427062

Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

427062
LawNet .vn

Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp thực hiện công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Số hiệu: 2695/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Trần Văn Vĩnh
Ngày ban hành: 29/08/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2695/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Trần Văn Vĩnh
Ngày ban hành: 29/08/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2695/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 29 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TU ngày 03/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy vcông tác lãnh đạo, chỉ đạo việc triển khai thực hiện một số công trình, dự án trng điểm trên địa bàn thành phố Biên Hòa;

Xét đề nghị của Giám đốc S Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2974/TTr-SKHĐT ngày 05/8/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp triển khai thực hiện một số công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố Biên Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường tr
c HĐND tnh;
- Thường trực UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng KTN;
- Lưu: VT, KTNS, KTN (Sơn).

08-09

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Vĩnh

 

QUY CHẾ

VỀ PHỐI HỢP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2695/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của y ban nhân dân tnh Đng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc phối hợp triển khai thực hiện một số công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thành ph Biên Hòa theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Chỉ thị số 45-CT/TU ngày 03/5/2019, cụ thể:

1. Dự án đường trục Trung tâm thành phố Biên Hòa (cầu Thống Nhất và đường dân 02 đầu cầu), thành phố Biên Hòa do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh làm chủ đầu tư.

2. Dự án đường ven sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh làm chủ đu tư.

3. Dự án đường ven sông Đồng Nai (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu), thành phBiên Hòa do UBND thành phố Biên Hòa làm chủ đu tư.

4. Dự án tuyến đường Hương lộ 2 (đoạn 1), thành phố Biên Hòa do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dng tỉnh làm chủ đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đi với các sở, ban, ngành, UBND thành phố Biên Hòa và chủ đầu tư có liên quan trong việc triển khai thực hiện các dự án tại Điều 1 Quy chế này.

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư.

2. Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư.

3. Thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng.

4. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

Điều 4. Nguyên tắc phối hợp

1. Căn cứ vào trình tự thực hiện và chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ngành quy định tại Chương II Quy chế này, Chủ đầu tư các dự án và UBND thành phố Biên Hòa chủ động phối hợp thực hiện nhằm sớm triển khai và hoàn thành các công trình trọng điểm tại Điều 1 Quy chế này.

2. Các cơ quan đầu mối thẩm định là cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến thm định của các cơ quan phối hợp có liên quan tùy theo từng dự án đầu tư cụ thể. Các cơ quan phối hợp chịu trách nhiệm thẩm định các nội dung về mặt quản lý ngành.

3 . Trong trường hợp cần thiết, cơ quan đầu mối thẩm định tổ chức họp hoặc đ xut UBND tnh tổ chức lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan phi hợp.

Điều 5. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công; thủ tục quyết định đầu tư dự án theo Quyết đnh s 60/2016/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh về quy định về thẩm quyền quyết định đầu tư, thm định dự án đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế và dự toán, thẩm định thiết kế và dự toán dự án đu tư công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; thủ tục quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Quyết định s 2688/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND tnh về quy định thm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu các dự án đu tư sử dụng vn ngân sách trên đa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Squản lý công trình xây dựng chuyên ngành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đi với thủ tục thm định thiết kế kthuật, dự toán xây dựng (trường hp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dng (trường hợp thiết kế hai bước) theo Luật Xây dựng.

Chương II

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỐI HỢP TRIỂN KHAI DỰ ÁN

Điều 6. Trình tự thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư

1. Dự án nhóm A do Thtướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư:

a) Chủ đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi gửi Hội đồng thm định chủ trương đu tư của tỉnh (Hội đng thẩm định chủ trương đầu tư của tỉnh do Phó chủ tịch UBND tnh là chủ tịch Hội đồng, SKế hoạch và Đầu tư là Thường trực và các s, ban, ngành liên quan là thành viên).

b) Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư thẩm định báo cáo nghiên cứu tin khả thi, ngun vn và khả năng cân đối vốn.

c) Sau khi chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo ý kiến của Hội đồng thm định, Thường trực Hội đồng thẩm định dự thảo tờ trình báo cáo UBND tnh xem xét trình HĐND tỉnh cho ý kiến, sau đó trình Thủ tướng Chính phquyết định chủ trương đầu tư.

2. Dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do HĐND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư:

a) Chủ đầu tư tổ chức lập báo cáo đề xut chủ trương đầu tư gửi Hội đồng thm định chủ trương đu tư của tỉnh (Hội đồng thẩm định chủ trương đu tư của tỉnh do Phó chtịch UBND tỉnh là chủ tịch hội đồng, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực và các sở, ban, ngành liên quan là thành viên).

b) Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

c) Sau khi chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ theo ý kiến của Hội đồng thẩm định, Thường trực Hội đồng thẩm định dự thảo tờ trình báo cáo UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 7. Trình tự thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư

1. Chủ đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi gửi Sở Kế hoạch và Đu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối nhận hồ sơ thẩm định dự án).

2. SKế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ đến sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (Sở Xây dựng, SGiao thông vận tải) để thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng, có báo cáo thẩm định gửi S Kế hoạch và Đầu tư.

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.

3. Trên cơ sở báo cáo thẩm định của sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và ý kiến góp ý của các ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp với chủ trương đu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các ngun vốn và các nội dung khác, tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định đầu tư dự án.

Điều 8. Trình tự thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng:

1. Chủ đu tư tchức lập thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hp thiết kế hai bước gửi sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

2. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước.

3. UBND tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vthi công, dự toán xây dng trong trường hợp thiết kế hai bước. Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước.

Điều 9. Trình tự thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Chủ đầu tư tổ chức lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 10. Trách nhiệm chủ đầu tư, các sở, ngành và địa phương

1. Trách nhiệm chủ đầu tư (Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh, UBND thành phố Biên Hòa)

a) Chủ đầu tư tổ chức lập các loại hồ sơ: báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo đ xut chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước; kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định.

b) Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước.

c) T chc lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và văn bản hướng dn liên quan.

2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Thực hiện trách nhiệm của Thường trực Hội đồng thẩm định chủ trương đu tư của tỉnh.

b) Là cơ quan đầu mối thẩm định dự án đầu tư, chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu bước thực hiện dự án.

c) Chủ trì, phối hợp với STài chính tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh đưa danh mục dự án vào kế hoch đầu tư công trung hạn của tỉnh và tham mưu bố trí vốn hàng năm để thực hiện dự án.

3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

a) Thực hiện trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định ch trương đu tư của tỉnh: phi hp thm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

b) Thm định Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng và gửi báo cáo kết quả thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các dự án quy định tại Điều 1 Quy chế này.

c) Chủ trì thm định thiết kế, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước trình UBND tỉnh phê duyệt đi với các dự án Điều 1 Quy chế này.

4. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

a) Thực hiện trách nhiệm của thành viên Hội đồng thm định chủ trương đu tư của tỉnh: Phi hợp thm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng và gửi báo cáo kết quả thẩm định về Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với phn cu vượt sông; góp ý thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định đi với các dự án quy định tại Điều 1 Quy chế này.

c) Chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước trình UBND tỉnh phê duyệt đối với phần cầu vượt sông.

5. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Thực hiện trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định chủ trương đu tư của tỉnh: Phi hợp thm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xut chủ trương đầu tư.

b) Phối hợp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi.

c) Phối hợp với chủ đu tư, UBND thành phố Biên Hòa thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ tái định cư.

6. Trách nhiệm ca S Tài chính

a) Thực hiện trách nhiệm ca thành viên Hội đồng thẩm định chủ trương đu tư của tỉnh: Phối hợp thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đxuất chủ trương đầu tư.

b) Phối hp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi.

c) Phối hợp với SKế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh đưa danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh và tham mưu b trí vn hàng năm đthực hiện dự án.

7. Trách nhiệm của địa phương (UBND thành phố Biên Hòa)

a) Thực hiện trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định chủ trương đu tư của tỉnh: Phối hợp thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đ xut chủ trương đầu tư.

Trường hợp có sự chưa phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất với hồ sơ đề xut dự án trọng đim, UBND thành phố Biên Hòa có trách nhiệm rà soát hồ sơ, lập thủ tục trình UBND tỉnh cp nhật, bổ sung vào hồ sơ quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.

b) Thực hiện rà soát và triển các khu tái định cư trên địa bàn thành phố Biên Hòa. Ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách thành phố Biên Hòa để triển khai các khu tái định cư phục vụ người dân có đất bị thu hi do việc triển khai các dự án quy định tại Điều 1 Quy chế này.

c) Tổ chức thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ tái định cư các dự án quy định tại Điu 1 Quy chế này.

d) UBND thành phố Biên Hòa có trách nhiệm tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đt, quy hoạch xây dựng khu đất lợi thế hai bên tuyến đường của các dự án làm khu đất tạo vốn đồng thời thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng từ nguồn vốn thành phố Biên Hòa để tránh chênh lệch địa tô.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần phải sửa đi, bsung, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trao đổi với các sở, ban ngành liên quan và UBND thành phố Biên Hòa, tổng hợp đề xuất UBND tỉnh xử lý./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác