Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi xanh tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2030”
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi xanh tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2030”
Số hiệu: | 2690/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 15/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2690/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 15/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2690/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 15 tháng 10 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHUYỂN ĐỔI XANH TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2024-2030”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TW, ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về việc xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 171-KH/TU, ngày 24/11/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Khánh Hòa về việc xây dựng Đề án chuyển đổi xanh tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2030;
Căn cứ Văn bản số 6500-CV/VPTU ngày 18/9/2024 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về cho ý kiến đối với Đề án chuyển đổi xanh tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 4479/SKHĐT-TH ngày 11/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu tổng quát:
a. Mục tiêu đến năm 2030:
- Khánh Hòa trở thành thành phố trực thuộc Trung ương; trung tâm dịch vụ, du lịch biển quốc tế; một cực tăng trưởng, trung tâm của khu vực duyên hải Trung Bộ, Tây Nguyên và cả nước về kinh tế biển, công nghiệp công nghệ cao, khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực và dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cao.
- GRDP bình quân đầu người phấn đấu vào nhóm 15 tỉnh, thành phố cao nhất cả nước. Kết cấu hạ tầng được đầu tư đồng bộ, hiện đại. Hệ thống đô thị phát triển theo hướng hiện đại, thông minh, bền vững, giàu bản sắc với một số đô thị đạt đẳng cấp quốc tế.
- Nhân dân được hưởng thụ mức sống cao, hiền hòa và hạnh phúc. Hệ sinh thái và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; có năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu. Quốc phòng, an ninh và chủ quyền biển, đảo được bảo đảm vững chắc.
- Phát triển xanh và bền vững thông qua giảm phát thải khí nhà kính, xanh hóa các ngành kinh tế, tăng cường khả năng chống chịu, xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững, xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, năng lực chống chịu; thuộc top 10 cả nước về chuyển đổi xanh, tăng trưởng xanh theo bảng xếp hạng Chỉ số xanh cấp tỉnh.
b. Tầm nhìn đến năm 2045:
Khánh Hòa là đô thị thông minh, bền vững, bản sắc, ngang tầm khu vực Châu Á; là hình mẫu của sự gắn kết giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh; là thành phố đáng sống, nơi nhân dân có mức sống cao, hiền hòa và hạnh phúc; tổ chức đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện; quốc phòng, an ninh và chủ quyền biển, đảo được bảo đảm vững chắc; là một trong những địa phương đi đầu trong bảo vệ môi trường và việc thực hiện phát thải khí nhà kính về mức không.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Đề án thống nhất áp dụng 62 chỉ tiêu để đánh giá và giám sát tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh của tỉnh Khánh Hòa, bao gồm:
- Chỉ tiêu chung: 03 chỉ tiêu.
- Công nghiệp xanh: 08 chỉ tiêu.
- Nông nghiệp xanh: 11 chỉ tiêu.
- Du lịch xanh: 12 chỉ tiêu.
- Hạ tầng xanh: 14 chỉ tiêu.
- Giao thông xanh: 09 chỉ tiêu.
- Lối sống, xanh: 04 chỉ tiêu.
- Thương hiệu xanh: 01 chỉ tiêu.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 và đến năm 2030 đối với từng chỉ tiêu theo Phụ lục I đính kèm Quyết định này.
2. Danh mục dự án/nhiệm vụ dự kiến ưu tiên thực hiện:
Danh mục dự án/nhiệm vụ dự kiến ưu tiên thực hiện theo từng lĩnh vực dược chi tiết tại Phụ lục II đính kèm Quyết định này.
3. Thời gian và kinh phí thực hiện
- Thời gian thực hiện Đề án: 2024-2030.
- Kinh phí thực hiện: Nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Đính kèm các phụ lục
- Phụ lục I: Mục tiêu cụ thể cho từng lĩnh vực trọng tâm.
- Phụ lục II: Danh mục dự án ưu tiên đầu tư và lộ trình thực hiện.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án và tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan xác định và phân bổ nguồn lực tài chính để thực hiện Đề án.
- Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện.
2. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Đề án và mục tiêu cụ thể đến năm 2025 và đến năm 2030 đối với từng chỉ tiêu theo Phụ lục I đính kèm Quyết định này, các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công chủ trì nghiên cứu xây dựng chương trình, kế hoạch từng giai đoạn, hàng năm và quản lý, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện.
- Tổ chức xây dựng các đề án, dự án, nhiệm vụ và phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp thực hiện thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu và các dự án/nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I và II ban hành kèm theo Quyết định này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 20 tháng 11 hàng năm gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành;
|
CHỦ TỊCH |
MỤC TIÊU CỤ THỂ CHO TỪNG LĨNH VỰC TRỌNG TÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Tên Chỉ tiêu |
Mục tiêu 2025 |
Mục tiêu 2030 |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|
|
|
|
||
1 |
Cường độ phát thải KNK* |
Giảm 5% so với 2022 |
Giảm 15% so với 2022 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục Thống kê; Sở Công Thương; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 |
Tổng lượng phát thải KNK* |
Giảm 5% so với 2022 |
Giảm 15% so với 2022 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Công Thương; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 |
Tiêu dùng năng lượng cuối cùng/GRDP* |
Giảm 1,5%/năm |
Giảm 1,5%/ năm |
Cục Thống kê |
Sở Công Thương; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
||
4 |
Tỷ lệ sản lượng điện từ năng lượng tái tạo trên tổng sản lượng điện sản xuất |
Thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII hoàn thiện được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Sở Công Thương |
|
|
5 |
Tỷ lệ số KCN/CCN đạt ít nhất 50% số chỉ tiêu của KCN sinh thái trên tổng số KCN/CCN |
10% |
35% |
BQL KKT Vân Phong; Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ |
6 |
Tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng công nghệ sạch, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, phát thải các bon thấp trong sản xuất |
10% |
20% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Tỷ lệ số lao động có việc làm xanh trên tổng số lao động làm trong công nghiệp |
10% |
20% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cục Thống kê |
8 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất phát sinh nước thải có công trình, thiết bị, hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc có đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung của Tỉnh |
70% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
BQL KKT Vân Phong; Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
100% |
100% |
BQL KKT Vân Phong |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 |
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung được cấp giấy phép môi trường theo quy định |
100% |
100% |
Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
11 |
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT tỉnh/thành phố theo quy định của pháp luật |
100% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
BQL KKT Vân Phong; Sở Công Thương |
|
|
|
|
||
12 |
Lượng phân bón hóa học bình quân sử dụng trên một hecta đất trồng trọt |
380kg/ha |
300kg/ha |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Thống kê |
13 |
Lượng thuốc bảo vệ thực vật hóa học bình quân được sử dụng trên ha đất trồng trọt |
1,95kg/ha |
1,4kg/ha |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Thống kê |
14 |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới tiết kiệm nước |
25% |
60% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Thống kê |
15 |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả và bền vững |
37% |
45% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Thống kê |
16 |
Tỷ lệ chiều dài kênh mương được kiên cố |
75,5% |
89% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Thống kê |
17 |
Diện tích đất bị thoái hóa |
Không có |
Không có |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục Thống kê |
18 |
Diện tích các loại cây trồng được chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) và tương đương |
55ha |
310ha (290ha lúa + 20ha rau) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Thống kê |
19 |
Diện tích nuôi trồng thủy sản được chứng nhận thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) và tương đương |
7ha |
42ha |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Thống kê |
20 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi lợn trên địa bàn xử lý chất thải bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý, sử dụng hiệu quả, sạch. |
71% |
77% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Thống kê |
21 |
Tỷ lệ diện tích hệ sinh thái biển được phục hồi. |
30% |
60% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
22 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
45,58% |
46,5% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
||
23 |
Tỷ lệ đóng góp của hoạt động du lịch trong GRDP |
12% |
14% |
Cục Thống kê |
Sở Du lịch |
24 |
Tỷ lệ các điểm đến du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch được dán nhân xanh |
30% |
80% |
Sở Du lịch |
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội Du lịch Nha Trang - Khánh Hòa |
25 |
Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lịch (lưu trú, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, mua sắm) phát sinh nước thải từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên có công trình, thiết bị, hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
50% |
80% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
26 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của các cơ sở kinh doanh du lịch (lưu trú, nhà hàng, lữ hành, vui chơi giải trí) được phân loại tại nguồn |
50% |
80% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
27 |
Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lịch (lưu trú, nhà hàng, lữ hành, vui chơi giải trí) cam kết không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy |
50% |
80% |
Sở Du lịch |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
28 |
Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lịch (lưu trú, nhà hàng, lữ hành, vui chơi giải trí) đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo |
85% |
95% |
Sở Du lịch |
Sở Công Thương |
29 |
Số tuyến điểm du lịch kết nối các khu/điểm đến du lịch xanh trong toàn tỉnh |
1-2 |
4-6 |
Sở Du lịch |
Hiệp hội Du lịch Nha Trang - Khánh Hòa |
30 |
Mỗi khu/điểm du lịch có sản phẩm du lịch xanh được đưa vào khai thác |
2 sản phẩm |
6-8 sản phẩm |
Sở Du lịch |
Hiệp hội Du lịch Nha Trang - Khánh Hòa |
31 |
Bản đồ số du lịch xanh kết nối các điểm đến, các cơ sở du lịch xanh Khánh Hòa để cung cấp thông tin cho khách du lịch |
100% |
100% |
Sở Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
32 |
Số trung tâm điều hành thông tin, hỗ trợ khách du lịch theo tiêu chuẩn quốc tế |
01 |
01 |
Sở Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
33 |
Tỷ lệ bảo tồn tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) |
50% |
70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
34 |
Tỷ lệ bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan du lịch |
50% |
70% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Du lịch; Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
||
35 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch |
100% |
100% |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
36 |
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn |
71,2% |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
37 |
Tỷ lệ thất thoát nước sạch |
15% |
<10% |
- Sở NN&PTNT (khu vực nông thôn); - Sở XD (khu vực đô thị) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
38 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
30% |
> 50% |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
39 |
Tổng chiều dài các tuyến đê, kè phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển |
130 km |
200 km |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
40 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT |
100% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
41 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp |
100% |
10% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
42 |
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về BVMT |
100% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
43 |
Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị |
5 m2/người |
> 6 m2/người |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
44 |
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố |
100% |
100% |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
45 |
Tỷ lệ quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu TTX và BĐKH |
100% |
100% |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
46 |
Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình đô thị xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh |
4 khu |
6 khu |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
47 |
Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh |
30% |
100% |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
48 |
Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng |
15% |
60% |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
||
49 |
Tỷ lệ xe buýt sử dụng năng lượng xanh/số xe buýt đang lưu hành |
1% |
7% |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
50 |
Tỷ lệ xe buýt mới sử dụng năng lượng xanh/số xe buýt mới |
100% |
100% |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
51 |
Tỷ lệ xe taxi mới sử dụng năng lượng xanh/số xe taxi mới |
90% |
100% |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
52 |
Tỷ lệ phương tiện thủy nội địa mới sử dụng năng lượng xanh phục vụ du lịch/ Tỷ lệ phương tiện thủy nội địa mới phục vụ du lịch |
0% |
20% |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
53 |
Tỷ lệ xe cơ giới đường bộ mới sử dụng năng lượng xanh/tổng số xe cơ giới đường bộ mới |
13% |
Tối thiểu 20% |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
54 |
Số lượng trạm sạc ô tô |
50 |
150 |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
55 |
Số km đường giao thông phi cơ giới |
0 km |
30km |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
56 |
Mật độ mạng lưới đường (tính đến đường chính khu vực, khoảng cách hai đường từ 300-500m) của tỉnh Khánh Hòa |
3,2 km/km2 |
4,0-6,5 km/km2 |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
57 |
Tỷ lệ đảm nhận vận tải hành khách công cộng |
5% |
15% |
Sở Giao thông Vận tải |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
||
58 |
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn |
40% |
70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
59 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí về môi trường |
90% |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
60 |
Tỷ lệ phường đạt tiêu chí về môi trường |
75% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
61 |
Tỷ lệ mua sắm công xanh so với tổng mua sắm công |
10% |
35% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
||
62 |
Cảm nhận thương hiệu |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Tên dự án/nhiệm vụ |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|
|
|
||
1 |
Đánh giá các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hiện hữu theo bộ các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất bền vững của UNIDO. Đánh giá các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo các tiêu chí của khu công nghiệp sinh thái |
2024-2025 |
- Sở Công Thương chủ trì khảo sát đối với các doanh nghiệp trong CCN và các doanh nghiệp bên ngoài KCN/CCN; - BQL KKT Vân Phong chủ trì khảo sát đối với các doanh nghiệp trong KCN |
|
2 |
Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường |
2024-2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Công Thương |
3 |
Triển khai các giải pháp chuyển đổi xanh khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các cơ sở sản xuất công nghiệp trên cơ sở kết quả của dự án 1. |
2024-2030 |
- Sở Công Thương chủ trì triển khai đối với các doanh nghiệp trong CCN và ngoài CCN, KCN; - BQL KKT Vân Phong chủ trì triển khai đối với các doanh nghiệp trong KCN. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Kêu gọi đầu tư và phát triển các khu công nghiệp/cụm công nghiệp đã được quy hoạch theo các chỉ tiêu của khu công nghiệp sinh thái và kinh tế tuần hoàn. |
2024-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
BQL KKT Vân Phong; Sở Công Thương |
5 |
Kêu gọi đầu tư phát triển hệ thống sản xuất điện sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo bao gồm điện mặt trời, điện gió và thủy điện tích năng trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt. |
2024-2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
BQL KKT Vân Phong; Sở Công Thương |
|
|
|
||
1 |
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu trực tuyến để đánh giá xếp hạng cơ sở kinh doanh nông nghiệp xanh và tiến hành cấp chứng nhận nông nghiệp xanh cho các cơ sở sản xuất |
2024- 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Cục Thống kê |
2 |
Phát triển nuôi trồng thủy sản công nghệ cao, thân thiện với môi trường theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc các chứng nhận tương đương |
2024- 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Trồng phục hồi và phát triển rừng ngập mặn, thảm cỏ biển và các hệ sinh thái sẵn có trên địa bàn toàn tỉnh |
2024 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
Phát triển trồng trọt công nghệ cao, đối tượng nuôi thân thiện với môi trường theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc tương đương |
2024- 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Trồng rừng tăng độ che phủ |
2024- 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
||
1 |
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng cơ sở kinh doanh du lịch xanh, điểm đến du lịch và triển khai dán nhãn xanh cho các cơ sở kinh doanh du lịch, điểm đến du lịch trong toàn tỉnh. |
2024- 2030 |
Sở Du lịch |
|
2 |
Xây dựng các chương trình về phát triển sản phẩm du lịch xanh; phát triển tuyến điểm du lịch kết nối các khu/điểm đến du lịch xanh trong toàn tỉnh có sản phẩm chất lượng xanh, khai thác đặc thù hệ sinh thái. |
2024- 2030 |
Sở Du lịch |
|
3 |
Xây dựng và triển khai Đề án bảo tồn tài nguyên và cảnh quan du lịch (tự nhiên và nhân văn) |
2024- 2030 |
Sở Du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Triển khai chiến lược định vị thương hiệu du lịch xanh |
2025 - 2030 |
Sở Du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao |
5 |
Triển khai xây dựng trung tâm điều hành thông tin, hỗ trợ khách du lịch (tích hợp với bản đồ du lịch xanh, gắn liền với trung tâm điều hành thông minh của tỉnh; tích hợp vào trung tâm điều hành du lịch theo phân cấp quản lý) |
2024- 2030 |
Sở Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
||
1 |
Xây dựng, nâng cấp hệ thống kênh, sông và thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải khu vực phía Tây thành phố Nha Trang; Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải, khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực thành phố Cam Ranh; Xây dựng Tuyến đường Vành đai 3 đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Võ Nguyên Giáp. |
2024 - 2028 |
UBND tỉnh giao cơ quan lập BCĐXCT/Chủ đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban QLDA Phát triển tỉnh |
2 |
Đầu tư Khu xử lý chất thải rắn tại các huyện, thị, thành phố và Hệ thống hạ tầng thu gom, phân loại rác thải tại nguồn |
2024- 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị, thành phố, Sở XD |
3 |
Trồng cây xanh để nâng cao mật độ che phủ cho các đô thị trên địa bàn tỉnh |
2024 - 2030 |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị, thành phố |
4 |
Xanh hóa ga tàu, các bến xe liên tỉnh tại địa phận các đô thị và xanh hóa hành lang 2 bên đường sắt. |
2024- 2025 |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị, thành phố; Sở Giao thông Vận tải |
5 |
Xây dựng nền tảng số phục vụ quản lý CĐX-TTX tích hợp vào Trung tâm giám sát điều hành đô thị thông minh (IOC), Trung tâm điều hành đô thị thông minh (Nha Trang, Cam Ranh, Ninh Hòa, Cam Lâm) |
2024- 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị, thành phố |
6 |
Thí điểm xây dựng mô hình thoát nước bền vững tại thành phố Nha Trang và Cam Ranh |
2024 - 2030 |
Sở Xây dựng |
UBND thành phố Nha Trang; UBND thành phố Cam Ranh |
7 |
Xây dựng hệ thống mạng lưới, công trình cấp thoát nước theo quy hoạch được duyệt |
2024 - 2030 |
Sở Xây dựng (khu vực đô thị); Sở Nông nghiệp và PTNT (khu vực nông thôn) |
UBND các huyện, thị, thành phố |
8 |
Đổi mới công nghệ trong chiếu sáng đô thị |
2024 - 2027 |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị, thành phố |
9 |
Rà soát đánh giá và khuyến khích đầu tư xây dựng theo tiêu chí đô thị xanh, công trình xanh |
2024- 2030 |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị, thành phố |
10 |
Kè và đường dọc sông Cái Nha Trang, đoạn qua thị trấn Diên Khánh và xã Diên Phú, huyện Diên Khánh |
2024- 2025 |
UBND huyện Diên Khánh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
||
1 |
Mở rộng mạng lưới vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) trên toàn tỉnh |
2026- 2027 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Phát triển hạ tầng giao thông phi cơ giới (xe đạp, đi bộ) đảm bảo phù hợp theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt |
2024 - 2030 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Xây dựng mạng lưới trạm sạc xe điện sử dụng nguồn năng lượng xanh đảm bảo phù hợp theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt |
2024 - 2030 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 |
Xây dựng hệ thống thu phí không dừng (ETC) chống ùn tắc giao thông vào trung tâm thành phố |
2028 -2030 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 |
Xây dựng hệ thống đỗ xe thông minh khu vực đô thị |
2024 - 2027 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 |
Xây dựng hệ thống giao thông dịch vụ tích hợp (MAAS) |
2024- 2030 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Xây dựng hệ thống quản lý và điều hành VTHKCC, giám sát giao thông tự động theo thời gian thực, các apps hướng dẫn và cung cấp thông tin hành khách |
2024 - 2030 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 |
Xây dựng hệ thống thẻ vé điện tử thông minh cho VTHKCC |
2026- 2027 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 |
Phát triển dịch vụ chia sẻ du lịch bằng phương tiện di chuyển xanh (xe điện, xe đạp) tại các điểm du lịch |
2024- 2030 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 |
Tích hợp thông tin du lịch trên bản đồ giao thông |
2026 - 2028 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Du lịch |
|
|
|
||
1 |
Dự án Tư duy xanh - Hành động nhanh: Xây dựng sổ tay hệ giá trị xanh (gồm cẩm nang sống xanh) cho các nhóm đối tượng khác nhau tại tỉnh Khánh Hòa |
2024- 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Dự án Kỹ năng xanh - Thực hành sống xanh |
2024- 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Các tổ chức Chính trị Xã Hội; Sở Văn hóa và Thể thao |
3 |
Dự án Cộng đồng xanh - Cuộc sống sạch |
2024- 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Các tổ chức Chính trị Xã Hội; Sở Văn hóa và Thể thao |
4 |
Dự án Sông sạch - Biển xanh |
2024- 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị, thành phố |
5 |
Dự án Mua sắm công xanh - Thúc đẩy hợp tác công tư |
2024 - 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan nhà nước |
6 |
Dự án Giáo dục xanh - Tương lai xanh |
2024 - 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
||
1 |
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành các cơ chế, chính sách về khuyến khích phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo theo thẩm quyền được pháp luật quy định. |
2025-2026 |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan |
2 |
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích để giảm phát thải khí nhà kính theo thẩm quyền được pháp luật quy định. |
2025-2026 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan |
3 |
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển các phương tiện giao thông xanh theo thẩm quyền được pháp luật quy định. |
2024-2025 |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan |
4 |
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành cơ chế, chính sách quản lý chất thải và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn theo thẩm quyền được pháp luật quy định. |
2024-2025 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan |
5 |
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành cơ chế, chính sách phát triển đô thị xanh theo thẩm quyền được pháp luật quy định. |
2024-2025 |
Sở Xây dựng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan |
6 |
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư của doanh nghiệp vào các lĩnh vực xanh theo thẩm quyền được pháp luật quy định. |
2024-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan |
7 |
Tài chính xanh để thực hiện đề án Chuyển đổi xanh |
2024-2030 |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
Các sở, ngành liên quan |
|
|
|
||
1 |
Kết hợp các yếu tố xanh vào định hướng thương hiệu tỉnh |
2024 - 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 |
Kết hợp các yếu tố xanh vào bộ nhận diện thương hiệu tỉnh |
2025 - 2026 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 |
Quy hoạch sự kiện theo các tiêu chuẩn xanh |
2026- 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
Truyền thông thương hiệu xanh |
2025 - 2030 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
||
1 |
Triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số do Bộ, ngành Trung ương tổ chức |
2024-2030 |
Sở Nội vụ chủ trì khu vực công; Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì khu vực tư nhân thông qua các chương trình hỗ trợ DN |
Các sở, ngành liên quan |
2 |
Đào tạo hạt nhân CĐX, TTX tỉnh Khánh Hòa |
2024-2030 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây