Quyết định 2719/QĐ-TCHQ năm 2012 về thí điểm Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra phóng xạ đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển bằng container tại cảng Tân cảng Cái Mép (TCCT), cảng Quốc tế Tân cảng Cái Mép (TCIT) và cảng Quốc tế SP-PSA tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 2719/QĐ-TCHQ năm 2012 về thí điểm Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra phóng xạ đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển bằng container tại cảng Tân cảng Cái Mép (TCCT), cảng Quốc tế Tân cảng Cái Mép (TCIT) và cảng Quốc tế SP-PSA tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 2719/QĐ-TCHQ | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 04/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2719/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 04/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2719/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2012 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Thủ tướng chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định 146/2007/QĐ-TTg ngày 04/09/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế phát hiện, xử lý nguồn phóng xạ nằm ngoài sự kiểm soát;
Căn cứ Bản Ghi nhớ được ký kết giữa Bộ Tài chính Việt Nam và Bộ Năng lượng Hoa Kỳ ngày 02/7/2010 về việc hợp tác ngăn chặn việc vận chuyển bất hợp pháp vật liệu hạt nhân và các vật liệu phóng xạ khác;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Thí điểm Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra phóng xạ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển vận chuyển bằng Container tại cảng Tân cảng Cái Mép (TCCT), cảng Quốc tế Tân cảng Cái Mép (TCIT) và cảng Quốc tế SP-PSA tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Sổ theo dõi hoạt động của hệ thống kiểm tra phóng xạ (ký hiệu là phụ lục 1).
3. Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ (ký hiệu là phụ lục 2).
4. Báo cáo kiểm tra thứ cấp (ký hiệu là phụ lục 3).
5. Danh mục vật liệu phóng xạ (ký hiệu là phụ lục 4).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2012.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG
DẪN NGHIỆP VỤ KIỂM TRA PHÓNG XẠ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ
CẢNH, TRUNG CHUYỂN VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER TẠI CẢNG TÂN CẢNG CÁI MÉP (TCCT),
CẢNG QUỐC TẾ TÂN CẢNG CÁI MÉP (TCIT) VÀ CẢNG QUỐC TẾ SP-PSA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định 2719/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2012)
Quy trình này hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra phóng xạ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển vận chuyển bằng Container tại các cảng Tân Cảng Cái Mép (TCCT), cảng Quốc tế Tân Cảng Cái Mép (TCIT) và cảng Quốc tế SP-PSA tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển (sau đây gọi tắt là hàng hóa) vận chuyển bằng Container tại các cảng Tân Cảng Cái Mép (TCCT), cảng Quốc tế Tân Cảng Cái Mép (TCIT) và cảng Quốc tế SP-PSA
2. Cán bộ, công chức hải quan.
Điều 3. Một số hướng dẫn chung
1. Việc kiểm tra phóng xạ đối với hàng xuất khẩu phải được thực hiện trước khi hàng được xếp lên tàu, đối với hàng nhập khẩu phải được thực hiện trước hàng hóa được thông quan hoặc trước khi được vận chuyển đến địa điểm làm thủ tục khác theo quy định.
2. Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chủ trì xây dựng Quy chế phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh cảng TCCT, TCIT và cảng SP-PSA trong việc thực hiện kiểm tra phóng xạ đối với hàng hóa.
3. Công chức giám sát hải quan xác định rõ nhiệm vụ giám sát/kiểm tra phóng xạ tại cảng có trách nhiệm phối hợp với nhân viên điều độ cảng hướng dẫn yêu cầu người điều khiển xe chở Container khi đi qua cổng kiểm tra phóng xạ thì tốc độ của xe không được vượt quá 8km/giờ, các xe cách nhau tối thiểu 10m; phối hợp với nhân viên vận hành Trạm báo động trung tâm (CAS) thực hiện các nhiệm vụ trong Quy trình này.
4. Thời gian hoạt động của hệ thống kiểm tra phóng xạ (sau đây gọi tắt là hệ thống), vận hành 24/7 và thực hiện theo ca làm việc. Hết ca làm việc, công chức hải quan phụ trách ca có trách nhiệm bàn giao công việc cho ca sau bằng Sổ theo dõi theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Hình ảnh và dữ liệu kiểm tra phóng xạ được lưu trữ trên hệ thống tối thiểu 1 năm, trường hợp bộ nhớ hệ thống không đủ dung lượng lưu trữ thì đơn vị quản lý phải sao chép dữ liệu lưu trữ trên ổ cứng ngoài hoặc đĩa CD, DVD. Các trường hợp hệ thống phát hiện cảnh báo phóng xạ thì hình ảnh và dữ liệu kiểm tra phóng xạ được in và lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ hồ sơ hải quan.
6. Trường hợp hệ thống có sự cố không hoạt động được thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển bằng Container không phải kiểm tra phóng xạ.
7. Công chức kiểm tra thứ cấp phải được trang bị bảo hộ lao động chuyên dụng đảm bảo an toàn phóng xạ.
Điều 4. Trình tự kiểm tra phóng xạ:
Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận hoạt động của Hệ thống:
1. Công chức hải quan khi vào ca làm việc phải kiểm tra đảm bảo hệ thống và các thiết bị sẵn sàng làm việc;
2. Tiếp nhận, xử lý tiếp các báo động chưa được xử lý hoặc đang được xử lý từ ca trước trên cơ sở thông tin thể hiện tại Sổ theo dõi biên bản bàn giao.
Bước 2. Thực hiện việc kiểm tra phóng xạ theo quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP)
Công chức hải quan sau khi kiểm tra, tiếp nhận hoạt động của hệ thống thì thực hiện việc kiểm tra phóng xạ theo quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP).
1. Khi hệ thống có báo động phóng xạ, công chức hải quan vận hành CAS sẽ xem xét và xử lý các báo động theo thứ tự ưu tiên như sau:
1.1. Ưu tiên thứ nhất: Báo động hỗn hợp tia Neutron-Gamma;
1.2. Ưu tiên thứ hai: Báo động tia Neutron;
1.3. Ưu tiên thứ ba: Báo động tia Gamma.
2. Lập hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ (theo mẫu tại phụ lục 2).
Bước 3. Xử lý sơ cấp khi có báo động phóng xạ:
1. Khi hệ thống có báo động phóng xạ hỗn hợp tia Neutron-Gamma hoặc phóng xạ tia Neutron:
1.1. Công chức hải quan vận hành CAS kiểm tra dữ liệu trên hệ thống để xác định lô hàng gây ra báo động (số container, biển số xe chở container);
1.2. Phối hợp với công chức hải quan giám sát tại cảng nơi có báo động, đề nghị nhân viên điều độ cảng yêu cầu người điều khiển xe chở Container đi qua cổng kiểm tra phóng xạ khác được chỉ định và xử lý kết quả như sau:
a. Hệ thống có báo động lần hai, công chức hải quan vận hành CAS thực hiện các công việc sau:
a.1. Đề xuất kiểm tra thứ cấp trình lãnh đạo Đội phê duyệt;
a.2. Thông báo ngay cho công chức giám sát yêu cầu người điều khiển xe đưa hàng đến địa điểm kiểm tra thứ cấp;
a.3. Nhập thông tin yêu cầu kiểm tra thứ cấp vào hệ thống;
a.4. Chuyển Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ cho công chức kiểm tra thứ cấp.
b. Hệ thống không có báo động lần hai, Công chức hải quan vận hành CAS thực hiện các công việc sau:
b.1. Đề xuất giải phóng container trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ trình lãnh đạo Đội phê duyệt; thông báo cho công chức giám sát cho người điều khiển xe đưa container đến địa điểm tập kết hàng bình thường nếu không có nghi ngờ khác; tắt báo động trên hệ thống;
b.2. Nếu còn nghi ngờ khác, đề xuất kiểm tra thứ cấp trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ trình lãnh đạo Đội phê duyệt; chuyển Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ cho công chức kiểm tra thứ cấp.
2. Khi hệ thống có báo động phóng xạ tia Gamma: Công chức hải quan vận hành CAS kiểm tra manifest của lô hàng:
2.1. Nếu xác định phóng xạ tia Gamma phát sinh từ nguồn hợp pháp, làm đề xuất giải phóng container trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ trình lãnh đạo Đội phê duyệt; tắt báo động trên hệ thống;
2.2. Nếu không xác định được phóng xạ tia Gamma phát sinh từ nguồn hợp pháp, công chức hải quan vận hành CAS xác định số Container, biển số xe chở Container có báo động trên hệ thống, đồng thời liên hệ với công chức hải quan giám sát phối hợp với nhân viên điều độ cảng yêu cầu lái xe chở Container đi qua một cổng kiểm tra khác được chỉ định, và xử lý như Điểm a nêu trên.
Bước 4. Kiểm tra thứ cấp:
1. Việc kiểm tra thứ cấp được thực hiện bởi ít nhất hai công chức hải quan;
2. Trước khi tiến hành kiểm tra thứ cấp công chức được giao nhiệm vụ kiểm tra thứ cấp tiến hành kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân (PRD) và thiết bị nhận diện đồng vị phóng xạ (RIID).
3. Trình tự kiểm tra thứ cấp:
3.1. Dùng thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân kiểm tra người điều khiển phương tiện vận tải. Trường hợp phát hiện có phóng xạ gamma, công chức hải quan thực hiện các công việc sau:
a. Kiểm tra xác định người điều khiển phương tiện gần đây có điều trị y tế liên quan đến phóng xạ (bằng hình thức hỏi thông tin);
b. Kiểm tra bằng thiết bị nhận diện đồng vị phóng xạ;
c. Kiểm tra khoang lái của phương tiện vận tải;
3.2. Kiểm tra một vòng quanh xe bằng thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân, đánh dấu các vị trí có nguồn phóng xạ cao nhất để sử dụng thiết bị nhận diện đồng vị phóng xạ xác định chất đồng vị;
3.3. Cung cấp toàn bộ kết quả kiểm tra (số ghi thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân, phân bố phóng xạ và xác định chất đồng vị...) trên Báo cáo kiểm tra thứ cấp (theo mẫu tại Phụ lục 3 của quy trình này) cho công chức hải quan vận hành CAS; gửi các số liệu từ các máy cầm tay vào Trạm kiểm tra thứ cấp (SWS) hoặc CAS;
3.4. Kết thúc công việc kiểm tra thứ cấp, công chức lập Báo cáo kiểm tra thứ cấp và đề xuất các biện pháp (nếu có) trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ chuyển cho lãnh đạo Đội phê duyệt; sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho công chức hải quan vận hành CAS để thực hiện tiếp các bước công việc ở Bước 5.
Lưu ý: Nếu thiết bị phát hiện phóng xạ cá nhân báo trên mức 8, thông báo ngay lập tức cho công chức hải quan vận hành CAS và thiết lập vùng an toàn phóng xạ.
Bước 5. Xử lý kết quả kiểm tra thứ cấp:
1. Trường hợp kiểm tra xác định phóng xạ phát ra từ Container có chứa hàng hóa:
Công chức hải quan vận hành CAS căn cứ theo Báo cáo kiểm tra thứ cấp tiến hành rà soát lại các đồng vị phóng xạ, độ mạnh, phân bố phóng xạ và giá trị xíc-ma để kiểm tra dữ liệu có phù hợp với nội dung của lô hàng thể hiện trên bản khai hàng hóa (manifest) hay không (Danh mục các chất đồng vị và các nguồn phóng xạ thông thường theo Phụ lục 4 của quy trình này) và xử lý như sau:
1.1. Nếu dữ liệu cổng kiểm tra phóng xạ, dữ liệu của manifest và các kết quả kiểm tra thứ cấp phù hợp thì làm đề xuất trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ trình lãnh đạo Đội, lãnh đạo Chi cục phê duyệt; cho phép giải phóng container và tắt báo động trên hệ thống;
1.2. Nếu dữ liệu không phù hợp và/hoặc thuộc các trường hợp tại Bước 6, Phần II dưới đây thì làm đề xuất trên Hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ trình lãnh đạo Đội, lãnh đạo Chi cục các biện pháp sau:
a. Tạm giữ Container và áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh theo quy định tại Điều 6, Chương II Quy định về xử lý khi phát hiện chuyển giao, vận chuyển bất hợp pháp chất phóng xạ trong làm thủ tục Hải quan ban hành kèm Quyết định số 1953/QĐ-TCHQ ngày 01/10/2008;
b. Thông báo với doanh nghiệp kinh doanh cảng về việc tạm giữ container;
c. Thông báo về Cục Hải quan Tỉnh liên hệ với Cục An toàn bức xạ và Hạt nhân để được hướng dẫn.
1.3. Thực hiện theo hướng dẫn của Cục An toàn bức xạ và Hạt nhân và chỉ đạo của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan Tỉnh;
1.4. Đóng hồ sơ vụ việc cảnh báo phóng xạ khi có kết quả xử lý cuối cùng.
2. Các trường hợp xác định phóng xạ phát ra là từ cabin, sơmi-rơmoóc hay từ người điều khiển phương tiện vận tải sẽ được loại trừ.
Bước 6. Các trường hợp yêu cầu phối hợp với Cục An toàn bức xạ và Hạt nhân:
1. Thiết bị nhận diện đồng vị phóng xạ xác định có nguyên liệu hạt nhân đặc biệt;
2. Phát hiện phóng xạ Neutron;
3. Thiết bị nhận diện đồng vị phóng xạ xác định một trong 08 chất đồng vị liên quan tới thiết bị phát phóng xạ và chất đồng vị này không có trong thông tin vận chuyển (không có trong bản khai hàng hóa - manifest);
4. Cảnh báo vẫn chưa được xử lý và tiếp tục có nghi vấn sau khi kiểm tra thứ cấp;
5. Mức độ phóng xạ cao bất thường.
Điều 5. Trách nhiệm của lãnh đạo Cục:
1. Phân công, chỉ đạo, kiểm tra quá trình thực hiện nhiệm vụ của Lãnh đạo Chi cục đối với các công việc thuộc thẩm quyền của Chi cục theo quy trình này;
2. Chỉ đạo các bộ phận có liên quan:
2.1. Liên hệ với Cục An toàn bức xạ và Hạt nhân để được hỗ trợ kỹ thuật;
2.2. Báo cáo Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh, khắc phục sự cố xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống kiểm tra phóng xạ khi cần thiết.
2.3. Định kỳ mỗi quý, ngày 10 tháng đầu tiên của Quý Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của lãnh đạo Chi cục:
1. Kịp thời báo cáo với lãnh đạo Cục việc tạm giữ container dựa theo kết quả kiểm tra thứ cấp đã hoàn thành hoặc có nghi ngờ vận chuyển vật liệu hạt nhân bất hợp pháp;
2. Xử lý các vướng mắc thuộc thẩm quyền; báo cáo kịp thời các vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, đề xuất xử lý, khắc phục sự cố xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống kiểm tra phóng xạ với lãnh đạo Cục.
3. Định kỳ mỗi quý, ngày 05 tháng đầu tiên của Quý, Chi cục có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tình hình và kết quả hoạt động kiểm tra.
Điều 7. Trách nhiệm của lãnh đạo Đội:
1. Phân công công chức kiểm tra thứ cấp;
2. Xử lý các vướng mắc thuộc thẩm quyền; báo cáo kịp thời các vướng mắc phát sinh, đề xuất xử lý, khắc phục sự cố xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống kiểm tra phóng xạ với lãnh đạo chi Cục.
Điều 8. Trách nhiệm của công chức hải quan:
1. Thực hiện theo đúng và đầy đủ các bước hướng dẫn tại quy trình vận hành tiêu chuẩn và các công việc quy định tại quy trình này;
2. Trong quá trình sử dụng hệ thống kiểm tra phóng xạ, nếu có sự cố kỹ thuật, hư hỏng xảy ra, công chức được giao nhiệm vụ phải kịp thời báo cáo Lãnh đạo Đội.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết, Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để có hướng dẫn./.
SỔ
THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM TRA PHÓNG XẠ
(Theo
ca làm việc)
- Cục Hải quan:…………………..
- Chi cục Hải quan:………………
- Số mở ngày…………………….
- Kết thúc ngày…………………..
Ngày/tháng/ năm |
Ca làm việc |
Tình trạng hệ thống lúc đầu ca |
Các báo động chưa hoặc đang xử ly |
Sự cố xảy ra của hệ thống (nếu có) |
Vụ việc phát sinh về nghiệp vụ soi chiếu |
Họ và tên công chức trực hệ thống |
Ký, đóng dấu công chức trực hệ thống |
|||
Hiện tượng, sự cố |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
Đề xuất, kiến nghị |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ nhật ký có thể được lập trên máy tính, định kỳ tuần/tháng in ra, ký đóng dấu, đóng quyển để lưu cùng hệ thống;
2. Cột (3) công chức ghi tình trạng hệ thống bình thường hoặc có sự cố;
3. Cột (4) công chức ghi tóm tắt các báo động chưa hoặc đang xử lý tại ca trực chuyển cho ca sau tiếp tục theo dõi, xử lý;
4. Định kỳ, đột xuất lãnh đạo Đội, lãnh đạo Chi cục phải kiểm tra sổ nhật ký chủ động, chấn chỉnh, xử lý việc liên quan;
5. Định kỳ hàng quý trên cơ sở sổ nhật ký, Chi cục có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Cục về tình hình, kết quả hoạt động soi chiếu; Cục tổng hợp báo cáo Tổng cục (Cục GSQL).
HỒ SƠ VỤ VIỆC CẢNH BÁO PHÓNG XẠ
I . THÔNG TIN CẢNH BÁO PHÓNG XẠ:
1. Mã số vụ việc:
Địa điểm cảnh báo: Ngày giờ
2. Nội dung vụ việc:
Cảnh báo phóng xạ hỗn hợp tia Neutron-Gamma:
Cảnh báo phóng xạ tia Neutron:
Cảnh báo phóng xạ tia Gamma:
2.1. Thông tin về container:
Số container: Số xe vận chuyển:
Số vận tải đơn (nếu có): Tên tàu (nếu có):
Tên hàng khai báo trên manifest:
II. XỬ LÝ SƠ CẤP KHI CÓ BÁO ĐỘNG PHÓNG XẠ:
1. Cảnh báo phóng xạ hỗn hợp tia Neutron-Gamma, cảnh báo phóng xạ tia Neutron:
Đề xuất đưa qua cổng soi chiếu số:
Kết quả:
Có báo động Các nghi ngờ khác: Có Không
Không có báo động
Đề xuất kiểm tra thứ cấp: Có Không
2. Cảnh báo phóng xạ tia Gamma:
Phù hợp manifest: Có Không
Đề xuất đưa qua cổng soi chiếu số:
Kết quả:
Có báo động Các nghi ngờ khác: Có Không
Không có báo động:
Đề xuất:
- Giải phóng Container, tắt báo động: Có Không
- Kiểm tra thứ cấp: Có Không
CÁN BỘ ĐỀ
XUẤT |
PHÊ DUYỆT CỦA
LÃNH ĐẠO ĐỘI |
III. KIỂM TRA THỨ CẤP:
1. Kết quả kiểm tra thứ cấp:
Kết quả kiểm tra người điều khiển có nhiễm phóng xạ: Có Không
Kết quả kiểm tra Container:
Nhiễm phóng xạ: Có Không
Loại đồng vị phóng xạ:
Biên bản kiểm tra thứ cấp: Số ngày
2. Đề xuất:
- Cách ly phương tiện: Có Không
- Thiết lập rào chắn: Có Không
CÁN BỘ KIỂM
TRA THỨ CẤP |
PHÊ DUYỆT CỦA
LÃNH ĐẠO ĐỘI |
IV. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA THỨ CẤP:
1. Kết quả kiểm tra hồ sơ:
Kết quả kiểm tra: Phù hợp Không phù hợp
Nguyên liệu hạt nhân đặc biệt: Có Không
Phát hiện phóng xạ Notron: Có Không
Xác định một trong 08 chất đồng vị liên quan tới thiết bị phát phóng xạ và chất đồng vị này không có trong thông tin vận chuyển (manifest): Có Không
Mức độ phóng xạ cao bất thường: Có Không
Còn nghi vấn sau khi kiểm tra thứ cấp: Có Không
2. Đề xuất:
+ Giải phóng Container: Có Không
+ Tạm giữ container đồng thời thiết lập vùng an toàn: Có Không
+ Thông báo về Cục Hải quan Tỉnh liên hệ với Cục ATBXHN (VARANS) để được hướng dẫn: Có Không
+ Thông báo với doanh nghiệp kinh doanh cảng về việc tạm giữ Container: Có Không
CÁN BỘ ĐỀ
XUẤT |
PHÊ DUYỆT CỦA
LÃNH ĐẠO ĐỘI |
PHÊ DUYỆT CỦA
LÃNH ĐẠO CHI CỤC
(Ký,
đóng dấu công chức)
V. XỬ LÝ KHÁC (CỤC HQ TỈNH, TCHQ, CỤC ATBXHN...):
Mã số theo dõi vụ việc:___________________________________________________________
Địa điểm:_________________ Ngày:____________ Giờ:________________________________
Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật làm báo cáo:_______________ Điện thoại:_______________________
Nội dung báo cáo: |
Loại xe:_____________ Kiểu dáng:_________________________________________________
Giấy phép:__________________ Nước sản xuất:______________________________________
Số lượng hành khách:____________________________________________________________
Bản kê khai hàng hóa trên tàu:
_______________________________________________________________________________
Tờ thông tin hoặc bản lược khai hàng hóa:
_______________________________________________________________________________
Có nhãn hoặc cảnh báo nào chỉ ra chất độc hại hoặc vật liệu phóng xạ?
Có Không
Chứng từ lô hàng chỉ ra nguồn neutron công nghiệp? Có Không
Tên, địa chỉ người vận chuyển:
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Tên, địa chỉ người gửi hàng_______________________________________________________
Nội dung báo cáo: |
Cảnh báo phóng xạ:
Tia Gamma Tia Neutron Hỗn hợp tia Neutron-Gamma
Mức độ cảnh báo tia Gamma cao nhất hiện thị trên CAS:___________________ sigma
Mức độ cảnh báo Neutron cao nhất hiện thị trên CAS:___________________ cnts/sec
Cách ly phương tiện? Có Không
Thiết lập rào chắn? Có Không
Đặt nguồn? Có Không
Cách ly nguồn? Có Không
Sử dụng thông tin dưới đây:
1. Đánh dấu vị trí tia gamma hoặc neutron hiện thị trên CAS
2. Đánh dấu vị tri của phản hồi mạnh nhất từ máy dò cầm tay và
3. Điền vào các hình oval các thông số đo từ máy dò cầm tay
Thông tin về tia Gamma và Neutron
Máy phát hiện phóng xạ cá nhân (PRD) hiển thị “7”? Có Không
Tối đa PRD hiện thị:______________________________________________________________
Mức tối đa hiển thị trên Máy khảo sát (PRM -470CG hoặc tương đương):_________________
RIID tối đa (lượng phóng xạ hoặc đơn vị ORTEC đọc được):___________________________
Số hoặc tên tệp ORTEC được lưu:_________________________________________________
Khoảng cách (đơn vị: mét) từ nguồn ở tỷ lệ phóng xạ RIID báo “20 nSv/giờ”:
_______________________________________________________________________________
Nhận dạng đồng vị phóng xạ:
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Thiết bị sử dụng xác định phóng xạ:
Nhà sản xuất/kiểu dáng:__________________________________________________________
Số sê-ri:_______________________________________________________________________
Ngày hiệu chuẩn:________________________________________________________________
Bố trí, đánh giá Neutron hoặc Hỗn hợp Neutron-Gamma |
Nguồn phù hợp với các nguồn Neutron công nghiệp? Có Không
Nguồn có đúng với khai báo, áp phích, hoặc tờ lược khai vận tải? Có Không
Sự sai lệch?____________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Có cần kiểm tra chi tiết không? Có Không
Bố trí cuối cùng:
Nguồn công nghiệp cho sử dụng cuối cùng hợp pháp Nguồn công nghiệp cho sử dụng cuối cùng bất hợp pháp Nguồn Neutron đang được quan tâm:___________ Mối đe doạ phóng xạ đáng tin chưa giải quyết |
|
||
Bản sao thông tin máy phát hiện phóng xạ RPM bằng máy tính CAS |
|
||
Vật liệu phóng xạ tự nhiên (NORM)
Kali (K-40)
Rađi (Ra-226)
Thori (Th-232)
Urani (U-238)
Các đồng vị y tế
Flo (F)-18
Gali (Ga)-67
Indi (In)-111
I-ốt (I)-123
I-ốt(I)-131
Palađi (Pd)-103
Techneti (Tc)-99m
Tha-li (Tl)-201
Xenon (Xe)-133
Các chất đồng vị công nghiệp
Ameriđi (Am)-241
Bari (Ba)-133
Bitmut (Bi)-207
Xezi (Cs)-134
Xezi (Cs)-137
Coban (Co)-57
Coban (Co)-60
Europi (Eu)-152
Iridi (Ir)-192
Mangan (Mn)-54
Selen (Se)-75
Natri (Na)-22
Stronti (Sr)-90
Vật liệu hạt nhân đặc biệt
Neptuni (Np)-237
Pluton (Pu)-239
Urani (U)-233
Urani (U)-235
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây