Quyết định 271/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
Quyết định 271/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 271/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 29/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 271/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 29/02/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 29 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông”.
Điều 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, căn cứ vào nhu cầu thực tế tại địa phương và văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có quy định cần phải ban hành Quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh để triển khai thực hiện thì các Sở, Ban, ngành chủ động đăng ký bổ sung với UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để được xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2016 CỦA UBND TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 271/QĐ-UBND ngày 29/02/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên văn bản |
Đối tượng, phạm vi điều chỉnh văn bản |
Nội dung chính của văn bản |
Cơ sở pháp lý |
Cơ quan trình |
Nguồn lực tài chính, NNL đảm bảo thi hành |
Thời gian ban hành |
01 |
Quyết định về Quy chế quản lý cửa khẩu biên giới tỉnh Đắk Nông |
|
|
Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính Phủ về việc quy định quản lý cửa khẩu biên giới đất liền |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
Quý I và II/2016 |
02 |
Quyết định ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quy định chi tiết về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh |
Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ngân sách Nhà nước |
Quý I/2016 |
03 |
Quyết định ban hành quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện |
Các chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh và Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện |
Xây dựng chi tiết về chức danh cấp lãnh đạo phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh và Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc HĐND&UBND cấp huyện |
Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Ngân sách nhà nước |
Quý I/2016 |
04 |
Quyết định ban hành quy định về hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thị xã |
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
Quy định chi tiết về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Theo quy định |
Quý I/ 2016 |
05 |
Quyết định về việc triển khai thực hiện đề án chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (Thay thế Quyết định số 42/2005/QĐ-UBND ngày 31/8/2005 của UBND tỉnh) |
Trên địa bàn tỉnh |
Triển khai thực hiện đề án chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/06/2013; - Nghị quyết về việc sửa đổi đề án chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ngân sách trung ương, địa phương và các nguồn hợp pháp khác |
Tháng 6/2016 |
06 |
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tiếp công dân trên địa bàn tỉnh (thay thế Quyết định số 35/2004/QĐ-UBND, ngày 20/4/2004 của UBND tỉnh) |
- Cơ quan hành chính nhà nước, Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, người tiếp công dân trên địa bàn tỉnh; - Người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh |
Quy định chi tiết, cụ thể về công tác tiếp công dân. |
- Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; |
Thanh tra tỉnh |
Ngân sách Nhà nước |
Quý I/2016 |
07 |
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ báo cáo công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (thay thế Quyết định số 36/2004/QĐ-UBND, ngày 20/4/2004 của UBND tỉnh) |
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng |
Quy định chi tiết về chế độ báo cáo công tác tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định về chế độ công tác thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Ngân sách Nhà nước |
Quý II/2016 |
08 |
Đề án “Xây dựng các điểm dân cư tập trung, bố trí việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số; bảo vệ và phát triển rừng vành đai đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Đề án 84) |
|
Đề án |
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
09 |
Quyết định về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2017 |
- Đối tượng áp dụng: + Các đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai và Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; + Các đối tượng được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP; + Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan - Phạm vi điều chỉnh: Áp dụng để tính giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong các trường hợp xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh |
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Thông tư số 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Sở Tài chính |
Ngân sách Nhà nước |
Quý IV/2016 |
10 |
Quyết định ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, đơn vị tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao quản lý, sử dụng xe ô ô thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh |
Quy định về trang bị, bố trí, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, xử lý xe ô tô; Quy định khoảng cách cụ thể (số km) từ trụ sở cơ quan để bố trí xe ô tô cho các chức danh có đủ tiêu chuẩn khi đi công tác; Quy định cụ thể việc xác định mức khoán kinh phí, thanh toán tiền khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; Quy định về quyền và nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án và cá nhân có liên quan; Quy định về xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng xe ô tô |
Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
Sở Tài chính |
Ngân sách Nhà nước |
Tháng 4/2016 |
11 |
Quyết định ban hành Nội quy mẫu về chợ; xử lý các vi phạm tại chợ |
Áp dụng cho tất cả các chợ thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Quy định các nội dung chính phải có trong nội quy chợ; - Quy định các hành vi vi phạm và xử lý các vi phạm tại chợ |
- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; - Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính Phủ về phát triển và quản lý chợ |
Sở Công thương |
|
Quý III/2016 |
12 |
Quyết định ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Các cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh |
Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh |
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010; - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 58/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Công thương quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương; - Thông tư Liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BTC ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm |
Sở Công thương |
Ngân sách Nhà nước |
Quý IV/2016 |
13 |
Quyết định ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Các Sở, ban, ngành, các cơ quan chức năng, UBND cấp huyện, xã trong tỉnh |
- Quy định trách nhiệm của các Sở, ban ngành, địa phương; nội dung và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Luật Thương mại 14/6/2015; - Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 19/3/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; - Quyết định số 971/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc thành lập Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Đắk Nông |
Sở Công thương |
Ngân sách địa phương |
Quý IV/2016 |
14 |
Quyết định Ban hành Quy định về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Các cơ quan đơn vị, các tổ chức, cá nhân |
Quy định về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/6/2014; - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2004 của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; - Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính Phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải; -Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ Giao thông vận tải; - Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08/8/2014 của Bộ Giao thông vận tải |
Sở Giao thông vận tải |
Ngân sách Nhà nước |
Quý I/2016 |
15 |
Quyết định Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông |
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2004 của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; - Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính Phủ; - Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ |
Sở Giao thông vận tải |
Ngân sách Nhà nước |
Quý I/2016 |
16 |
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong việc thực hiện theo dõi giám sát hoạt động của Doanh nghiệp xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Quy định chi tiết về công khai hoạt động của doanh nghiệp xã hội, và sự phối hợp của các đơn vị có liên quan về hoạt động theo dõi giám sát hoạt động của doanh nghiệp xã hội theo một số điều 10,11,18,19 và 21 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính Phủ |
|
- Luật Doanh nghiệp năm 2014; - Nghị định số 96/2015 ngày 19/10/2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
17 |
Quyết định quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
Các công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước |
Quy định cơ cấu nguồn vốn cho các huyện thị thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
- Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015; - Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển nhà nước và nguồn vốn huy động |
Quý I/2016 |
18 |
Quyết định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Các nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án |
Quy định tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án; trình tự thủ tục thực hiện ký quỹ, hoàn trả tiền ký quỹ |
- Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Luật Đất đai 2013 và các hướng dẫn thi hành |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ngân sách Nhà nước |
Năm 2016 |
19 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông |
Quy định các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông |
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch giữa Bộ Nội vụ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ngân sách Nhà nước |
Quý I/2016 |
20 |
Quyết định về việc quy định chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2019-2020 |
Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Nghị định số 05/2011/NĐ-CP; - Chỉ thị số 1971/CT-TTg; - Quyết định số 2356/QĐ-TTg; - Chỉ thị số 28/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về công tác dân tộc đến năm 2020 |
Ban Dân tộc |
Ngân sách Nhà nước |
Quý III/2016 |
21 |
Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Đắk Nông |
Áp dụng đối với cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc từ nguồn hỗ trợ hợp pháp khác đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Quy định về nội dung, chương trình, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng; phân cấp thẩm quyền quyết định cử đi đào tạo bồi dưỡng; điều kiện, quy trình, thủ tục; bố trí sau đào tạo; trách nhiệm, quyền lợi; đánh giá chất lượng sau đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Nghị định số 24/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về Đào tạo bồi dưỡng công chức |
Sở Nội vụ |
Ngân sách Nhà nước |
Quý IV/2016 |
22 |
Quy chế đào tạo, bồi dưỡng viên chức tỉnh Đắk Nông |
Áp dụng đối với viên chức được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và nước ngoài có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc từ nguồn hỗ trợ hợp pháp khác đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Quy định về nội dung, chương trình, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng; phân cấp thẩm quyền quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng; điều kiện, quy trình, thủ tục; bố trí sau đào tạo; trách nhiệm, quyền lợi; đánh giá chất lượng sau đào tạo, bồi dưỡng viên chức |
- Luật Viên chức năm 2010; - Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức |
Sở Nội vụ |
Ngân sách Nhà nước |
Quý IV/2016 |
23 |
Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông |
Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo gồm các chức vụ từ cấp phó trưởng phòng và tương đương trở lên ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ở các doanh nghiệp nhà nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Quy định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo |
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Nghị định số 24/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; - Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo |
Sở Nội vụ |
Ngân sách Nhà nước |
Quý IV/2016 |
24 |
Quyết định về sửa đổi Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, buôn, bon, tổ dân phố |
Quy định về chế độ kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004 |
Sở Nội vụ |
Ngân sách Nhà nước |
Quý I/2016 |
25 |
Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Các cơ quan, tổ chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Quy định về việc trao đổi, lưu trữ và xử lý đối với văn bản điện tử, văn bản trên môi trường mạng trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011; - Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; - Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; - Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; - Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước |
Sở Nội vụ |
Ngân sách Nhà nước |
Quý III/2016 |
26 |
Quyết định về quy chế khu vực biên giới đất liền trên tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia thuộc tỉnh Đắk Nông |
|
|
- Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính Phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28/5/2015 của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính Phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để thay thế cho Quyết định số 37/QĐ-UB ngày 21/4/2004 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia thuộc tỉnh Đắk Nông |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
Quý I và II/2016 |
27 |
Quyết định điều chỉnh, bổ sung quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2019 |
Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; Người sử dụng đất; Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất theo quy định của pháp luật |
Điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất giai đoạn 2016-2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Luật Đất đai 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Nhà nước |
Quý I/2016 |
28 |
Quyết định về việc ban hành quy định giá trị hệ số kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định hệ số nguồn tiếp nhận nước thải kq theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; - Đối tượng áp dụng: Đối với các cơ quan, tổ chức cá nhân hoạt động liên quan đến xả nước thải vào nguồn tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Quy định về hệ số nguồn tiếp nhận nước thải kq của từng khu vực khác nhau trên địa bàn tỉnh sau khi đã thực hiện các công việc điều tra, đánh giá xác định lưu lượng trên các lưu vực sông, suối, kênh, rạch, ao, hồ... |
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; - QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp và các QCVN chuyên ngành có liên quan |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Dự tính 700 triệu đồng |
Tháng 12/2016 |
29 |
Quyết định về việc ban hành cơ chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai của Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc giải quyết |
Về việc ban hành cơ chế phối hợp giữ Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai với phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc giải quyết về thủ tục hành chính về đất đai của Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách tỉnh Đắk Nông |
Quý I/2016 |
30 |
Quy định về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường |
Tất cả các đối tượng liên quan đến thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường |
Quy chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tạo quy chế phối hợp quản lý giữa các cơ quan nhà nước trong việc thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ; - Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách tỉnh Đắk Nông |
Quý II/2016 |
31 |
Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Tất cả các đối tượng liên quan đến hoạt động đo đạc và bản đồ |
Quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh |
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP, ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Quý I/2016 |
32 |
Quyết định Ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Chi nhánh phát triển quỹ đất các huyện, thị xã với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất và các Chi nhánh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa; - UBND các xã, phường, thị trấn; - Trung tâm phát triển quỹ đất, các Chi nhánh phát triển quỹ đất; - Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
Quy định trách nhiệm, mối quan hệ phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất và các Chi nhánh với UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm phát triển quỹ đất tại địa phương trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được giao phối hợp |
- Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; - Các văn bản pháp luật khác có liên quan |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ngân sách Nhà nước |
Năm 2016 |
33 |
Quy định định mức bố trí vốn ngân sách địa phương cho Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Các xã trên địa bàn tỉnh |
Quy định định mức bố trí vốn ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện cho Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh |
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; - Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 8/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; - Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư số 51/2013/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện |
Năm 2016 |
34 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định áp dụng một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông |
Lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông |
Sửa đổi, bổ sung Điều 3, Điều 8, Điều 12 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 |
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; - Luật Đầu tư năm 2014; - Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngân sách Nhà nước |
Quý I/2016 |
35 |
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành cơ chế chính sách thưởng công trình phúc lợi, nguyên vật liệu trong phong trào thi đua chung sức xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020 |
Cấp huyện, xã; trên địa bàn toàn tỉnh |
- Quy định về tiêu chuẩn thưởng đối với từng đối tượng; - Định mức và nội dung thưởng công trình cho cấp huyện, cấp xã |
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; - Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày 20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung tay xây dựng nông thôn mới”; - Theo nhu cầu thực tế tại địa phương để đạt kết quả cao trong phong trào thi đua |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ngân sách tỉnh thực hiện chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
Năm 2016 |
36 |
Quyết định ban hành Quy định về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm của chủ rừng, các cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân về quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
37 |
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng |
Sở Xây dựng |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng |
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính Phủ; - Thông tư số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Liên bộ: Xây dựng - Nội vụ |
Sở Xây dựng |
Ngân sách Nhà nước |
Quý I/2016 |
38 |
Quyết định quy định về niên hạn cấp phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Ban hành niên hạn cấp phát trang phục và công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
- Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính Phủ về Bảo vệ dân phố; - Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính Phủ về Bảo vệ dân phố; - Quyết định số 349/2008/QĐ-BCA(H11) ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về trang phục cho lực lượng Bảo vệ dân phố |
Công an tỉnh |
Ngân sách Nhà nước |
Năm 2016 |
39 |
Quyết định ban hành quy chế phối hợp giữa các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Đắk Nông |
Các Sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã. |
Ban hành quy chế phối hợp giữa các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Đắk Nông |
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014; - Nghị định số 64/2015/NĐ-CP ngày 15/10/2015 của Chính Phủ |
Công an tỉnh |
Ngân sách Nhà nước |
Năm 2016 |
40 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông |
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông; - Đối tượng áp dụng: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông và các tổ chức, cá nhân có liên quan |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu tổ chức và biên chế; chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông |
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính Phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; - Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP; - Thông tư số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03/9/2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
Nguồn nhân lực hiện có và nguồn kinh phí được cấp hàng năm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông |
Quý I/2016 |
41 |
Quyết định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Phòng Y tế thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Hệ thống tổ chức y tế và công chức, viên chức ngành y tế |
Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế |
- Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 quy định chức năng của Bộ Nội vụ; - Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 quy định chức năng, nhiệm vụ của Bộ Y tế |
Sở Y tế |
Kinh phí ngành y tế chi theo quy định ban hành văn bản quy phạm pháp luật khoảng 9 triệu đồng |
Quý III/2016 |
42 |
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính Phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; - Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Theo quy định về ban hành văn bản QPPL |
Quý I/2016 |
43 |
Quyết định quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo |
Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo |
Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính Phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; - Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Theo quy định về ban hành văn bản QPPL |
Quý I/2016 |
44 |
Quyết định quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với các Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thị xã |
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thị xã |
Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thị xã |
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính Phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; - Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Theo quy định về ban hành văn bản QPPL |
Quý I/2016 |
45 |
Quyết định ban hành quy định về quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Quy định về quy trình, mối quan hệ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; Các cơ quan tham mưu, giúp UBND thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ trong việc soạn thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân |
Quy định về quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, bao gồm: - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình; - Quyết định của UBND các cấp; - Việc soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; - Việc lấy ý kiến tư vấn, phản biện của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên cùng cấp; việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và các quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn (sau này nếu có ban hành) |
Sở Tư pháp |
Ngân sách Nhà nước |
Tháng 9/2016 |
46 |
Quyết định Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện |
- Đối tượng: Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp, Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện và các cán bộ dự nguồn các chức danh trên; - Phạm vi điều chỉnh: Công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, phẩm chất, năng lực, hiểu biết, trình độ và các tiêu chuẩn khác của các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp, Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp cấp huyện |
Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của liên Bộ: Tư pháp, Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Sở Tư pháp |
Ngân sách Nhà nước |
Tháng 4/2016 |
47 |
Quyết định ban hành “Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong giao dịch điện tử của cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông” |
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước bao gồm: UBND các cấp, các Sở, ban, ngành của tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
- Quy định việc quản lý và sử dụng chữ ký số và chứng thư số trong giao dịch văn bản điện tử; - Quy định trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số |
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; - Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; - Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; - Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; - Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; - Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007; - Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/07/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính Phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ngân sách địa phương |
Tháng 10/2016 |
48 |
Quy định ban hành “Về việc sử dụng văn bản và hồ sơ điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” |
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan nhà nước bao gồm: UBND các cấp, các Sở, ban, ngành của tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quy định chi tiết về việc thực hiện gửi, nhận, sử dụng văn bản điện tử và hồ sơ điện tử để đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, quy định trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân trong việc gửi nhận và sử dụng văn bản và hồ sơ điện tử |
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; - Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; - Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; - Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; - Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ngân sách địa phương |
Tháng 6/2016 |
49 |
Quyết định ban hành “Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” |
- Đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách công nghệ thông tin tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; - Cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu cho lãnh đạo triển khai, quản lý công tác ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, đảm bảo kỹ thuật và an toàn an ninh thông tin cho việc khai thác, vận hành hệ thống công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị; - Cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu về lĩnh vực công nghệ thông tin cho tỉnh |
- Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin; - Quy định công tác quản lý, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin |
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2006; - Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; - Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; - Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính Phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ngân sách địa phương |
Tháng 8/2016 |
50 |
Sửa đổi Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh Đắk Nông |
- Các biện pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin; - Trách nhiệm của các cơ quan trong việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin |
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; - Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; - Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngay 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính Phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; - Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính Phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ngân sách địa phương |
Tháng 9/2016 |
51 |
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Nông |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Ngoại vụ thuộc UBND tỉnh |
Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của liên Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Sở Ngoại vụ |
Ngân sách Nhà nước |
Năm 2016 |
52 |
Quy chế tổ chức quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Sở, ban, ngành và cá nhân, tổ chức |
|
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính Phủ |
Sở Ngoại vụ |
|
Quý I/2016 |
53 |
Quy chế quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Các tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính Phủ; - Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính Phủ; - Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính Phủ |
Sở Ngoại vụ |
|
Quý III/2016 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây