Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án xây dựng mô hình giáo dục trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án xây dựng mô hình giáo dục trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 2640/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 23/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2640/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 23/10/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2640/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 10 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG MÔ HÌNH GIÁO DỤC TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI ) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Chương trình hành động số 66-CTr/TU ngày 27/01/2014 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI);
Kết luận số 05-KL/TU ngày 26/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc;
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục, đào tạo Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc về việc xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Thông báo số 149/TB-UBND ngày 27/7/2020 của UBND tỉnh về kết quả phiên họp tháng 7/2020 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 149/TTr-SGDĐT ngày 28/9/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xây dựng mô hình giáo dục trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” (Có Đề án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
XÂY
DỰNG MÔ HÌNH GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về phát triển giáo dục- đào tạo, các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân trong tỉnh luôn quan tâm chăm lo phát triển giáo dục - đào tạo bằng nhiều giải pháp đồng bộ, đặc biệt tỉnh Vĩnh Phúc đã có những cơ chế, chính sách đúng đắn, kịp thời khuyến khích phong trào khuyến học, khuyến tài tạo động lực để đưa Vĩnh Phúc trở thành một trong những tỉnh có chất lượng giáo dục tốt nhất của cả nước. Những thành tựu về giáo dục - đào tạo đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Trong kết quả đó, có sự đóng góp quan trọng của các trường THCS trọng điểm tại các huyện, thành phố trong công tác bồi dưỡng đội ngũ, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, tạo nguồn cho các đội tuyển dự thi học sinh giỏi các cấp, nguồn tuyển sinh chất lượng cao đối với Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
Mô hình trường THCS trọng điểm đã hình thành tại tất cả các huyện, thành phố trong tỉnh; trường THCS trọng điểm được các địa phương quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, điều động giáo viên có năng lực chuyên môn về giảng dạy và thu hút được nhiều học sinh giỏi vào học; chất lượng giáo dục các trường THCS trọng điểm luôn vượt trội so với các trường THCS còn lại trong huyện, thành phố. Tuy nhiên, đến nay tỉnh Vĩnh Phúc chưa có đề án xây dựng và cơ chế hợp lý để phát triển các trường THCS trọng điểm, nên việc thu hút giáo viên và học sinh giỏi về giảng dạy và học tập tại các trường THCS trọng điểm gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến nhiệm vụ đảm bảo chất lượng giáo dục mũi nhọn của các địa phương và nguồn tuyển sinh vào Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc. Đặc biệt, từ năm học 2020-2021, Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc đi vào hoạt động tại cơ sở mới, với qui mô 1500 học sinh, khi đó chỉ các trường THCS trọng điểm mới có đủ khả năng đáp ứng qui mô và chất lượng tuyển sinh cho trường THPT Chuyên. Vì vậy, phải có chính sách đầu tư cho các trường THCS trọng điểm tại các huyện, thành phố.
Nhằm thực hiện và triển khai có hiệu quả Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới, căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, Tỉnh ủy Vĩnh Phúc đã ban hành Chương trình hành động số 66-CTr/TU ngày 27/01/2014 với mục tiêu đến năm 2020 xây dựng hệ thống trường phổ thông chất lượng cao và thực hiện mô hình điểm “mỗi huyện, thị, thành phố một trường THCS chất lượng cao”.
Vì vậy, việc xây dựng và ban hành Đề án “Xây dựng mô hình giáo dục trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” nhằm nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn của các địa phương và của tỉnh, đảm bảo cung ứng nguồn tuyển sinh có chất lượng cho Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc là cần thiết.
1. Căn cứ pháp lý
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI ) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Chương trình hành động số 66-CTr/TU ngày 27/01/2014 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI);
Kết luận số 05-KL/TU ngày 26/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc;
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục, đào tạo Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc về việc xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025.
2. Căn cứ thực tiễn
Hiện nay mỗi huyện, thành phố đã hình thành một trường THCS trọng điểm có cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giáo viên và chất lượng giáo dục đảm bảo tốt cho việc triển khai có hiệu quả các hoạt động chuyên môn và các dịch vụ giáo dục chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu xã hội. Các trường THCS trọng điểm có vai trò quan trọng trong công tác bồi dưỡng đội ngũ và nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn của các huyện, thành phố.
Nguồn tuyển sinh của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc, học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực và quốc tế chủ yếu xuất phát từ các trường THCS trọng điểm của các huyện, thành phố. Tuy nhiên, trong những năm gần đây học sinh thi đỗ vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc chủ yếu là học sinh thuộc thành phố Vĩnh Yên (số lượng học sinh thi vào trường THPT Chuyên của các thành phố Phúc Yên, huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường, ... giảm mạnh), điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và thành tích thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế của tỉnh Vĩnh Phúc.
Hiện nay, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm cường độ làm việc và học tập của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh lớn hơn gấp nhiều lần so với các trường THCS cùng cấp tuy nhiên hiện tại giáo viên và học sinh chưa có chính sách đãi ngộ, hỗ trợ trong quá trình giảng dạy và học tập.
Một số tỉnh/thành phố có điều kiện kinh tế-xã hội phát triển đều xây dựng cơ chế, chính sách hiệu quả phát triển các trường THCS chất lượng cao, trường THCS tiên tiến, trường THCS trọng điểm chất lượng cao với nhiều cơ chế đặc thù riêng như: thành phố Hà Nội; thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Giang, tỉnh Hà Nam, tỉnh Nghệ An, …
III. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC THCS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1.1. Đối với cấp THCS
Năm học 2019-2020, toàn tỉnh có 147 trường đào tạo bậc THCS (135 trường THCS, 12 trường liên cấp Tiểu học-THCS); có 147 trường THCS đạt chuẩn quốc gia (tỉ lệ 100%): 138 trường mức độ 2; 9 trường mức độ 1. Tỉnh Vĩnh Phúc đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS từ năm 2002. Hiện nay, 100% đơn vị xã/phường/thị trấn trong tỉnh đều đạt các tiêu chuẩn của phổ cập giáo dục THCS, với các chỉ số ở mức cao. Tỉ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15-18 có bằng tốt nghiệp trung học học cơ sở đạt trên 90%, năm 2019 đạt 96,9%. Từ 2012 đến hết 2019, tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học vào học lớp 6 THCS hàng năm đều đạt xấp xỉ 100%; Tỉ lệ học sinh lưu ban và bỏ học ở cấp THCS giảm dần.
Về cơ sở vật chất: 147/147 trường THCS đều có phòng thư viện cung cấp tài liệu cho giáo viên, học sinh trong quá trình dạy, học; 734 phòng học bộ môn đáp ứng yêu cầu thực hiện dạy thí nghiệm, thực hành; 31 nhà giáo dục thể chất phục vụ các hoạt động thể dục thể thao; 5.110 máy vi tính phục vụ dạy học tin học và ứng dụng công nghệ thông tin; 100% trường THCS được kết nối internet tốc độ cao phục vụ công tác quản lí và khai thác thông tin, tài liệu dạy - học.
Về đội ngũ: Tỉnh đã quan tâm tuyển dụng đủ số lượng, tương đối đồng bộ về cơ cấu so với yêu cầu của Bộ GD&ĐT. Hằng năm, giáo viên trong tỉnh được tạo điều kiện đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tỉ lệ cán bộ quản lý và giáo viên THCS có trình độ trên chuẩn của tỉnh ở mức cao: Tổng số cán bộ quản lý khối THCS là 292 người (trên chuẩn 284 người, tỷ lệ 97,3%); giáo viên: 3.507 người (trên chuẩn 2.917 người, tỷ lệ 83,2%); nhân viên: 507 người; tỷ lệ 1,81 giáo viên/lớp (Phụ lục 1).
Về quy mô số lớp, số học sinh: Năm học 2019-2020, tổng số học sinh THCS trong toàn tỉnh là 74.540, trong đó: Có 34.858 học sinh nữ (tỉ lệ: 46,76%); 3.834 học sinh dân tộc thiểu số (tỉ lệ: 5,14%). Sĩ số trung bình: 38,48 HS/lớp.
Về chất lượng giáo dục: Kết quả đánh giá các mặt giáo dục học kỳ I, năm học 2019-2020 cho thấy chất lượng các mặt giáo dục cấp THCS luôn giữ ổn định ở mức cao so với cùng kỳ năm học 2018-2019, trong đó tỷ lệ học sinh có hạnh kiểm tốt chiếm tỉ lệ 82,01%, học lực khá, giỏi chiếm tỉ lệ 49,63% (Phụ lục 2).
1.2. Đối với các trường THCS trọng điểm
Về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, hạ tầng về công nghệ thông tin các trường được quan tâm đầu tư theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa và hiện đại. Tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 100%, các phòng học bộ môn, thư viện, phòng truyền thống và các phòng làm việc khác, trang thiết bị dạy học cơ bản đáp ứng nhu cầu dạy và học (Phụ lục 3).
Về đội ngũ: Đội ngũ giáo viên các trường THCS trọng điểm tương đối đủ về cơ cấu, có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Tổng số cán bộ quản lý là 21 người (đạt 100% trình độ trên chuẩn), giáo viên: 279 người (trình độ trên chuẩn 265 người, chiếm tỷ lệ 94,98%); nhân viên: 37 người; tỷ lệ 1,81 giáo viên/lớp (Phụ lục 4).
Về quy mô số lớp, số học sinh: Tổng số lớp là 155, số học sinh là 5.896; tỉ lệ học sinh trên lớp là 38,04. Dự kiến đến năm 2025 trên 9 trường THCS trọng điểm có 183 lớp, với 7.060 học sinh, tỉ lệ học sinh trên lớp là 38,04. Về quy mô lớp học, tỉ lệ học sinh/lớp đáp ứng mức 4 về tiêu chí đánh giá trường trung học và đủ điều kiện để triển khai có hiệu quả các hoạt động giáo dục (Phụ lục 5).
Về chất lượng giáo dục: Học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt đạt 94,0%; xếp loại học lực giỏi đạt 45,2%. Hằng năm, trong các kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh học sinh đạt giải chủ yếu ở các trường THCS trọng điểm (chiếm tỉ lệ 56,4% năm 2017; 63,8% năm 2018; 58,9% năm 2019) (Phụ lục 6).
Học sinh học các trường THCS trọng điểm đều làm nòng cốt cho các đội tuyển, tạo nguồn học sinh giỏi cho trường THPT Chuyên và lớp chất lượng cao của các trường THPT trên địa bàn toàn tỉnh (Phụ lục 7). Điểm trung bình các môn thi vào lớp 10 THPT thuộc tốp đầu các trường THCS tại địa phương và của tỉnh (Phụ lục 8), 100% học sinh đỗ vào các trường THPT, học sinh thi và đỗ vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc chiếm tỉ lệ 70,38% (Phụ lục 9).
Đội ngũ giáo viên có chuyên môn tốt chưa đồng đều, chưa thu hút được một số giáo viên giỏi về công tác và giảng dạy tại các trường THCS trọng điểm. Trình độ tin học, ngoại ngữ của giáo viên còn hạn chế, chưa thực hiện được nhiệm vụ dạy học song ngữ kể cả đối với các môn khoa học tự nhiên, gây khó khăn khi triển khai các hình thức dạy học tiên tiến.
Công tác tuyển sinh các trường THCS trọng điểm gặp nhiều khó khăn, mặc dù được tuyển sinh trong toàn huyện/thành phố nhưng các trường THCS trọng điểm chưa huy động được tối đa số học sinh giỏi, học sinh năng khiếu dự thi vào trường; học sinh thi và đỗ vào lớp chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc chủ yếu là học sinh khu vực Vĩnh Yên (chiếm tỉ lệ 30,25%), trong những năm gần đây số lượng học sinh một số trường THCS trọng điểm thi vào Trường THPT Chuyên giảm mạnh và chiếm tỉ lệ rất thấp như THCS Phúc Yên (1,6%), THCS Yên Lạc (7,5%), THCS Lập Thạch (7,1%), THCS Sông Lô (4,3%), ..(Phụ lục 10);
Công tác kiểm tra, đánh giá, phân loại học sinh chưa đổi mới, chưa phù hợp với học sinh giỏi, học sinh năng khiếu; công tác giáo dục kỹ năng sống, nâng cao năng lực ngoại ngữ, tin học cho học sinh chưa được chú trọng. Cơ chế xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công còn hạn chế.
3.1. Nguyên nhân chủ quan
Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trong các nhà trường, nhất là các trường THCS trọng điểm chưa thực sự hiệu quả, chưa có tính trọng tâm, trọng điểm. Công tác tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, nhất là trình độ ngoại ngữ, tin học của nhiều giáo viên còn hạn chế.
Các đơn vị chưa xây dựng được bộ tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá giáo viên, nhất là giáo viên các trường THCS trọng điểm để từ đó có cơ chế luân chuyển, sàng lọc, thu hút đội ngũ một cách hiệu quả.
Công tác tuyên truyền của lãnh đạo các trường THCS trọng điểm nhằm thu hút học sinh giỏi thi tuyển sinh đầu vào còn nhiều hạn chế, chưa huy động triệt để số học sinh giỏi, học sinh năng khiếu vào trường; công tác kiểm tra, đánh giá, phân loại học sinh chưa đổi mới, chưa phù hợp với học sinh giỏi, học sinh năng khiếu.
3.2. Nguyên nhân khách quan
Tỉnh Vĩnh Phúc chưa có cơ chế đãi ngộ xứng đáng nhằm thu hút giáo viên giỏi về công tác, giảng dạy ở các trường THCS trọng điểm.
Tình trạng thừa thiếu giáo viên cục bộ giữa các bộ môn, việc tuyển bổ sung giáo viên các môn học đặc thù, nhân viên thiết bị, thư viện,… chưa kịp thời, gây nhiều khó khăn cho các nhà trường, nhất là các trường THCS trọng điểm trong việc đảm bảo triển khai các hoạt động giáo dục chất lượng cao.
Các điều kiện đảm bảo về cơ sở vật chất, đội ngũ, mặt bằng chất lượng giáo dục ở các trường THCS trong huyện/thành trong những năm gần đây được nâng lên, về cơ bản đáp ứng được nhu cầu phụ huynh và của học sinh, không có sự chênh lệch nhiều so với các trường THCS trọng điểm nên việc thu hút học sinh giỏi trong tuyển sinh đầu cấp của các trường THCS trọng điểm gặp nhiều khó khăn.
Nhu cầu học sinh thi tuyển vào Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc trong những năm gần đây giảm sút, nhiều học sinh có xu hướng lựa chọn học ở các trường THCS gần nhà, với mục tiêu để thi tuyển vào các trường THPT trong huyện, thành phố, nên số lượng học sinh giỏi lựa chọn thi tuyển vào trường THCS trọng điểm cũng giảm sút.
Xây dựng mỗi huyện, thành phố một trường THCS trọng điểm, với cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng dạy học đồng bộ, hiện đại, áp dụng mô hình giáo dục tiên tiến, hiện đại và hội nhập, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và của xã hội; tiếp cận với giáo dục ở các nước trong khu vực và quốc tế. Các trường THCS trọng điểm đảm bảo nguồn tuyển sinh có chất lượng cho Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
Các trường THCS trọng điểm trở thành trường hình mẫu của cấp THCS trên Địa bàn tỉnh về cõ sở vật chất, Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý; trở thành nhân tố tiên tiến, nòng cốt, đi đầu trong thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới; tạo sự lan tỏa, ảnh hưởng tích cực đến các trường trung học trên địa bàn tỉnh, góp phần quan trọng trong việc thực hiện thành công các mục tiêu giáo dục của tỉnh nhà.
- Trường THCS Vĩnh Yên - Thành phố Vĩnh Yên;
- Trường THCS Phúc Yên - Thành phố Phúc Yên;
- Trường THCS Lý Tự Trọng - Huyện Bình Xuyên;
- Trường THCS Lập Thạch - Huyện Lập Thạch;
- Trường THCS Sông Lô - Huyện Sông Lô;
- Trường THCS Tam Đảo - Huyện Tam Đảo;
- Trường THCS Tam Dương - Huyện Tam Dương;
- Trường THCS Vĩnh Tường - Huyện Vĩnh Tường;
- Trường THCS Yên Lạc - Huyện Yên Lạc.
2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Tập trung đầu tư kinh phí xây dựng bổ sung phòng học và nâng cấp sửa chữa các phòng học bị xuống cấp, hệ thống nhà đa năng và các công trình phụ trợ khác; tăng cường đầu tư kinh phí mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy học đồng bộ theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
2.1. Giai đoạn 2020- 2022
- Hoàn thành chuyển địa điểm trường THCS Yên Lạc đến cơ sở mới (địa điểm cũ của trường THPT Đồng Đậu), nâng cấp sửa chữa phòng học để đưa vào sử dụng từ năm học 2020- 2021.
- Xây mới bếp ăn, nhà kí túc xá, nhà bán trú, khu thể thao cho học sinh các trường THCS trọng điểm.
- Đầu tư kinh phí mua sắm trang thiết bị, thí nghiệm, đồ dùng dạy học đủ theo danh mục thiết bị tối thiểu của khối THCS do Bộ GD&ĐT ban hành, bổ sung thiết bị đồng bộ phòng học tin học, ngoại ngữ, phòng học thông minh cùng các trang thiết bị khác cho các trường THCS trọng điểm.
2.2. Giai đoạn 2023 - 2025
Đầu tư kinh phí nâng cấp sửa chữa phòng học và cảnh quan sư phạm trường học, mua sắm bổ sung trang thiết bị đồng bộ theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
3. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Bố trí đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên đối với 9 trường THCS trọng điểm theo quy định hiện hành.
3.1. Giai đoạn 2020 - 2022
Đảm bảo 100% số giáo viên có trình độ đào tạo Đại học trở lên; nâng tỷ lệ giáo viên có trình độ Thạc sĩ từ 11% (năm 2020) lên 17% (năm 2022); 15% giáo viên giảng dạy các môn tự nhiên (toán, lý, hóa, sinh) dạy học song ngữ (tiếng Anh) cho học sinh.
3.2. Giai đoạn 2023 - 2025
Đến năm 2025, nâng tỷ lệ giáo viên có trình độ Thạc sĩ lên 30%; có 30% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh; 100% giáo viên Tiếng Anh đạt trình độ bậc 4 (B2); 30% giáo viên giảng dạy các môn tự nhiên (toán, lý, hóa, sinh) dạy học song ngữ (tiếng Anh) cho học sinh.
Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trong dạy và học, trong quản lý và sử dụng các trang thiết bị đồ dùng dạy học (đặc biệt là thiết bị thí nghiệm thực hành các môn: Lý, hóa, sinh và các trang thiết bị hiện đại khác); tổ chức thành lập đội ngũ giáo viên đầu đàn trong các môn học làm hạt nhân tích cực trong công tác giảng dạy và bồi dưỡng đội ngũ.
Nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng đạt trình độ chuẩn theo vị trí việc làm phân công. Có đội ngũ chuyên gia trong và ngoài nước tham gia giảng dạy và hỗ trợ chuyên môn các nội dung về chương trình phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; có các nghệ nhân, người lao động tiêu biểu ở địa phương hỗ trợ tổ chức các hoạt động trải nghiệm. Tổ chức triển khai xây dựng quy chế để thực hiện tuyển chọn, đánh giá, sàng lọc đội ngũ giáo viên (có vào và có ra) đảm bảo tuyển chọn được đội ngũ giáo viên giỏi về chuyên môn, có kinh nghiệm và thành tích trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu và tâm huyết với nghề.
4.1. Giai đoạn 2020 - 2022
- Phấn đấu 90% học sinh xếp loại lực học giỏi, 10% học sinh xếp loại lực học khá, không có học sinh xếp loại trung bình, yếu; 20 - 30 % học sinh có khả năng giải bài tập một số môn học bằng tiếng Anh; 90 - 100% học sinh sử dụng thành thạo hệ thống công nghệ thông tin (chương trình tin học).
- Trường THCS trọng điểm xếp trong tốp 10 trường THCS dẫn đầu về chất lượng giáo dục toàn diện trong toàn tỉnh; 100% học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt, khá, có kỹ năng sống, ý thức công dân tốt; 80% học sinh trở lên xếp loại học lực khá, giỏi, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm và học lực yếu, kém;
- Đảm bảo trường THCS trọng điểm luôn dẫn đầu về thành tích thi học sinh giỏi cấp huyện, thành phố; đứng trong top 10 trường THCS của tỉnh có thành tích tốt nhất về thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia;
- Mỗi trường THCS trọng điểm huy động từ 80% trở lên số học sinh tốt nghiệp lớp 9 của trường thi vào Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc, trong đó có ít nhất 10% học sinh đỗ vào các lớp chuyên của Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
4.2. Giai đoạn 2023 - 2025
- Phấn đấu 95% học sinh xếp loại lực học giỏi, 5% học sinh xếp loại lực học khá, không có học sinh xếp loại trung bình, yếu; 31 - 50 % học sinh có khả năng giải bài tập một số môn học bằng tiếng Anh; 95 - 100% học sinh sử dụng thành thạo hệ thống công nghệ thông tin (chương trình tin học);
- Mỗi trường THCS trọng điểm huy động từ 95% trở lên số học sinh tốt nghiệp lớp 9 của trường thi vào Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc, trong đó có ít nhất 15% học sinh đỗ vào các lớp chuyên của Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
5.1. Đối tượng: Giáo viên và học sinh đang giảng dạy và học tập tại trường THCS trọng điểm.
5.2. Nội dung chính sách
- Cán bộ quản lí các trường THCS trọng điểm; giáo viên dạy các môn tạo nguồn cho tuyển sinh vào các lớp chuyên của Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc (Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh) được hỗ trợ thêm hàng tháng bằng tiền tương đương 70% mức lương cơ sở; giáo viên dạy các môn còn lại được hỗ trợ thêm hằng tháng bằng 30% mức lương cơ sở. Thời gian được hưởng 9 tháng/năm học.
- Học sinh có xếp loại cả năm hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi trở lên (ở năm học trước đó) được xét thưởng một lần/năm với mức thưởng 800.000 đồng/năm/học sinh (số lượng học sinh được thưởng tối đa 50% tổng số học sinh theo khối của trường).
Tuyên truyền sâu rộng về mục đích, kế hoạch, nội dung, nhiệm vụ xây dựng trường THCS trọng điểm tới các cấp, các ngành, nhân dân địa phương nhằm tạo sự đồng thuận, thống nhất trong nhận thức và hành động để việc xây dựng và phát triển các trường THCS trọng điểm đạt mục tiêu đề ra.
Trường THCS trọng điểm được tuyển sinh vào lớp 6 trong toàn huyện, thành phố; hình thức tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và giao chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể hàng năm cho từng trường.
Hằng năm, bổ sung một số học sinh đạt giải cao trong các kì thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thành phố, cấp tỉnh, cấp khu vực và quốc gia vào học tại trường THCS trọng điểm, đồng thời luân chuyển những học sinh không đáp ứng được yêu cầu sang học ở các trường khác, phù hợp với năng lực, nguyện vọng của học sinh và phụ huynh học sinh, bảo đảm sĩ số không quá 35 học sinh/lớp.
3. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
Tuyển chọn, bổ sung, bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có chất lượng, hợp lý về cơ cấu và đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ của trường THCS trọng điểm.
Cán bộ quản lý có trình độ đào tạo trên chuẩn, năng lực quản lý, phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao; giáo viên dạy các trường THCS trọng điểm phải có năng lực chuyên môn giỏi, phẩm chất đạo đức tốt, ứng dụng công nghệ thông tin thành thạo trong dạy học; giáo viên dạy các môn văn hóa, mỗi năm học có ít nhất 01 chuyên đề có chất lượng về chuyên môn thuộc môn dạy.
Hoàn thiện các quy định về đánh giá, xếp loại, sàng lọc đội ngũ giáo viên của các trường THCS trọng điểm, trong đó chú trọng đến tiêu chí về thành tích thi học sinh giỏi của học sinh và đảm bảo chỉ tiêu học sinh dự thi và đỗ vào các lớp chuyên của Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc. Thực hiện luân chuyển đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên không đáp ứng về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao năng lực, hiệu quả dạy học.
Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; phối hợp với các trường đại học trong nước và quốc tế thực hiện công tác bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giáo viên đáp ứng nhu cầu kiến thức và nhu cầu thực tế.
4. Nâng cao chất lượng dạy, học
Các trường THCS trọng điểm chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động đảm bảo thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục toàn diện; linh hoạt trong việc xây dựng chương trình dạy học đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đáp ứng phát triển năng lực học sinh.
Thực hiện tốt nhiệm vụ phát hiện và bồi dưỡng nâng cao chất lượng học sinh năng khiếu, học sinh giỏi và công tác bồi dưỡng giáo viên hàng năm.
Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tối đa năng lực tự học, tự nghiên cứu, thường xuyên tổ chức và hướng dẫn học sinh làm quen với nghiên cứu khoa học; đa dạng hình thức dạy học; ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào trong dạy học; bổ sung chương trình dạy học tiếp cận năng lực ở các môn Toán, Văn, Ngoại ngữ, Lý, Hóa để học sinh lựa chọn. Bổ sung dạy tiếng Anh nghe nói với người nước ngoài. Tổ chức lớp song ngữ một số môn khoa học cơ bản. Tổ chức dạy tăng cường tiếng Anh, dạy tăng cường Tin học, dạy Toán và Khoa học bằng tiếng Anh theo chương trình chuẩn của quốc tế, học sinh có thể tham gia thi kiểm tra trình độ theo chứng chỉ có giá trị quốc tế. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, giáo dục lý tưởng, truyền thống, pháp luật và ý thức công dân; tăng cường giáo dục kiến thức quốc phòng, an ninh.
Xây dựng hệ thống tiêu chí, quy trình kiểm định chất lượng giáo dục để đánh giá chất lượng một cách khoa học, khách quan, công bằng, tạo động lực cho cán bộ, giáo viên và học sinh vươn lên.
Thường xuyên giao lưu với các trường THCS trọng điểm trong tỉnh và cả nước, tạo điều kiện cho giáo viên, học sinh được học tập, trao đổi kinh nghiệm.
5. Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang, thiết bị dạy học
Các địa phương quan tâm bố trí ngân sách và lồng ghép các chương trình, dự án, đồng thời thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động dạy và học đối với trường THCS trọng điểm.
Khái toán kinh phí thực hiện Đề án dự kiến 95.940 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 11)
Nguồn kinh phí đầu tư do ngân sách cấp huyện, xã đảm nhiệm; ngân sách do tỉnh quản lý hỗ trợ và các nguồn huy động hợp pháp khác.
6. Bổ sung chế độ chính sách đặc thù đối với giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm
Trên cơ sở Đề án được phê duyệt, UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ cho giáo viên và học sinh đang giảng dạy và học tập tại các trường THCS trọng điểm trong tỉnh (mục 5, phần II nêu trên).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện và tổng hợp trình thực hiện Đề án; phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố cụ thể hóa nội dung Đề án và xây dựng kế hoạch thực hiện theo từng năm, từng giai đoạn.
Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ các địa phương một số nội dung từ ngân sách tỉnh để các địa phương thực hiện Đề án.
Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Đề án trong phạm vi toàn tỉnh theo từng năm, từng giai đoạn và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.
Chuẩn bị các nội dung về cơ chế hỗ trợ cho giáo viên và học sinh đang giảng dạy và học tập tại các trường THCS trọng điểm trong tỉnh, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết vào kỳ họp gần nhất.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ các huyện, thành phố kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các trường THCS trọng điểm; hướng dẫn các địa phương lồng ghép vào các nguồn vốn để thực hiện Đề án.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí, hướng dẫn việc thanh, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành. Chỉ đạo, kiểm tra việc tiếp nhận và quản lý các nguồn vốn thực hiện Đề án.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng cơ chế hỗ trợ cho giáo viên và học sinh đang giảng dạy và học tập tại các trường THCS trọng điểm để UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành nghị quyết.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường THCS trọng điểm.
5. UBND các huyện, thành phố
Trên cơ sở Đề án của tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Đề án đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; xây dựng cơ chế huy động các nguồn lực và hỗ trợ ngân sách cấp huyện cho các xã, phường, thị trấn để tổ chức thực hiện Đề án, tiếp nhận và quản lý các nguồn vốn thực hiện Đề án.
Tuyển chọn, bố trí đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có chất lượng, đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ của trường THCS trọng điểm.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định./.
Trên đây là Đề án “Xây dựng mô hình giáo dục trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét giải quyết kịp thời.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐỘI NGŨ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
TT |
Phòng GD&ĐT |
CBQL |
Tỉ lệ GV/lơp |
Tổng GV |
Nhân viên |
||||||||||
Tổng |
HT |
PHT |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Dưới chuẩn |
Tổng |
Thư viện |
TBDH |
Khác |
|||
1 |
Vĩnh Yên |
20 |
8 |
12 |
20 |
|
1.55 |
307 |
272 |
36 |
|
29 |
7 |
4 |
18 |
2 |
Phúc Yên |
26 |
11 |
15 |
26 |
|
1.93 |
362 |
325 |
37 |
|
40 |
9 |
3 |
28 |
3 |
Bình Xuyên |
26 |
13 |
13 |
23 |
3 |
2.00 |
421 |
340 |
79 |
2 |
43 |
11 |
2 |
30 |
4 |
Lập Thạch |
45 |
21 |
24 |
45 |
|
1.90 |
433 |
348 |
84 |
1 |
89 |
23 |
13 |
53 |
5 |
Sông Lô |
37 |
16 |
21 |
35 |
2 |
2.08 |
333 |
258 |
75 |
|
62 |
20 |
6 |
36 |
6 |
Tam Đảo |
17 |
10 |
7 |
17 |
|
1.88 |
254 |
213 |
41 |
|
40 |
9 |
5 |
26 |
7 |
Tam Dương |
29 |
12 |
17 |
27 |
2 |
1.76 |
342 |
296 |
45 |
1 |
43 |
11 |
5 |
27 |
8 |
Vĩnh Tường |
56 |
28 |
28 |
55 |
1 |
1.53 |
560 |
460 |
100 |
|
105 |
28 |
16 |
61 |
9 |
Yên Lạc |
36 |
18 |
18 |
36 |
|
1.92 |
495 |
405 |
89 |
1 |
49 |
17 |
4 |
28 |
Tổng |
292 |
137 |
155 |
284 |
8 |
1.81 |
3507 |
2917 |
586 |
5 |
500 |
135 |
58 |
307 |
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CẤP THCS HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020
TT |
Phòng GD&ĐT |
Tổng số trường |
Tổng số HS |
Hạnh kiểm |
Học lực |
||||||||||||||||
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
|||||||||||||
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
||||
1 |
Vĩnh Yên |
9 |
8,548 |
7,524 |
88.00 |
949 |
11.1 |
73 |
0.9 |
2 |
0.02 |
1,424 |
16.70 |
3718 |
43.50 |
2765 |
32.30 |
614 |
7.20 |
27 |
0.30 |
2 |
Phúc Yên |
12 |
7,298 |
5,786 |
79.30 |
1,256 |
17.2 |
252 |
3.5 |
4 |
0.05 |
1,006 |
13.80 |
3010 |
41.20 |
2706 |
37.10 |
568 |
7.80 |
8 |
0.10 |
3 |
Bình Xuyên |
14 |
8,162 |
5,579 |
68.40 |
2,156 |
26.4 |
422 |
5.2 |
5 |
0.06 |
401 |
4.90 |
2614 |
32.00 |
3852 |
47.20 |
1,270 |
15.60 |
25 |
0.30 |
4 |
Lập Thạch |
21 |
8,408 |
6,796 |
80.80 |
1,436 |
17.1 |
175 |
2.1 |
1 |
0.01 |
602 |
7.20 |
2960 |
35.20 |
3987 |
47.40 |
853 |
10.10 |
6 |
0.10 |
5 |
Sông Lô |
18 |
5,772 |
4,681 |
81.10 |
934 |
16.2 |
156 |
2.7 |
1 |
0.02 |
414 |
7.20 |
2224 |
38.50 |
2514 |
43.50 |
614 |
10.60 |
6 |
0.10 |
6 |
Tam Đảo |
11 |
4,882 |
3,062 |
62.70 |
1,489 |
30.5 |
283 |
5.8 |
48 |
0.98 |
151 |
3.10 |
1381 |
28.30 |
2549 |
52.20 |
773 |
15.80 |
28 |
0.60 |
7 |
Tam Dương |
14 |
7,627 |
6,293 |
82.50 |
1,189 |
15.6 |
138 |
1.8 |
7 |
0.09 |
469 |
6.10 |
2808 |
36.80 |
3546 |
46.50 |
789 |
10.30 |
15 |
0.20 |
8 |
Yên Lạc |
18 |
10,441 |
9,254 |
88.60 |
1,130 |
10.8 |
56 |
0.5 |
1 |
0.01 |
924 |
8.80 |
4435 |
42.50 |
4461 |
42.70 |
610 |
5.80 |
11 |
0.10 |
9 |
Vĩnh Tường |
30 |
13,312 |
12,081 |
90.80 |
1,134 |
8.5 |
97 |
0.7 |
0 |
0 |
2,238 |
16.80 |
6169 |
46.30 |
4341 |
32.60 |
562 |
4.20 |
2 |
0.00 |
Tổng cộng |
147 |
74,450 |
61,056 |
82.01 |
11,673 |
15.7 |
1,652 |
2.2 |
69 |
0.09 |
7,629 |
10.20 |
29,319 |
39.40 |
30,721 |
41.30 |
6,653 |
8.90 |
128 |
0.20 |
|
Học kỳ I Năm học 2018-2019 |
147 |
70,401 |
57,761 |
82.05 |
10,950 |
15.6 |
1,612 |
2.3 |
78 |
0.11 |
6,747 |
9.58 |
27,373 |
38.88 |
30,265 |
42.99 |
5,907 |
8.39 |
109 |
0.15 |
THỐNG KÊ CSVC, THIẾT BỊ CỦA 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM TỈNH VĨNH PHÚC
TT |
Danh mục |
Số lượng hiện có |
Hệ thống điện |
Bóng |
Quạt |
Hệ thống nước sạch |
Số bộ bàn ghế, giường |
Số máy tính |
Số máy chiếu |
Màn hình thông minh |
Camera (Chiếc) |
Kệ, tủ, giá |
Điều hòa |
Bộ thiết bị PHBM, dụng cụ TDTT; nhà ăn |
Âm thanh |
Hệ thống Internet: Máy chủ, phần mềm điều hành |
I |
Phòng học, phòng học bộ môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học văn hóa |
171 |
93 |
1890 |
924 |
|
3249 |
100 |
109 |
81 |
150 |
79 |
|
|
26 |
39 |
2 |
Phòng học bộ môn |
54 |
31 |
362 |
157 |
12 |
744 |
344 |
33 |
28 |
37 |
67 |
56 |
16 |
2 |
15 |
|
2.1. Vật lí |
9 |
9 |
93 |
42 |
5 |
137 |
7 |
7 |
7 |
9 |
22 |
13 |
19 |
1 |
6 |
|
2.2. Hóa học |
9 |
9 |
97 |
42 |
7 |
137 |
7 |
7 |
7 |
9 |
22 |
13 |
13 |
1 |
6 |
|
2.3. Sinh học |
10 |
10 |
97 |
42 |
7 |
137 |
7 |
7 |
8 |
9 |
22 |
13 |
19 |
1 |
6 |
|
2.4. Tin học |
10 |
10 |
97 |
42 |
1 |
232 |
286 |
9 |
7 |
11 |
4 |
14 |
3 |
1 |
41 |
|
2.5. Ngoại ngữ |
12 |
12 |
109 |
49 |
1 |
239 |
220 |
9 |
8 |
8 |
3 |
13 |
4 |
4 |
42 |
|
2.6. Công nghệ |
5 |
5 |
47 |
12 |
|
|
1 |
1 |
1 |
2 |
|
2 |
8 |
|
1 |
|
2.7. Âm nhạc |
6 |
5 |
41 |
19 |
|
60 |
4 |
5 |
1 |
5 |
4 |
8 |
1 |
3 |
3 |
II |
Khối phục vụ học tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà đa năng |
8 |
6 |
118 |
26 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1 |
1 |
2 |
Thư viên |
8 |
9 |
83 |
38 |
1 |
66 |
13 |
1 |
1 |
9 |
58 |
|
|
1 |
7 |
3 |
Phòng Đoàn |
6 |
6 |
16 |
7 |
1 |
11 |
|
|
|
|
2 |
|
|
1 |
1 |
4 |
Phòng truyền thống |
7 |
7 |
44 |
25 |
1 |
9 |
|
1 |
|
|
6 |
|
|
|
1 |
III |
Khối hành chính quản trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng làm việc HT |
9 |
8 |
38 |
13 |
|
14 |
7 |
|
|
1 |
14 |
3 |
|
|
5 |
2 |
Phòng làm việc PHT |
14 |
10 |
34 |
10 |
|
14 |
9 |
|
|
1 |
14 |
4 |
|
|
8 |
3 |
Văn phòng |
7 |
6 |
40 |
13 |
1 |
47 |
3 |
1 |
|
|
6 |
1 |
|
|
7 |
4 |
Phòng họp Hội đồng |
6 |
6 |
92 |
26 |
|
117 |
|
1 |
|
3 |
5 |
2 |
|
|
3 |
5 |
Phòng tổ chuyên môn |
13 |
10 |
26 |
10 |
|
16 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
2 |
6 |
Phòng y tế |
4 |
5 |
20 |
5 |
|
9 |
1 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
7 |
Nhà kho |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Phòng thường trực |
5 |
5 |
20 |
6 |
|
6 |
1 |
|
|
|
4 |
|
|
|
1 |
9 |
Phòng các tổ chức đoàn thế, đảng.. |
11 |
9 |
42 |
18 |
|
49 |
2 |
1 |
|
|
5 |
|
|
1 |
2 |
10 |
Nhà bán trú |
3 |
2 |
74 |
112 |
2 |
130 |
|
|
|
3 |
11 |
|
|
|
|
11 |
Nhà ăn |
7 |
6 |
78 |
36 |
5 |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐỘI NGŨ 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
Danh mục vị trí việc là |
Tổng toàn tỉnh |
Vĩnh Yên |
Phúc Yên |
Bình Xuyên |
Lập Thạch |
Sông Lô |
Tam Dương |
Tam Đảo |
Vĩnh Tường |
Yên Lạc |
||||||||||||||||||||||||||||||
Hiện có |
Cần bổ sung |
Hiện có |
Cần bổ sung |
Hiện có |
Cần bổ sung |
Hiện có |
Cần bổ sung |
Hiện có |
Cần bổ sung |
Hiện có |
Cần bổ sung |
Hiện có |
Cần bổ sung |
Hiện có |
Cần bổ sung |
Hiện có |
Cần bổ sung |
Hiện có |
Cần bổ sung |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
Tổng số |
Trên chuẩn |
Đạt chuẩn |
|||||||||||
1. Cán bộ quản lý |
21 |
21 |
|
4 |
2 |
2 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
3 |
3 |
|
|
4 |
4 |
|
|
2 |
2 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
2 |
3 |
3 |
|
|
2 |
2 |
|
|
1.1. Hiệu trưởng |
9 |
9 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1.2. Phó HT |
12 |
12 |
|
3 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
2 |
2 |
|
|
3 |
3 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
2 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
2. Giáo viên |
279 |
265 |
15 |
70 |
38 |
37 |
1 |
23 |
33 |
30 |
3 |
7 |
36 |
34 |
2 |
|
34 |
33 |
1 |
1 |
26 |
24 |
2 |
2 |
25 |
24 |
1 |
3 |
14 |
12 |
3 |
19 |
37 |
36 |
1 |
11 |
36 |
35 |
1 |
4 |
2.1. Toán |
59 |
58 |
1 |
14 |
9 |
9 |
|
6 |
6 |
6 |
|
2 |
8 |
8 |
|
|
8 |
8 |
|
|
5 |
5 |
|
|
3 |
3 |
|
1 |
3 |
2 |
1 |
3 |
8 |
8 |
|
2 |
9 |
9 |
|
|
2.2. Vật lí |
19 |
17 |
2 |
4 |
3 |
3 |
|
|
3 |
1 |
2 |
|
2 |
2 |
|
|
3 |
3 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
2 |
2 |
2 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
2.3. Hóa học |
18 |
16 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
2 |
1 |
1 |
|
2 |
2 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2 |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
2 |
3 |
3 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2.4. Sinh học |
23 |
23 |
|
3 |
4 |
4 |
|
|
5 |
5 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2 |
2 |
|
|
3 |
3 |
|
|
1 |
1 |
|
2 |
3 |
3 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
2.5. Tin học |
12 |
12 |
|
6 |
|
|
|
3 |
2 |
2 |
|
|
2 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
2 |
2 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
2.6. Ngữ văn |
58 |
58 |
|
12 |
9 |
9 |
|
5 |
6 |
6 |
|
2 |
8 |
8 |
|
|
7 |
7 |
|
|
5 |
5 |
|
|
4 |
4 |
|
|
2 |
2 |
|
3 |
8 |
8 |
|
2 |
9 |
9 |
|
|
2.7. Lịch sử |
15 |
13 |
2 |
6 |
2 |
2 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
2 |
|
2 |
|
2 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
2 |
1 |
1 |
|
2 |
2 |
2 |
|
|
2.8. Địa lí |
13 |
9 |
4 |
7 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2 |
|
2 |
|
2 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
2 |
1 |
|
1 |
2 |
1 |
1 |
|
1 |
2.9. GDCD |
2 |
2 |
|
8 |
|
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
2.10. Tiếng Anh |
43 |
43 |
|
5 |
6 |
6 |
|
5 |
4 |
4 |
|
|
6 |
6 |
|
|
5 |
5 |
|
|
5 |
5 |
|
|
4 |
4 |
|
|
2 |
2 |
|
|
5 |
5 |
|
|
6 |
6 |
|
|
2.11. Thể dục |
17 |
14 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1 |
|
2 |
2 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
2 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
3 |
|
|
3 |
2 |
1 |
|
3. Nhân viên |
37 |
10 |
26 |
36 |
4 |
2 |
2 |
7 |
3 |
1 |
2 |
5 |
4 |
|
4 |
|
3 |
|
3 |
4 |
3 |
|
3 |
6 |
5 |
1 |
5 |
4 |
4 |
4 |
|
7 |
4 |
2 |
2 |
|
7 |
|
5 |
3 |
3.1. Thư viện |
8 |
2 |
6 |
4 |
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
2 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
3.2. Thiết bị |
1 |
|
2 |
7 |
|
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
3.3. Kế toán |
11 |
3 |
8 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
3 |
1 |
2 |
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
3.4. Thủ quỹ |
3 |
|
3 |
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
3.5. Văn thư |
8 |
4 |
4 |
3 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
3.6. Y tế |
|
|
|
5 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3.7. Hỗ trợ GDKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8. Giáo vụ |
|
|
|
7 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3.9. Bảo vệ |
6 |
1 |
3 |
7 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
1 |
Cộng |
283 |
249 |
34 |
95 |
42 |
41 |
1 |
30 |
2 |
2 |
|
|
46 |
40 |
6 |
|
36 |
32 |
4 |
5 |
26 |
22 |
5 |
9 |
32 |
27 |
6 |
7 |
21 |
18 |
3 |
26 |
39 |
36 |
3 |
11 |
39 |
31 |
6 |
7 |
Số lớp |
155 |
28 |
18 |
16 |
16 |
13 |
12 |
8 |
24 |
20 |
||||||||||||||||||||||||||||||
Tỷ lệ GV/lớp |
1.83 |
1.36 |
1.83 |
2.25 |
2.13 |
2.00 |
2.08 |
1.75 |
1.54 |
1.80 |
QUY MÔ SỐ LỚP, SỐ HỌC SINH CỦA 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
STT |
Huyện |
Trường THCS |
Năm học 2019-2020 |
Quy mô đến 2025 |
||||||||||||||||||
Số lớp |
Số học sinh |
Số lớp |
Số học sinh |
|||||||||||||||||||
Tổng |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng |
6 |
7 |
8 |
9 |
|||
1 |
Vĩnh Yên |
Vĩnh Yên |
28 |
8 |
8 |
7 |
5 |
1228 |
361 |
341 |
298 |
228 |
32 |
8 |
8 |
8 |
8 |
1280 |
320 |
320 |
320 |
320 |
2 |
Phúc Yên |
Phúc Yên |
18 |
4 |
5 |
5 |
4 |
702 |
160 |
199 |
191 |
153 |
20 |
5 |
5 |
5 |
5 |
800 |
200 |
200 |
200 |
200 |
3 |
Bình Xuyên |
Lý Tự Trọng |
16 |
4 |
4 |
4 |
4 |
618 |
158 |
159 |
147 |
154 |
20 |
4 |
4 |
4 |
4 |
700 |
140 |
140 |
140 |
140 |
4 |
Lập Thạch |
Lập Thạch |
16 |
4 |
4 |
4 |
4 |
567 |
153 |
136 |
141 |
137 |
24 |
6 |
6 |
6 |
6 |
840 |
210 |
210 |
210 |
210 |
5 |
Sông Lô |
Sông Lô |
13 |
3 |
3 |
3 |
2 |
389 |
119 |
103 |
96 |
71 |
16 |
4 |
4 |
4 |
4 |
640 |
160 |
160 |
160 |
160 |
6 |
Tam Dương |
Tam Dương |
12 |
3 |
3 |
3 |
3 |
454 |
113 |
117 |
107 |
117 |
15 |
4 |
4 |
4 |
3 |
600 |
160 |
160 |
160 |
120 |
7 |
Tam Đảo |
Tam Đảo |
8 |
2 |
2 |
2 |
2 |
281 |
72 |
80 |
68 |
61 |
8 |
2 |
2 |
2 |
2 |
320 |
80 |
80 |
80 |
80 |
8 |
Vĩnh Tường |
Vĩnh Tường |
24 |
6 |
6 |
6 |
6 |
801 |
208 |
199 |
199 |
195 |
24 |
6 |
6 |
6 |
6 |
920 |
240 |
230 |
230 |
220 |
9 |
Yên Lạc |
Yên Lạc |
20 |
5 |
5 |
5 |
5 |
856 |
197 |
203 |
249 |
207 |
24 |
6 |
6 |
6 |
6 |
960 |
240 |
240 |
240 |
240 |
Cộng |
155 |
39 |
40 |
39 |
35 |
5,896 |
1,541 |
1,537 |
1,496 |
1,323 |
183 |
45 |
45 |
45 |
44 |
7,060 |
1,750 |
1,740 |
1,740 |
1,690 |
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỌC SINH ĐẠT GIẢI THI HSG LỚP 9 CẤP TỈNH TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY
Năm học |
Toàn tỉnh |
Vĩnh Yên |
Phúc Yên |
Bình Xuyên |
Lập Thạch |
Sông Lô |
Tam Đảo |
Tam Dương |
Vĩnh Tường |
Yên Lạc |
||||||||||||||||||||
Tổng số giải |
Trường THCS điểm |
Tổng số giải |
THCS Vĩnh Yên |
Tổng số giải |
THCS Phúc Yên |
Tổng số giải |
THCS Lý Tự Trọng |
Tổng số giải |
THCS Lập Thạch |
Tổng số giải |
THCS Sông Lô |
Tổng số giải |
THCS Tam Đảo |
Tổng số giải |
THCS Tam Dương |
Tổng số giải |
THCS Vĩnh Tường |
Tổng số giải |
THCS Yên Lạc |
|||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||||||||
2016-2017 |
692 |
390 |
56.4 |
105 |
57 |
54.29 |
66 |
5 |
7.58 |
54 |
40 |
74.07 |
81 |
35 |
43.21 |
66 |
22 |
33.33 |
16 |
8 |
50.00 |
64 |
39 |
60.94 |
126 |
96 |
76.19 |
114 |
88 |
77.19 |
2017-2018 |
669 |
427 |
63.8 |
99 |
68 |
68.69 |
54 |
10 |
18.52 |
53 |
46 |
86.79 |
71 |
26 |
36.62 |
72 |
27 |
37.50 |
19 |
13 |
68.42 |
62 |
42 |
67.74 |
142 |
120 |
84.51 |
97 |
75 |
77.32 |
2018-2019 |
667 |
393 |
58.9 |
91 |
65 |
71.43 |
56 |
11 |
19.64 |
40 |
31 |
77.50 |
107 |
57 |
53.27 |
78 |
33 |
42.31 |
20 |
14 |
70.00 |
58 |
28 |
48.28 |
120 |
83 |
69.17 |
97 |
71 |
73.20 |
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC 9 TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
Danh mục |
Vĩnh Yên |
Phúc Yên |
Bình Xuyên |
Lập Thạch |
Sông Lô |
Tam Dương |
Tam Đảo |
Vĩnh Tường |
Yên Lạc |
|||||||||||||||||||
2019-2020 |
2018-2019 |
2017-2018 |
2019-2020 |
2018-2019 |
2017-2018 |
2019-2020 |
2018-2019 |
2017-2018 |
2019-2020 |
2018-2019 |
2017-2018 |
2019-2020 |
2018-2019 |
2017-2018 |
2019-2020 |
2018-2019 |
2017-2018 |
2019-2020 |
2018-2019 |
2017-2018 |
2019-2020 |
2018-2019 |
2017-2018 |
2019-2020 |
2018-2019 |
2017-2018 |
||
1. Chất lượng đại trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Hạnh kiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
% HK tốt |
96.9 |
99.6 |
99.8 |
99.4 |
99.3 |
99.7 |
88.9 |
94.6 |
96.6 |
91.0 |
96.7 |
97.8 |
94.8 |
98.5 |
96.9 |
94.3 |
93.6 |
98.6 |
77.1 |
82.5 |
81.4 |
97.1 |
98.0 |
98.9 |
93.3 |
92.7 |
90.9 |
|
% HK khá |
2.4 |
0.4 |
0.2 |
0.6 |
0.6 |
0.3 |
9.9 |
5.4 |
3.4 |
8.4 |
3.3 |
2.2 |
5.2 |
1.5 |
3.1 |
5.5 |
6.4 |
1.4 |
19.7 |
16.1 |
16.3 |
2.9 |
2.0 |
1.1 |
6.1 |
6.1 |
8.0 |
|
% HK TB |
0.6 |
|
|
|
0.1 |
|
1.1 |
|
|
0.5 |
|
|
|
|
|
0.2 |
|
|
3.2 |
1.5 |
2.3 |
|
|
|
0.6 |
1.1 |
1.1 |
|
% HK Yếu |
0.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Học lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
% HL Giỏi |
53.3 |
75.6 |
79.2 |
54.4 |
60.3 |
61.0 |
35.0 |
52.4 |
52.4 |
28.3 |
37.2 |
48.0 |
36.9 |
60.4 |
58.3 |
41.3 |
53.8 |
58.3 |
15.1 |
10.9 |
28.4 |
69.0 |
78.5 |
81.7 |
38.0 |
26.1 |
31.5 |
|
% HL Khá |
40.7 |
24.0 |
20.5 |
41.5 |
36.3 |
37.8 |
57.9 |
45.0 |
46.3 |
59.1 |
51.9 |
45.5 |
53.9 |
38.7 |
39.3 |
56.1 |
43.2 |
40.7 |
48.7 |
56.9 |
61.0 |
30.9 |
21.2 |
18.2 |
56.0 |
61.9 |
55.4 |
|
% HL TB |
5.5 |
0.5 |
0.3 |
4.1 |
3.4 |
1.2 |
7.0 |
2.6 |
1.3 |
10.9 |
10.8 |
6.5 |
9.3 |
0.9 |
2.4 |
2.6 |
3.0 |
0.9 |
32.6 |
30.3 |
10.6 |
0.1 |
0.3 |
0.1 |
6.1 |
11.6 |
12.2 |
|
% HL Yếu |
0.5 |
|
|
|
|
|
0.2 |
|
|
1.8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6 |
1.8 |
|
|
|
|
|
0.5 |
0.9 |
|
% HL Kém |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tuyển sinh 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trung bình |
|
7.22 |
7.3 |
|
6.4 |
6.1 |
|
7.3 |
7.2 |
|
7.4 |
6.9 |
|
7.7 |
7.1 |
|
7.1 |
7.1 |
|
6,9 |
6,11 |
|
7.33 |
7 |
|
7.41 |
7,42 |
|
Số HS đỗ chuyên VP |
|
108 |
79 |
|
3 |
4 |
|
49 |
42 |
|
9 |
1 |
|
3 |
3 |
|
23 |
30 |
|
12 |
4 |
|
68 |
60 |
|
18 |
26 |
|
Số HS chuyên khác |
|
12 |
1 |
|
5 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
5 |
|
6 |
5 |
3. HSG lớp 9 cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số giải Nhất |
|
5 |
5 |
|
1 |
1 |
|
1 |
2 |
|
4 |
1 |
|
1 |
2 |
|
3 |
5̀ |
|
|
|
|
5 |
10 |
|
4 |
4 |
|
Số giải Nhì |
|
7 |
18 |
|
1 |
|
|
6 |
12 |
|
18 |
4 |
|
5 |
10 |
|
12 |
13 |
|
4 |
|
|
22 |
33 |
|
15 |
15 |
|
Số giải Ba |
|
24 |
22 |
|
3 |
3 |
|
7 |
11 |
|
21 |
12 |
|
12 |
9 |
|
16 |
30 |
|
1 |
6 |
|
28 |
42 |
|
19 |
23 |
|
Số giải KK |
|
26 |
23 |
|
6 |
7 |
|
17 |
21 |
|
13 |
9 |
|
18 |
11 |
|
25 |
32 |
|
9 |
7 |
|
28 |
35 |
|
32 |
33 |
4. Cuộc thi cấp quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Số giải Nhất (vàng) |
|
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
12 |
|
|
Số giải Nhì |
|
4 |
2 |
6 |
8 |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
12 |
7 |
|
|
|
|
1 |
|
|
2 |
5 |
2 |
25 |
6 |
|
Số giải Ba |
|
|
1 |
20 |
17 |
7 |
|
2 |
7 |
|
|
|
|
17 |
13 |
|
|
|
|
2 |
|
|
4 |
2 |
1 |
38 |
19 |
|
Số giải KK |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
5. Thành tích thể thao cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Số huy chương Vàng |
|
9 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
3 |
2 |
|
Số huy chương Bạc |
|
11 |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
1 |
5 |
4 |
|
Số huy chương Đồng |
1 |
9 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
4 |
|
|
4 |
1 |
6. Số HS Lưu ban |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
7. Số HS bỏ học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỐNG KÊ ĐIỂM TRUNG BÌNH THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2019-2020 CÁC TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
TT |
Trường |
Dự thi chuyên |
Thi vào THPT |
Điểm trung bình |
||||||||||||||||||||||
Dự thi |
Đỗ |
TN THCS |
Dự thi THPT |
% |
TOÁN |
VĂN |
ANH |
LÍ |
SỬ |
5 MÔN |
||||||||||||||||
Tổng |
PT |
Chuyên |
Điểm TB |
TT huyện |
TT Tỉnh |
Điểm TB |
TT huyện |
TT Tỉnh |
Điểm TB |
TT huyện |
TT Tỉnh |
Điểm TB |
TT huyện |
TT Tỉnh |
Điểm TB |
TT huyện |
TT Tỉnh |
Điểm TB |
TT huyện |
TT Tỉnh |
||||||
1 |
Vĩnh Yên |
196 |
104 |
9 |
95 |
237 |
237 |
100 |
7.2 |
1 |
3 |
7.1 |
1 |
4 |
7.5 |
1 |
1 |
7.4 |
1 |
32 |
6.9 |
1 |
12 |
7.1 |
1 |
7 |
2 |
Phúc Yên |
7 |
2 |
0 |
2 |
127 |
127 |
100 |
6.4 |
1 |
9 |
5.8 |
3 |
80 |
6.4 |
2 |
11 |
8.0 |
2 |
10 |
6.6 |
1 |
23 |
6.4 |
2 |
15 |
3 |
Lý Tự Trọng |
97 |
49 |
11 |
38 |
168 |
168 |
100 |
7.1 |
1 |
4 |
7.2 |
1 |
1 |
7.2 |
1 |
4 |
8.1 |
1 |
9 |
7.2 |
1 |
9 |
7.3 |
1 |
6 |
4 |
Lập Thạch |
16 |
9 |
0 |
9 |
126 |
126 |
100 |
6.7 |
1 |
8 |
6.8 |
1 |
8 |
7.2 |
1 |
5 |
8.3 |
1 |
5 |
7.9 |
1 |
1 |
7.4 |
1 |
5 |
5 |
Sông Lô |
10 |
3 |
0 |
3 |
70 |
70 |
100 |
7.3 |
1 |
2 |
6.8 |
1 |
10 |
7.0 |
1 |
8 |
9.5 |
1 |
1 |
7.7 |
1 |
4 |
7.7 |
1 |
2 |
6 |
Tam Đảo |
28 |
12 |
5 |
7 |
62 |
62 |
100 |
6.8 |
1 |
7 |
6.9 |
1 |
7 |
6.7 |
1 |
9 |
8.2 |
1 |
8 |
6.5 |
1 |
24 |
6.9 |
1 |
8 |
7 |
Tam Dương |
41 |
22 |
7 |
15 |
101 |
101 |
100 |
6.9 |
1 |
6 |
7.2 |
1 |
2 |
7.1 |
1 |
6 |
8.3 |
1 |
6 |
7.6 |
1 |
6 |
7.4 |
1 |
3 |
8 |
Vĩnh Tường |
79 |
44 |
8 |
36 |
191 |
191 |
100 |
7.5 |
1 |
1 |
7.1 |
1 |
3 |
7.5 |
1 |
2 |
9.4 |
1 |
2 |
7.8 |
1 |
2 |
7.9 |
1 |
1 |
9 |
Yên Lạc |
32 |
16 |
0 |
16 |
214 |
214 |
100 |
7.0 |
1 |
5 |
6.9 |
2 |
6 |
7.1 |
1 |
7 |
8.4 |
1 |
3 |
7.8 |
1 |
3 |
7.4 |
1 |
4 |
Các trường CLC |
506 |
261 |
40 |
221 |
1296 |
1296 |
100 |
7.0 |
|
|
6.9 |
|
|
7.2 |
|
|
8.3 |
|
|
7.4 |
|
|
7.3 |
|
|
|
Toàn tỉnh |
996 |
394 |
80 |
314 |
15111 |
13700 |
90.7 |
5.1 |
|
|
5.9 |
|
|
4.8 |
|
|
6.4 |
|
|
5.7 |
|
|
5.6 |
|
|
STT |
Huyện/TP |
Số học tại THPT chuyên |
Môn Toán |
Môn Ngữ văn |
Môn Tiếng Anh |
Môn Vật lí |
Môn Lịch sử |
Tổng 5 môn |
|||||||
Huyện /TP |
Trường trọng điểm |
Huyện /TP |
Trường trọng điểm |
Huyện/ TP |
Trường trọng điểm |
Huyện /TP |
Trường trọng điểm |
Huyện /TP |
Trường trọng điểm |
Huyện /TP |
Trường trọng điểm |
Huyện /TP |
Trường trọng điểm |
||
1 |
Vĩnh Yên |
182 |
95 |
5.38 |
7.2 |
6.06 |
7.1 |
5.65 |
7.5 |
6.6 |
7.4 |
6.18 |
6.9 |
5.97 |
7.1 |
2 |
Phúc Yên |
6 |
2 |
4.80 |
6.4 |
5.55 |
5.8 |
4.76 |
6.4 |
6.47 |
8.0 |
5.26 |
6.6 |
5.37 |
6.4 |
3 |
Bình Xuyên |
58 |
38 |
4.40 |
7.1 |
5.28 |
7.2 |
4.41 |
7.2 |
5.92 |
8.1 |
5.37 |
7.2 |
5.08 |
7.3 |
4 |
Lập Thạch |
17 |
9 |
5.03 |
6.7 |
5.94 |
6.8 |
4.69 |
7.2 |
6.67 |
8.3 |
5.88 |
7.9 |
5.64 |
7.4 |
5 |
Sông Lô |
4 |
3 |
5.22 |
7.3 |
6.09 |
6.8 |
4.82 |
7.0 |
6.96 |
9.5 |
5.77 |
7.7 |
5.77 |
7.7 |
6 |
Tam Đảo |
12 |
7 |
3.83 |
6.8 |
5.03 |
6.9 |
3.63 |
6.7 |
6.03 |
8.2 |
5.18 |
6.5 |
4.74 |
6.9 |
7 |
Tam Dương |
42 |
15 |
4.79 |
6.9 |
5.92 |
7.2 |
4.35 |
7.1 |
6.15 |
8.3 |
5.13 |
7.6 |
5.27 |
7.4 |
8 |
Vĩnh Tường |
55 |
36 |
5.63 |
7.5 |
6.15 |
7.1 |
5.22 |
7.5 |
7.19 |
9.4 |
6.13 |
7.8 |
6.07 |
7.9 |
9 |
Yên Lạc |
18 |
16 |
5.36 |
7.0 |
6.15 |
6.9 |
4.77 |
7.1 |
6.96 |
8.4 |
6.07 |
7.8 |
5.86 |
7.4 |
Cộng |
394 |
221 |
5.06 |
7.0 |
5.86 |
6.9 |
4.8 |
7.2 |
6.63 |
8.3 |
5.74 |
7.4 |
5.62 |
7.3 |
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỌC SINH THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC NĂM HỌC 2019-2020
STT |
Huyện/TP |
Học sinh các trường THCS (không kể trường trọng điểm) đỗ vào lớp 10 chuyên trường THPT ChuyênVP |
Học sinh các trường THCS trọng điểm đỗ vào lớp 10 chuyên trường THPT Chuyên VP |
Tổng |
||||||
Số học sinh TN THCS |
HS đỗ chuyên |
Tỷ lệ |
Số học sinh TN THCS |
HS đỗ chuyên |
Tỷ lệ |
Số học sinh TN THCS |
HS đỗ |
Tỷ lệ |
||
1 |
Vĩnh Yên |
1395 |
87 |
6.2 |
237 |
95 |
40.1 |
1632 |
182 |
11.2 |
2 |
Phúc Yên |
1281 |
4 |
0.3 |
127 |
2 |
1.6 |
1408 |
6 |
0.4 |
3 |
Bình Xuyên |
1434 |
20 |
1.4 |
168 |
38 |
22.6 |
1602 |
58 |
3.6 |
4 |
Lập Thạch |
1566 |
8 |
0.5 |
126 |
9 |
7.1 |
1692 |
17 |
1.0 |
5 |
Sông Lô |
1088 |
1 |
0.1 |
70 |
3 |
4.3 |
1158 |
4 |
0.3 |
6 |
Tam Đảo |
842 |
5 |
0.6 |
101 |
7 |
6.9 |
943 |
12 |
1.3 |
7 |
Tam Dương |
1361 |
27 |
2.0 |
62 |
15 |
24.2 |
1423 |
42 |
3.0 |
8 |
Vĩnh Tường |
2723 |
19 |
0.7 |
191 |
36 |
18.8 |
2914 |
55 |
1.9 |
9 |
Yên Lạc |
2059 |
2 |
0.1 |
214 |
16 |
7.5 |
2273 |
18 |
0.8 |
Cộng |
13749 |
173 |
1.3 |
1296 |
221 |
17.1 |
15045 |
394 |
2.6 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
TT |
Trường THCS |
Kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||||||||||
Phòng học |
Nhà ký túc xá |
Nhà bếp, ăn |
Phòng bộ môn |
Tiền TBDH |
Tổng tiền (1.000 đ) |
||||||||||
SL |
Diện tích (m2) |
Thành tiền (1.000 đ) |
SL |
Diện tích (m2) |
Thành tiền (1.000 đ) |
SL |
Diện tích (m2) |
Thành tiền (1.000 đ) |
SL |
Thành tiền (1.000 đ) |
|||||
1 |
Vĩnh Yên |
|
|
|
10 |
360 |
18,000,000 |
2 |
324 |
3,240,000 |
|
|
2,000,000 |
23,240,000 |
|
2 |
Phúc Yên |
2 |
72 |
720,000 |
5 |
180 |
4,500,000 |
2 |
324 |
3,240,000 |
4 |
720,000 |
2,000,000 |
11,180,000 |
|
3 |
Lý Tự Trọng |
|
|
|
5 |
180 |
4,500,000 |
2 |
324 |
3,240,000 |
|
|
2,000,000 |
9,740,000 |
|
4 |
Lập Thạch |
|
|
|
4 |
144 |
2,880,000 |
2 |
324 |
3,240,000 |
|
|
2,000,000 |
8,120,000 |
|
5 |
Sông Lô |
|
|
|
3 |
108 |
1,620,000 |
2 |
324 |
3,240,000 |
|
|
2,000,000 |
6,860,000 |
|
6 |
Tam Dương |
1 |
36 |
180,000 |
3 |
108 |
1,620,000 |
2 |
324 |
3,240,000 |
|
|
2,000,000 |
7,040,000 |
|
7 |
Tam Đảo |
|
|
|
3 |
108 |
1,620,000 |
2 |
324 |
3,240,000 |
|
|
2,000,000 |
6,860,000 |
|
8 |
Vĩnh Tường |
|
|
|
6 |
216 |
6,480,000 |
2 |
324 |
3,240,000 |
4 |
720,000 |
2,000,000 |
12,440,000 |
|
9 |
Yên Lạc |
|
|
|
5 |
180 |
4,500,000 |
2 |
324 |
3,240,000 |
4 |
720,000 |
2,000,000 |
10,460,000 |
|
Tổng |
3 |
108 |
900,000 |
44 |
1,584 |
45,720,000 |
18 |
2,916 |
29,160,000 |
12 |
2,160,000 |
18,000,000 |
95,940,000 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây