88 |
|
Ea Kar |
Đắc Lắc |
88 |
|
|
|
|
X |
|
Đắk Lắk-Ninh Thuận |
28.000 |
|
27 |
|
|
Ninh Thuận |
|
277 |
|
|
|
|
|
74 |
Huyện Lắk |
3.000 |
3 |
27 |
53-55 |
|
Lắk |
Đắk Lắk |
53-55 |
|
|
|
|
X |
75 |
Đam Rông |
10.000 |
1 |
27 |
83-96 |
|
Đam Rông |
Lâm Đồng |
30-43 |
|
|
|
X |
|
76 |
Lâm Hà |
5.000 |
2 |
27 |
134-146 |
|
Lâm Hà |
Lâm Đồng |
48-51 |
|
|
|
|
X |
77 |
Ninh Sơn |
10.000 |
1 |
27 |
233 - 244 |
|
Ninh Sơn |
Ninh Thuận |
98-99 |
|
|
X |
|
|
|
Phan Thiết-Đắk Nông |
3.000 |
|
28 |
|
|
|
|
180 |
|
|
|
|
|
78 |
Di Linh |
3.000 |
3 |
28 |
65-70 |
|
Di Linh |
Lâm Đồng |
65-70 |
|
|
|
|
X |
|
Cảng Vũng Rô- Mố Phía Bắc |
3.000 |
|
29 |
|
|
|
|
178 |
|
|
|
|
|
79 |
Sông Hinh |
3.000 |
3 |
29 |
102-105 |
|
Sông Hinh |
Phú Yên |
102-105 |
|
|
|
|
X |
|
N3 Rịa (Ninh Bình) - N3 Như Xuân |
3.000 |
|
45 |
|
|
|
|
133,5 |
|
|
|
|
|
80 |
Vĩnh Lộc |
3.000 |
3 |
45 |
42-47 |
|
Vĩnh Lộc |
Thanh Hóa |
42-47 |
|
|
|
X |
|
|
Yên Lý - Quyế Phong |
3.000 |
|
48 |
|
|
|
|
170 |
|
|
|
|
|
81 |
Quỳnh Châu |
3.000 |
3 |
48 |
110-115 |
|
Quỳnh Châu |
Nghệ An |
110-115 |
|
|
|
|
X |
|
Biên Hòa -Vũng tàu |
29.300 |
|
51 |
|
|
|
|
73,6 |
|
|
|
|
|
82 |
Long Thành |
29.300 |
1 |
51 |
37 |
p |
Long Thành |
Đồng Nai |
37 |
|
X |
|
|
|
|
Bà Ria - TP. Bảo Lôc |
13.000 |
|
55 |
|
|
|
|
228 |
|
|
|
|
|
83 |
Tánh Linh |
8.000 |
2 |
55 |
138+400 |
T |
Tánh Linh |
Bình Thuận |
138 |
|
|
|
X |
|
84 |
Tánh Linh |
5.000 |
2 |
55 |
158 +900 |
p |
Tánh Linh |
Bình Thuận |
159 |
|
|
|
|
X |
|
Đò Lèn-CK Na Mèo |
3.000 |
|
217 |
|
|
|
|
188,1 |
|
|
|
|
|
85 |
Bá Thước |
3.000 |
3 |
217 |
94-96 |
|
Bá Thước |
Thanh Hóa |
94-96 |
|
|
|
|
X |
|
TP. Tam Kỳ -Kon Tum |
3.000 |
|
N.Q.N |
|
|
|
|
147,5 |
|
|
|
|
|
86 |
Nam Trà My |
3.000 |
3 |
Nam.Q.N |
100 |
|
Nam Trà My |
Quảng Nam |
100 |
|
|
|
X |
|
|
Vĩnh Bình (TP.HCM) - CK Hoa Lư |
5.000 |
|
13 |
|
|
|
|
142,2 |
|
|
|
|
|
87 |
Bến Cát |
5.000 |
3 |
13 |
67-70 |
|
Bên Cát |
Bình Dương |
|
|
|
X |
|
|
88 |
Hoa Lư |
10.0000 |
1 |
13 |
139 - 142 |
|
Lộc Ninh |
Bình Phước |
70-75 |
|
|
X |
|
|
|
TP.HCM-CK.Mộc Bài |
10.000 |
|
22 |
|
|
|
|
82,4 |
|
|
|
|
|
89 |
Suối Sâu |
10.000 |
1 |
22 |
30 |
T |
Trảng Bàng |
Tây Ninh |
30 |
|
X |
|
|
|
|
N3 An Hữu-CK.Dinh Bà |
3.000 |
|
30 |
|
|
|
|
120 |
|
|
|
|
|
90 |
Thanh Bình |
5.000 |
2 |
30 |
55 |
|
Thanh Bình |
Đồng Tháp |
55 |
|
|
X |
|
|
|
Vĩnh Long- Long Vĩ |
3.000 |
|
53 |
|
|
|
|
167 |
|
|
|
|
|
91 |
Càn Long |
3.000 |
3 |
53 |
53-55 |
|
Càn Long |
Trà Vinh |
53-55 |
|
|
|
X |
|
|
An Thành - TP. Trà Vinh |
3.000 |
|
54 |
|
|
|
|
153 |
|
|
|
|
|
92 |
Tra Ôn |
3.000 |
3 |
54 |
60-66 |
|
Trà Ôn |
Vĩnh Long |
60-66 |
|
|
|
|
X |
|
Trung Lương-TP.SócTrăng |
3.000 |
|
60 |
|
|
|
|
104,7 |
|
|
|
|
|
93 |
Mỏ Cày Nam |
3.000 |
3 |
60 |
32+ 750 |
T |
Mỏ Cày Nam |
Bên Tre |
32+750 |
|
|
X |
|
|
|
Ngã ba Cái Tắc (Cần Thơ)- Rạch Sỏi (Kiên Giang) |
5.000 |
|
61 |
|
|
|
|
96 |
|
|
|
|
|
94 |
Gò Quao |
5.000 |
2 |
61 |
60 |
|
Gò Quao |
Kiên Giang |
60 |
|
|
|
X |
|
|
Rach Sỏi-TP.Cà Mau |
5.000 |
|
63 |
|
|
|
|
115 |
|
|
|
|
|
95 |
U Minh Thượng |
5.000 |
2 |
63 |
41 |
|
U MinhThượng |
Kiên Giang |
41 |
|
|
X |
|
|
|
Cầu M. Thuận-CK Xà Xía |
28.000 |
|
80 |
|
|
|
|
212 |
|
|
|
|
|
96 |
Lai Vung |
13.000 |
1 |
80 |
30+300 |
T |
Lai Vung |
Đồng Tháp |
|
|
|
X |
|
|
97 |
Tân Hiệp |
10.000 |
1 |
80 |
91-95 |
|
TT.Tân Hiệp |
Kiên Giang |
60-64 |
|
X |
|
|
|
98 |
Hòn Đất |
5.000 |
2 |
80 |
148-150 |
|
Hòn Đât |
Kiên Giang |
55-57 |
|
|
X |
|
|
|
Cần Thơ-Tịnh Biên |
14.000 |
|
91 |
|
|
|
|
145 |
|
|
|
|
|
99 |
Thần Tài |
11.000 |
1 |
91 |
72+300 |
T |
Châu Thành |
An Giang |
72 |
|
X |
|
|
|
100 |
Ngọc Hân |
3.000 |
3 |
91 |
142 - 145 |
p |
Tinh Biên |
An Giang |
70-73 |
|
X |
|
|
|
|
TX Châu Đốc-Biên Giới |
3.000 |
|
91C |
|
|
|
|
35,5 |
|
|
|
|
|
101 |
An Phú |
3.000 |
|
91C |
28+500 |
|
An Phú |
An Giang |
28+500 |
|
|
|
|
X |
102 |
Long Phú |
3.000 |
3 |
NSH |
41i n 4 |
|
Long Phú |
Sóc Trăng |
45 - 49 |
|
|
|
|
X |
103 |
Ngã Năm |
5.000 |
2 |
Q. LộP. Hiệp |
41 - 49 |
T |
Ngã Năm |
Sóc Trăng |
41-49 |
|
|
|
|
X |
104 |
Giang Thành |
5.000 |
2 |
N1 |
152+628 |
P |
Giang Thành |
Kiên Giang |
152+628 |
|
|
|
X |
|
|
Tổng cộng: 104 TDN |
833.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
16 |
30 |
24 |
31 |
Ghi chú.
1. Các từ viết tắt: MR/Mở rộng; NH/nhà hàng; T/bên trái tuyến đường tính từ điểm đầu tuyến quốc lộ; P/bên phải tuyến đường tính từ điểm đầu tuyến quốc lộ; KV/khu vực; TDN/trạm dừng nghỉ; QH/quy hoạch; QL/Quốc lộ; TP/Thành phố; TX/Thị xã; TT/Thị trấn; CK/Cửa khẩu.
2. Các trạm in đậm: Các trạm đã có Quyết định công nhận TDN.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây