Quyết định 27/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã Trung Văn - huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 27/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã Trung Văn - huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 27/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 25/02/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 27/2004/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 25/02/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở TẠI XÃ TRUNG VĂN - HUYỆN TỪ LIÊM, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ – TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD–ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/02/2000 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ quyết định số 21/2003/QĐ-UB ngày 27/01/2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu Công viên văn hoá thể thao Tây Nam Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 03/TTr-QHKT ngày 19/1/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết khu nhà ở tại xã trung Văn, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 12 năm 2003 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
- Khu nhà ở tại xã Trung Văn nằm về phía Tây nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính xã Trung Văn,. huyện Từ Liêm.
+ Phía đông bắc giáp đường quy hoạch và bãi ăng – ten đài phát thanh Mễ Trì.
+ Phía Tây bắc giáp mương tiêu thoát nước và khu dân cư thôn Trung Văn.
+ Phía Đông nam giáp khu cây xanh hồ điều hoà thuộc Công viên văn hoá thể thao Tây Nam Hà Nội.
+ Phía tây nam giáp sông Nhuệ.
- Tổng diện tích đất trong ranh giới khu quy hoạch: 158.500m2
- Quy mô dân số quy hoạch: 2367 người.
2. Mục tiêu:
- Đề xuất các yêu cầu quy hoạch kiến trúc để gắn kết khu nhà ở mới đồng bộ về hạ tầng đô thị với khu làng xóm hiện có, nâng cao chất lượng môi trường sống, tạo điều kiện chuyển đổi cơ cấu lao động việc làm cho người dân.
- Hình thành khu phát triển đô thị mới gắn kết với khu vực xung quanh như công viên động vật bán hoang dã, khu nghỉ ngơi giải trí của Công viên văn hoá thể thao Tây Nam Hà Nội để tạo thành vùng đô thị sinh thái phái tây nam thành Phố Hà Nội.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch trên địa bàn huyện Từ Liêm.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch Kiến trúc:
a. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất
|
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu Trong đó: |
158500m2 |
100,00(%) |
1/ |
Đất đường có mặt cắt ngang 17,5m-30m |
35241m2 |
22,23(%) |
2/ |
Đất giải quyết chuyển đổi lao động việc làm |
18130m2 |
11,44(%) |
3/ |
Đất cây xanh cách ly sông Nhuệ |
9638m2 |
6,08(%) |
4/ |
Đất đơn vị ở Bao gồm: |
95491m2 |
60,25(%) |
|
-Đất đường có mặt cắt ngang 15,5m |
24288m2 |
|
|
-Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo |
15169m2 |
|
|
-Đất ở Gồm: |
56034m2 |
|
|
-Đất ở cao tầng |
17061m2 |
|
|
- Đất ở biệt thự, nhà vườn |
29701m2 |
|
|
- Đất di dân, giải phóng mặt bằng |
9272m2 |
|
b. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan
Nằm trong khu vực xung quanh là Công viên văn hoá thể thao Tây nam Hà Nội, phía nam và tây nam là công viên cây xanh dọc sông Nhuệ nên tổ chức không gian trong khu vực này chủ yếu là nhà thấp tầng. Tại một số các vị trí có điểm nhìn đẹp, quan trọng bố trí các công trình cao tầng (9-12 tầng).
3.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
- Các tuyến đường phân khu vực bao gồm:
+ Tuyến đường có mặt cắt 30m nằm ở phía tây ô đất, bề rộng lòng đường là 15m có 4 làn xe, hè mỗi bên 7,5m.
+ Tuyến đường có mặt cắt 21,55m nằm ở phía bắc ô đất, bề rộng lòng đường là 11,25m có 3 là xe, hè mỗi bên 5m.
+ Tuyến đường có mặt cắt 17,5m nằm ở phía nam ô đất giáp sông Nhuệ, bề rộng lòng đường là 7,5m, hè mỗi bên 5m.
- Mạng lưới đường nhánh:
Tuyến đường có mặt cắt ngang 17,5m bề rộng lòng đuờng là 7,5m, hè mỗi bên 5m. Các đường có mặt cắt ngang 15,5m, lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4m.
- Bãi đỗ xe: Bố trí 2 bãi đỗ xe công cộng với tổng diện tích là 2129 m2. Ngoài ra, mỗi công trình phải có đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình đó.
b. San nên, thoát nước mưa:
* San nền:
- Cao độ khống chế nền dốc dần về phía tây ô đất với độ dốc nền i ≥ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình.
*Thoát nước mưa:
- Nước mưa được thoát theo hệ thống riêng được bố trí dọc các trục đường quy hoạch rồi đổ vào tuyến cống chính ở phía tây và nam khu đất, sau đó chảy vào mương thoát nước Trung Văn ở phía tây rồi chảy ra sông Nhuệ qua trạm bơm Trung Văn.
c. Quy hoạch Cấp nước:
*Nguồn nước:
Theo quy hoạch chi tiết hạ tầng kỹ thuật huyện Từ Liêm thì nước cấp cho khu nhà ở được lấy từ tuyến ống truyền dẫn xây dựng dọc theo đường quy hoạch ở phía đông nam. Trước mắt khi tuyến ống trên chưa xây dựng, chủ đầu tư phải liên hệ với cơ quan quản lý tài nguyên về nước để có biện páp cấp nước tạm thời.
* Mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước là mạng cụt, từ mạng phân phối bể chứa, đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục đến từng công trình.
- Đối với các công trình thấp tầng, nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính.
- Đối với các công trình cao tầng, cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa.
d. Quy hoạch Thoát nước bẩn và Vệ sinh môi trường:
* Thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Nước bẩn từ công trình được xả vào tuyến cống thoát nước bẩn riêng tự chảy về trạm bơm khu vực (bố trí ở phía bắc khu đất), và được bơm về trạm xử lý Phú Đô. Trước mắt, khi chưa tách riêng hệ thống thoát nước bẩn, nước bẩn được xử lý thông qua các bể bán tự hoại, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và đuợc cơ quan quản lý môi trường cho phép mới đuợc thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với công trình nhà cao tầng bố trí hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu nhà ở thấp tầng có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường, thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
e. Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn cấp điện:
Nguồn cấp điện được lấy từ trạm 110/22KV Thanh Xuân ở phía đông bắc khu đất, thông qua tuyến cáp 22KV xây dựng dọc đường Láng-Hoà Lạc. Trước mắt khi chưa xây dựng được tuyến cáp này thì có thể lấy nguồn tạm từ dây 35KV hiện có phía tây ô đất.
*Trạm biến thế:
Vị trí các trạm biến thế phải chọ đặt gần trung tâm phụ tải, gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý.
*Hướng tuyến cao thế:
Tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế đi bằng cáp ngầm, dọc theo đường quy hoạch phía tây khu đất.
Nguồn trung thế 22KV cấp cho các trạm hạ thế, khi thiết kế chi tiết có thể được vi chỉnh kết hợp với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác cho phù hợp.
* Chiếu sáng đường:
Chiếu sáng trên các trục đường phố và đường nội bộ bằng đèn thuỷ ngân cao áp. Nguồn chiếu sáng được lấy từ các trạm hạ thế trong khu vực.
f. Quy hoạch hệ thống thông tin.
Các thuê bao thuộc khu vực và lân cận được phục vụ từ tổng đài vệ tinh 5000 số xây dựng phía đông bắc. Từ tổng đài vệ tinh này có các tuyến cáp gốc đến các tủ đặt trong khu quy hoạch, theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 2:
- Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; Phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chỉ đạo Công ty Cổ phần xây dựng số 3 (Tổng Công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX) hoàn thiện hồ sơ, tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Chỉ đạo và hướng dẫn Công ty Cổ phần xây dựng số 3 tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm có trách nhiệm tổ chức kiểm tra giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt, xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3:
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông Công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên môi trường và Nhà đất, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học Công nghệ; Giám đốc công ty Cổ phần xây dựng số 3- Tổng Công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (VINACONEX), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Trung Văn, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây