Quyết định 2702/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Quyết định 2702/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn đến 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 2702/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 08/09/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2702/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 08/09/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2702/2006/QĐ-UBND |
Vũng
Tàu, ngày 08 tháng 9 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2153/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt đề cương, kinh phí “Điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu đến năm 2010”;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khoá IV – kỳ họp thứ 6 về các đề án, Tờ trình của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1321/TT-STNMT ngày 01 tháng 8 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
1. Phân theo đối tượng khoáng sản:
Tổng cộng có 111 điểm mỏ khoáng sản được quy hoạch khai thác với tổng diện tích là 3.375,29 ha, trong đó:
- Đá xây dựng các loại: 28 điểm mỏ, diện tích 896,51 ha, trữ lượng dự báo 85.891.000 m3;
- Sét gạch ngói: 5 điểm mỏ, diện tích 150,86 ha, trữ lượng 9.171.000 m3;
- Cát xây dựng: 1 điểm mỏ, diện tích 25 ha, trữ lượng dự báo 381.000 m3;
- Vật liệu san lấp: 76 điểm mỏ, diện tích 2.282,92 ha, trữ lượng dự báo 79.494.000 m3.
2. Phân theo địa bàn:
2.1. Địa bàn huyện Tân Thành:
- Tổng số 37 điểm mỏ với diện tích 1.146,25 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 15 điểm mỏ, diện tích 523,29 ha, trữ lượng dự báo 59.538.000 m3;
+ Sét gạch ngói: 4 điểm mỏ, diện tích 141,86 ha, trữ lượng 8.941.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 18 điểm mỏ, diện tích 481,10 ha, trữ lượng dự báo 23.846.000 m3.
2.2. Địa bàn huyện Châu Đức:
- Tổng số 17 điểm mỏ với diện tích 315,65 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 4 điểm mỏ, diện tích 19,50 ha, trữ lượng dự báo 472.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 13 điểm mỏ, diện tích 296,15 ha, trữ lượng dự báo 9.089.000 m3.
2.3. Địa bàn huyện Xuyên Mộc:
- Tổng số 26 điểm mỏ với diện tích 1.061,79 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 2 điểm mỏ, diện tích 139,46 ha, trữ lượng dự báo 7.904.000 m3;
+ Sét gạch ngói: 1 điểm mỏ, diện tích 9 ha, trữ lượng 230.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 22 điểm mỏ, diện tích 893,33 ha, trữ lượng dự báo 27.028.000 m3.
2.4. Địa bàn thị xã Bà Rịa:
- Tổng số có 3 điểm mỏ đá xây dựng với diện tích 82,30 ha, trữ lượng 15.880.000 m3.
2.5. Địa bàn huyện Đất Đỏ:
- Tổng số 12 điểm mỏ với diện tích 469,84 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 1 điểm mỏ, diện tích 125,36 ha, trữ lượng dự báo 1.798.000 m3;
+ Cát xây dựng: 1 điểm mỏ, diện tích 25 ha, trữ lượng dự báo 381.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 10 điểm mỏ, diện tích 319,48 ha, trữ lượng dự báo 11.131.000 m3.
2.6. Địa bàn huyện Long Điền:
- Tổng số 6 điểm mỏ với diện tích 74,31 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 2 điểm mỏ, diện tích 4,10 ha, trữ lượng dự báo 229.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 4 điểm mỏ, diện tích 70,21 ha, trữ lượng dự báo 3.194.000 m3.
2.7. Địa bàn thành phố Vũng Tàu:
- Có 1 điểm mỏ cát nhiễm mặn với diện tích 202,80 ha, trữ lượng 3.000.000 m3.
2.8. Địa bàn huyện Côn Đảo:
- Tổng số 9 điểm mỏ với diện tích 22,35 ha, gồm:
+ Đá xây dựng: 1 điểm mỏ, diện tích 2,5 ha, trữ lượng 70.000 m3;
+ Vật liệu san lấp: 8 điểm mỏ, diện tích 19,85 ha, trữ lượng dự báo 1.060.000 m3.
- Danh sách chi tiết các điểm mỏ xem trong phụ lục kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:
- Triển khai rộng rãi, công bố công khai quy hoạch tại trụ sở làm việc và trên các phương tiện thông tin đại chúng ngay sau khi quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đẩy mạnh và duy trì thường xuyên công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật về khoáng sản;
- Tổ chức thực hiện việc thẩm định hồ sơ xin cấp phép hoạt động khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản theo quy hoạch, tăng cường công tác kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản không phép, trái phép;
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, giảm thiểu các thủ tục rườm rà bất hợp lý; hỗ trợ để các doanh nghiệp triển khai nhanh chóng việc thoả thuận địa điểm, bồi thường giải phóng mặt bằng … nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các mỏ trong quy hoạch.
- Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; Thực hiện tốt công tác ký quỹ môi trường và phục hồi môi trường sau khai thác.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Căn cứ các quy định mới của Luật Khoáng sản và điều kiện thực tế của tỉnh, khẩn trương xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành "Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu" và triển khai thực hiện trong quý IV năm 2006.
- Tiếp tục thực hiện công tác điều tra, khoanh vùng các khu vực có khoáng sản để đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác của tỉnh nhằm bổ sung kịp thời nguồn tài nguyên khoáng sản cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội về lâu dài của tỉnh. Thời gian thực hiện từ cuối năm 2006 với kinh phí khoảng 700 triệu đồng (kinh phí sẽ được chuẩn xác trong quá trình lập dự án).
- Thực hiện việc lập bản đồ cấm và tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, lấy ý kiến của các Bộ, ngành chức năng trình Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt. Thời gian thực hiện từ đầu năm 2007 với kinh phí khoảng 300 triệu đồng (sẽ được chuẩn xác trong quá trình lập dự án).
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm thực hiện tốt việc bảo vệ vùng quy hoạch khai thác khoáng sản, đặc biệt là những khu vực chưa cấp phép khai thác, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
4. Các Sở: Tài nguyên - Môi trường, Xây dựng, Công nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:
- Hoàn thành trong năm 2007 việc kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý hoạt động khoáng sản từ các Sở đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã. Củng cố và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là ở cấp xã. Tăng cường phối hợp phân công nhiệm cụ thể giữa các Sở chức năng với Ủy ban nhân dân các địa phương trong công tác quản lý hoạt động khoáng sản;
- Định hướng, khuyến khích các doanh nghiệp liên kết với các Viện nghiên cứu, Trường Đại học để nghiên cứu, ứng dụng cải tiến công nghệ thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, loại bỏ dần những thiết bị lạc hậu, tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu hoặc gây mất an toàn, ô nhiễm môi trường, nghiên cứu sản xuất ra các sản phẩm có giá trị cao.
5. Sở Văn hoá - Thông tin, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu có kế hoạch thường xuyên tuyên truyền chính sách, pháp luật về khoáng sản để nâng cao hơn nữa nhận thức của người dân, biểu dương những đơn vị, cá nhân thực hiện tốt, phát hiện, phê phán và lên án những hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2702/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm
2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
TT |
Số hiệu QH |
Tên mỏ khoáng sản |
Tổng số điểm mỏ |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng (m3) |
|
|
37 |
1.146,25 |
|
|
|
|
Đá xây dựng |
15 |
523,29 |
59.538.000 |
1 |
1 |
Đá xây dựng Lô 13, thị trấn Phú Mỹ |
1 |
126,80 |
4.759.000 |
2 |
2 |
Đá xây dựng Lô 14, xã Tóc Tiên |
2 |
118,50 |
14.115.000 |
3 |
3 |
Đá trẻ ấp 4, xã Tóc Tiên |
3 |
5,70 |
305.000 |
4 |
4 |
Đá xây dựng Lô 11B xã Phước Hoà |
4 |
6,76 |
863.000 |
5 |
5 |
Đá xây dựng Lô 11C xã Phước Hoà |
5 |
3,90 |
693.000 |
6 |
6 |
Đá trẻ Khe Suối Ngọt 1, xã Tân Phước |
6 |
5,00 |
104.000 |
7 |
7 |
Đá xây dựng Lô 11A xã Phước Hoà |
7 |
39,27 |
2.601.000 |
8 |
8 |
Đá trẻ Khe Suối Ngọt 2, xã Tân Phước |
8 |
2,86 |
2.000 |
9 |
9 |
Đá xây dựng núi Ông Trịnh, xã Tân phước |
9 |
117,50 |
2.611.000 |
10 |
10 |
Đá xây dựng Châu Pha, xã Châu Pha |
10 |
40,00 |
5.995.000 |
11 |
11 |
Đá xây dựng Lô 0, xã Châu Pha |
11 |
21,14 |
6.643.000 |
12 |
12 |
Đá xây dựng Lô 1, xã Châu Pha |
12 |
10,67 |
2.462.000 |
13 |
13 |
Đá xây dựng Lô 2A, xã Châu Pha |
13 |
7,76 |
2.500.000 |
14 |
14 |
Đá xây dựng Lô 2B, xã Châu Pha |
14 |
7,60 |
2.998.000 |
15 |
15 |
Đá xây dựng Lô 3+4, xã Châu Pha |
15 |
49,10 |
12.887.000 |
|
|
Sét gạch ngói |
4 |
141,86 |
8.941.000 |
16 |
28 |
Sét gạch gói Mỹ Xuân 1, xã Mỹ Xuân |
1 |
55,06 |
2.013.000 |
17 |
29 |
Sét gạch gói Mỹ Xuân 2, xã Mỹ Xuân |
2 |
42,00 |
2.646.000 |
18 |
30 |
Sét gạch gói Mỹ Xuân 3, xã Mỹ Xuân |
3 |
17,50 |
1.782.000 |
19 |
31 |
Sét gạch gói Mỹ Xuân 4, xã Mỹ Xuân |
4 |
27,30 |
2.500.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
18 |
481,10 |
23.846.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
13 |
316,15 |
9.238.000 |
20 |
34 |
Đất, cát san lấp ấp Phước Lập, xã Mỹ Xuân |
1 |
20,00 |
480.000 |
21 |
36 |
Cát san lấp ấp 6, xã Tóc Tiên |
2 |
1,50 |
9.000 |
22 |
38 |
Cát san lấp Tân Ninh, xã Châu Pha |
3 |
24,80 |
420.000 |
23 |
39 |
Đất, cát san lấp ấp 3, xã Tóc Tiên |
4 |
18,75 |
440.000 |
24 |
40 |
Đất, cát san lấp ấp Song Vĩnh 1, xã Tân Phước |
5 |
28,90 |
650.000 |
25 |
41 |
Đất, cát san lấp hồ Sa Bình, xã Tân Phước |
6 |
39,00 |
1.380.000 |
26 |
42 |
Đất, cát san lấp ấp Song Vĩnh 2, xã Tân Phước |
7 |
12,45 |
500.000 |
27 |
43 |
Đất, cát san lấp khe Suối Ngọt, xã Tân Phước |
8 |
19,50 |
585.000 |
28 |
44 |
Đất, cát san lấp hồ Suối Ngọt, xã Tân Phước |
9 |
32,50 |
974.000 |
29 |
45 |
Đất, cát san lấp ấp Ông Trịnh, xã Phước Hoà |
10 |
5,64 |
60.000 |
30 |
46 |
Đất, cát san lấp núi TócTiên, xã Tóc Tiên |
11 |
52,00 |
1.300.000 |
31 |
47 |
Đất san lấp Suối Đá, xã Tân Hải |
12 |
41,29 |
1.500.000 |
32 |
48 |
Cát san lấp ấp Láng Cát, xã Tân Hải |
13 |
20,00 |
940.000 |
|
|
Đất phún, sỏi phún |
4 |
164,95 |
3.665.000 |
33 |
72 |
Đất phún ấp 2, xã Hắc Dịch |
1 |
72,30 |
2.100.000 |
34 |
73 |
Đất phún Sông Xoài 2, xã Sông Xoài |
2 |
67,28 |
1.000.000 |
35 |
74 |
Đất phún Sông Xoài 1, xã Sông Xoài (31A cũ) |
3 |
22,00 |
500.000 |
36 |
75 |
Đất phún ấp Tân Trung, xã Châu Pha |
4 |
3,37 |
65.000 |
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ |
1 |
|
1.000.000 |
37 |
102 |
Hồ Châu Pha, huyện Tân Thành |
1 |
|
1.000.000 |
|
|
Đất tầng phủ |
|
|
9.943.000 |
|
|
Huyện Châu Đức |
17 |
315,65 |
|
|
|
Đá xây dựng |
4 |
19,50 |
472.000 |
38 |
16 |
Đá xây dựng núi Lé, xã Quảng
Thành |
1 |
6,00 |
172.000 |
39 |
17 |
Đá xây dựng đồi Chân Nai, xã
Xuân Sơn |
2 |
3,50 |
100.000 |
40 |
18 |
Đá xây dựng đồi Núi Nứa, xã
Xuân Sơn |
3 |
5,00 |
100.000 |
41 |
19 |
Đá xây dựng đồi Nước Nhỉ, xã
Đá Bạc |
4 |
5,00 |
100.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
13 |
296,15 |
9.089.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
4 |
46,00 |
1.360.000 |
42 |
49 |
Đất san lấp và sỏi phún ấp Tân
Bình, xã Sơn Bình |
1 |
2,00 |
60.000 |
43 |
50 |
Đất san lấp ấp Sơn Tân, xã Sơn
Bình |
2 |
2,53 |
40.000 |
44 |
51 |
Đất san lấp núi Nghệ, xã Suối
Nghệ |
3 |
38,00 |
1.140.000 |
45 |
52 |
Đất san lấp ấp Quảng Thành 2,
xã Nghĩa Thành |
4 |
3,47 |
120.000 |
|
|
Đất phún, sỏi phún |
8 |
250,15 |
6.729.000 |
46 |
76 |
Sỏi phún suối Lúp, xã Bình Ba |
1 |
6,00 |
120.000 |
47 |
77 |
Sỏi phún thôn Phú Sơn, xã Đá Bạc |
2 |
114,62 |
2.865.000 |
48 |
78 |
Sỏi phún thôn 3, xã Suối Rao |
3 |
20,54 |
410.000 |
49 |
79 |
Sỏi phún và đất san lấp thôn
4, xã Suối Rao |
4 |
45,50 |
1.460.000 |
50 |
80 |
Sỏi phún Quảng Phú, xã Đá Bạc |
5 |
16,30 |
494.000 |
51 |
81 |
Sỏi phún thôn Phước An, xã Đá
Bạc |
6 |
13,25 |
530.000 |
52 |
82 |
Sỏi phún thôn Phước Trung, xã
Đá Bạc |
7 |
8,23 |
350.000 |
53 |
83 |
Sỏi phún Gò Rùa, xã Nghĩa Thành |
8 |
25,71 |
500.000 |
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ |
1 |
|
1.000.000 |
54 |
103 |
Hồ Đá Đen, xã Sông Xoài |
1 |
|
1.000.000 |
|
|
26 |
1.061,79 |
|
|
|
|
Đá xây dựng |
2 |
139,46 |
7.904.000 |
55 |
20 |
Đá chẻ ấp 4, xã Bàu Lâm |
1 |
90,27 |
4.500.000 |
56 |
21 |
Đá xây dựng núi Lá, xã Phước
Tân |
2 |
49,19 |
3.404.000 |
|
|
Sét gạch gói |
1 |
9,00 |
230.000 |
57 |
32 |
Sét gạch gói xã Phước Thuận |
1 |
9,00 |
230.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
22 |
893,33 |
27.028.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
8 |
658,83 |
18.054.000 |
58 |
53 |
Cát san lấp ấp 1, xã Hoà Hội |
1 |
5,40 |
189.00 |
59 |
54 |
Cát san lấp ấp Tân An, xã Phước
Tân |
2 |
410,69 |
10.250.000 |
60 |
55 |
Cát san lấp ấp 3, xã Bưng Riềng |
3 |
94,63 |
2.838.000 |
61 |
56 |
Cát san lấp ấp Trang Hoàng, xã
Bông Trang |
4 |
30,22 |
604.000 |
62 |
57 |
Đất san lấp và đất phún khu I ấp
Tân Rú, xã Phước Tân |
5 |
23,19 |
1.055.000 |
63 |
58 |
Đất san lấp và đất phún khu II
ấp Tân Rú, xã Phước Tân |
6 |
47,00 |
1.880.000 |
64 |
59 |
Đất san lấp núi Lá, xã Phước
Tân |
7 |
43,70 |
988.000 |
65 |
60 |
Cát san lấp ấp Thanh Bình, xã
Bình Châu |
8 |
4,00 |
240.000 |
|
|
Đất phún, sỏi phún |
12 |
234,50 |
7.474.000 |
66 |
84 |
Sỏi phún ấp Phú Lộc, xã Hào Hiệp |
1 |
5,58 |
140.000 |
67 |
85 |
Sỏi phún ấp 2 Tây, xã Bàu Lâm |
2 |
6,50 |
260.000 |
68 |
86 |
Đất phún ấp 3, xã Hoà Hưng |
3 |
8,00 |
320.000 |
69 |
87 |
Đất phún ấp 4, xã Hoà Bình |
4 |
4,50 |
180.000 |
70 |
88 |
Sỏi phún ấp 2, xã Hoà Hội |
5 |
24,04 |
841.000 |
71 |
89 |
Sỏi phún Bàu Hau, xã Bưng Riềng |
6 |
50,00 |
1.440.000 |
72 |
90 |
Sỏi phún và đất san lấp ấp 4,
xã Bưng Riềng |
7 |
84,40 |
2.954.000 |
73 |
91 |
Sỏi phún ấp 1, xã Hoà Bình |
8 |
1,37 |
34.000 |
74 |
92 |
Sỏi phún ấp Nhân dức, xã Xuyên
Mộc |
9 |
12,10 |
252.000 |
75 |
93 |
Sỏi phún và đất san lấp ấp
Nhân Thuận, xã Xuyên Mộc |
10 |
14,68 |
340.000 |
76 |
94 |
Sỏi phún ấp Trang Nghiêm, xã
Bông Trang |
11 |
16,83 |
421.000 |
77 |
95 |
Đất phún ấp Thạnh Sơn, xã Phước
Tân |
12 |
6,50 |
292.000 |
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ |
2 |
|
1.500.000 |
78 |
104 |
Hồ Xuyên Mộc |
1 |
|
1.500.000 |
79 |
105 |
Hồ Cầu Mới |
2 |
|
1.000.000 |
|
|
Than Bùn |
1 |
20,00 |
100.000 |
80 |
108 |
Than bùn Bình Châu, xã Bình
Châu |
1 |
20,00 |
100.000 |
|
|
3 |
82,30 |
|
|
|
|
Đá xây dựng |
3 |
82,30 |
15.880.000 |
81 |
22 |
Đá xây dựng lô 5A |
1 |
18,90 |
6.800.000 |
82 |
23 |
Đá xây dựng Long Hương, xã
long Hương |
2 |
23,00 |
3.200.000 |
83 |
24 |
Đá xây dựng Lô 8, xã Long Hương |
3 |
40,40 |
5.880.000 |
|
|
Vật liệu san lấp (đất tầng
phủ) |
|
|
1.146.000 |
|
|
12 |
469,84 |
|
|
|
|
Đá xây dựng |
1 |
125,36 |
1.798.000 |
84 |
25 |
Đá chẻ Lồ Ô, xã Phước Long Thọ,
Láng Dài, Long Tân |
1 |
125,36 |
1.798.000 |
|
|
Cát xây dựng |
1 |
25,00 |
381.000 |
85 |
33 |
Cát xây dựng Long Mỹ, xã Long
Mỹ |
1 |
25,00 |
381.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
10 |
319,48 |
11.131.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
7 |
140,95 |
6.264.000 |
86 |
61 |
Cát san lấp Vĩnh Hưng, xã Láng
Dài |
1 |
10,10 |
500.000 |
87 |
62 |
Cát san lấp Đôn Úc, khu 1, xã
Láng Dài |
2 |
7,48 |
224.000 |
88 |
63 |
Cát san lấp khu 2, xã Láng Dài |
3 |
7,41 |
400.000 |
89 |
64 |
Cát san lấp khu 1, ấp An Bình,
xã Lộc An |
4 |
19,17 |
800.000 |
90 |
65 |
Cát san lấp khu 2, ấp An Bình,
xã Lộc An |
5 |
56,26 |
2.200.000 |
91 |
66 |
Cát san lấp ấp Phước Lộc, xã
Phước Hội |
6 |
16,28 |
800.000 |
92 |
67 |
Cát san lấp Hội Mỹ, xã Phước Hội |
7 |
24,25 |
1.340.000 |
|
|
Đất phún, sỏi phún |
2 |
178,53 |
4.467.000 |
93 |
100 |
Sỏi phún Bàu Bèo, xã Phước
Long Thọ, Bàu Nga, xã Phước Thạnh |
1 |
127,82 |
3.200.000 |
94 |
101 |
Sỏi phún Phước Sơn, xã Phước
Long Thọ |
2 |
50,71 |
1.267.000 |
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ |
1 |
|
400.000 |
95 |
106 |
Tận thu từ nạo vét hồ Sở Bông |
1 |
|
400.000 |
|
|
6 |
74,31 |
|
|
|
|
Đá xây dựng |
2 |
4,10 |
229.000 |
96 |
26 |
Đá chẻ Dinh Cố, ấp Phước
trung, xã Tam Phước |
1 |
3,00 |
100.000 |
97 |
27 |
Đá xây dựng núi Trương Phi, thị
trấn Long Hải |
2 |
1,10 |
129.000 |
|
|
Vật liệu san lấp |
4 |
70,21 |
3.194.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
3 |
70,21 |
2.494.000 |
98 |
68 |
Đất, cát san lấp Dinh Cố, xã
An Ngãi (87) |
1 |
41,48 |
1.144.000 |
99 |
69 |
Cát san lấp Cây Cám, xã Tam
Phước |
2 |
11,73 |
540.000 |
100 |
70 |
Cát san lấp ven Hồ Bút Thiền,
xã Tam Phước |
3 |
17,00 |
810.000 |
|
|
Cát san lấp tận thu từ nạo
vét hồ |
1 |
|
700.000 |
101 |
107 |
Tận thu từ nạo vét Hồ Bút Thiên |
1 |
|
700.000 |
|
|
1 |
202,80 |
|
|
102 |
71 |
Cát nhiễm mặn Vịnh Gành Rái |
1 |
202,80 |
3.000.000 |
|
|
9 |
22,35 |
|
|
|
|
Đá xây dựng |
1 |
2,50 |
70.000 |
103 |
11CĐ |
Đá xây dựng đồi An Hải |
1 |
2,50 |
70.000 |
|
|
Đất cát san lấp |
8 |
19,85 |
1.060.000 |
104 |
01 CĐ |
Cát san lấp đồi Cát, Cỏ Ống |
1 |
2,97 |
356.000 |
105 |
03CĐ |
Cát san lấp suối Thị |
2 |
0,39 |
31.000 |
106 |
04CĐ |
Cát san lấp nhà máy nước đá
Phúc Hâu |
3 |
2,00 |
120.000 |
107 |
05CĐ |
Cát san lấp Bến Đầm |
4 |
5,00 |
250.000 |
108 |
06CĐ |
Cát san lấp hồ An Hải |
5 |
1,66 |
60.000 |
109 |
07CĐ |
Cát san lấp trước Đài Phát
thanh |
6 |
1,38 |
110.000 |
110 |
09CĐ |
Cát san lấp sau Đài Phát thanh |
7 |
1,61 |
61.000 |
111 |
10CĐ |
Cát san lấp đầm Sấu |
8 |
4,84 |
72.000 |
119 |
|
CỘNG TOÀN TỈNH |
111 |
3.375,92 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây