Quyết định 264/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Bổ trợ tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 264/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Bổ trợ tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 264/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 08/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 264/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 08/02/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 264/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 8 tháng 2 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1489/QĐ-BTP ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bổ trợ tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Quyết định số 2399/QĐ-BTP ngày 24/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02/01/2018 của Bộ Tư pháp tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Bổ trợ tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 264/QĐ-BTP ngày 8 tháng 2 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Xác định rõ nội dung, thời hạn và các Điều kiện cần thiết để tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao nhất những nhiệm vụ của Cục theo Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
- Từng bước nâng cao vai trò và chất lượng tham mưu của đơn vị trong công tác xây dựng hoàn thiện thể chế, tăng cường quản lý nhà nước và theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
2. Yêu cầu
- Gắn việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Cục Bổ trợ tư pháp với các nhiệm vụ chung, đặc biệt là nhiệm vụ công tác trọng tâm của Ngành Tư pháp, Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ và Kết luận của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Hội nghị triển khai công tác tư pháp năm 2018; đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, có chất lượng các nhiệm vụ đề ra trong năm 2018 trên tinh thần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả kinh phí được giao; việc phân công công việc phải rõ ràng, khoa học, hợp lý và khả thi.
- Thực hiện đầy đủ và hiệu quả tất cả chức năng, nhiệm vụ của Cục; nâng cao tinh thần trách nhiệm của toàn đơn vị, từng phòng chức năng, mỗi cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng chức năng trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn; tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý công tác bổ trợ tư pháp và những nhiệm vụ khác được giao.
Trong năm 2018, Cục Bổ trợ tư pháp xác định và tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Triển khai toàn diện, đồng bộ và có hiệu quả Nghị định về tổ chức và hoạt động thừa phát lại, Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành.
1.2. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, chú trọng công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực luật sư, công chứng, đấu giá tài sản và thừa phát lại.
1.3. Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa quy trình tiếp nhận, giải quyết các yêu cầu của người dân, doanh nghiệp liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, nhất là trong lĩnh vực luật sư, công chứng, thừa phát lại.
1.4. Tập trung sắp xếp kiện toàn cơ cấu của Cục theo Quyết định thay thế Quyết định số 1489/QĐ-BTP ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bổ trợ tư pháp sau khi được ban hành.
2.1. Công tác xây dựng văn bản, đề án
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật công chứng nhằm đảm bảo phù hợp với Luật quy hoạch (có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2019); việc sửa đổi Luật công chứng theo hướng một luật sửa nhiều luật do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì.
- Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2014/TT-BTP ngày 07/4/2014 của Bộ Tư pháp quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư để trình Lãnh đạo Bộ ban hành tháng 06/2018.
- Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Luật công chứng để trình Lãnh đạo Bộ ban hành tháng 10/2018.
- Xây dựng dự thảo Thông tư ban hành quy tắc đạo đức nghề đấu giá viên để trình Lãnh đạo Bộ ban hành tháng 08/2018.
- Xây dựng dự thảo Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại để trình Lãnh đạo Bộ ban hành tháng 12/2018.
2.2. Triển khai, thực hiện các văn bản, đề án
2.2.1. Về lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật
Đẩy mạnh việc thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật luật sư năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ (theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định số 1652/QĐ-BTP ngày 4/8/2016); Đề án phát triển đội ngũ luật sư phục vụ yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ban hành kèm theo Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Tham mưu tổng kết thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư và hướng dẫn thành lập tổ chức đảng trong các Đoàn luật sư.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 110/QĐ-BTP ngày 23/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Hệ tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh, thương mại có yếu tố nước ngoài.
Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật đi vào chiều sâu, nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn pháp luật.
2.2.2. Về lĩnh vực công chứng
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật công chứng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong triển khai Luật; kịp thời đề xuất các giải pháp để xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến quy hoạch các tổ chức hành nghề công chứng khi Luật Quy hoạch có hiệu lực.
Tiếp tục thực hiện và đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Tổ chức thực hiện Đề án thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam đã được phê duyệt ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-TTg ngày 02/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ, tham mưu tổ chức Đại hội thành lập Hội công chứng viên Việt Nam phấn đấu hoàn thành vào tháng 09/2018.
Tiếp tục triển khai Bộ luật dân sự năm 2015 liên quan đến hoạt động công chứng.
Triển khai Kế hoạch hợp tác giữa Bộ Tư pháp và Hội đồng công chứng tối cao Pháp, thực hiện các nhiệm vụ của Liên minh Công chứng Quốc tế.
2.2.3. Về lĩnh vực giám định tư pháp
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật giám định tư pháp năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành, tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai Luật, nhất là những vấn đề còn tồn tại trong việc giám định phục vụ giải quyết án kinh tế, tham nhũng.
Triển khai Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt), tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tăng cường các biện pháp bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp của Bộ Tư pháp giai đoạn 2015 - 2020 được phê duyệt theo Quyết định số 3143/QĐ-BTP ngày 21/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Triển khai thực hiện Quy chế phối hợp giữa Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - VKSNDTC - TANDTC trong công tác giám định tư pháp (sau khi được ban hành).
2.2.4. Về lĩnh vực bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên, hòa giải thương mại
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật đấu giá tài sản năm 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành; kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai Luật đấu giá tài sản cho các địa phương; đẩy mạnh thực hiện Đề án “Phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020” theo Quyết định số 1076/QĐ-BTP ngày 10/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Triển khai Đề án tăng cường năng lực cho trọng tài trong việc giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư phục vụ hội nhập quốc tế sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Tiếp tục thực hiện Luật trọng tài thương mại năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành, Nghị định số 22/2017/NĐ-CP của Chính phủ về hòa giải thương mại để bảo đảm thống nhất, đồng bộ các quy định pháp luật về trọng tài thương mại và hòa giải thương mại, góp Phần hỗ trợ nâng cao hiệu lực, hiệu quả các thiết chế giải quyết tranh chấp dân sự ngoài Tòa án.
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 22/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
2.2.5. Về lĩnh vực thừa phát lại
Triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số Điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP sau khi được Chính phủ ban hành.
Chủ động hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động thừa phát lại, tạo Điều kiện để hoạt động thừa phát lại phát triển ổn định, bền vững.
2.3. Công tác quản lý nhà nước
2.3.1. Trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động luật sư, trong đó kiên quyết thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề đối với luật sư nước ngoài, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam có hành vi vi phạm pháp luật, góp Phần xây dựng đội ngũ luật sư bảo đảm chất lượng, kỷ luật, kỷ cương hành nghề, giữ vững bản lĩnh chính trị và đạo đức nghề nghiệp; đề cao trách nhiệm xã hội của luật sư; theo dõi việc thi hành pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ; tổng hợp báo cáo, thống kê, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý nhanh nhạy các thông tin báo chí về tổ chức và hoạt động luật sư, tư vấn pháp luật.
- Chủ trì tổ chức 02 Đoàn thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực luật sư tại thành phố Hà Nội, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Kế hoạch thanh tra năm 2018 đã được phê duyệt theo Quyết định số 2399/QĐ-BTP ngày 24/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Kế hoạch thanh tra); phối hợp với Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực luật sư.
- Tổ chức các đoàn kiểm tra, đoàn công tác và kịp thời nắm bắt, chấn chỉnh về tổ chức và hoạt động luật sư, tư vấn pháp luật trên địa bàn một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Kế hoạch triển khai Luật luật sư, Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020, Đề án 123, Nghị định số 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật.
- Tiếp tục phối hợp với Liên đoàn Luật sư Việt Nam đảm bảo hoạt động của Liên đoàn ngày càng hiệu quả, ổn định; theo dõi, hướng dẫn các địa phương tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư và phối hợp với Liên đoàn luật sư Việt Nam chuẩn bị các Điều kiện cần thiết để tổ chức Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc lần thứ ba.
- Thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư, cấp Giấy phép hành nghề cho luật sư nước ngoài, cấp Giấy phép thành lập tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam... theo quy định của pháp luật.
- Tổng hợp, đăng tải danh sách cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, cấp Giấy phép hành nghề cho luật sư nước ngoài, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam... trên Trang thông tin Bổ trợ tư pháp.
2.3.2. Trong lĩnh vực công chứng
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động công chứng, trong đó kiên quyết miễn nhiệm, thu hồi giấy đăng ký hoạt động đối với công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng có hành vi vi phạm pháp luật; theo dõi việc thi hành pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ; tổng hợp báo cáo, thống kê, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kịp thời các thông tin báo chí về tổ chức, hoạt động công chứng.
- Chủ trì tổ chức 01 Đoàn thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công chứng tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; phối hợp với Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực công chứng.
- Tổ chức các đoàn kiểm tra và kịp thời nắm bắt, chấn chỉnh về tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Kế hoạch triển khai Luật công chứng, Quy hoạch tổng thể phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
- Thẩm tra hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức tốt kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
- Tiếp tục đôn đốc việc thành lập Hội công chứng viên tại các địa phương chưa thành lập, tham mưu tổ chức thành công Đại hội thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam nhiệm kỳ lần thứ nhất.
- Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương trong hoạt động hợp tác quốc tế về công chứng.
- Cập nhật, đăng tải danh sách bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên lên Trang thông tin Bổ trợ tư pháp.
2.3.3. Trong lĩnh vực giám định tư pháp
- Tăng cường tham mưu, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Bộ, ngành và địa phương về giám định tư pháp; khắc phục dứt điểm những vướng mắc, khó khăn trong công tác giám định tư pháp, nhất là giám định phục vụ giải quyết các vụ án kinh tế, tham nhũng; tăng cường chủ động phối hợp, thông tin với đơn vị đầu mối các Bộ, ngành ở Trung ương (các Bộ, ngành chủ quản và cơ quan tiến hành tố tụng - Cơ quan Điều tra của Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ban Nội chính Trung ương) và các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý giám định tư pháp.
- Tăng cường theo dõi việc thi hành pháp luật; chủ động nắm bắt và hướng dẫn, đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết khó khăn, vướng mắc; hướng dẫn nghiệp vụ, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý thông tin báo chí về tổ chức, hoạt động, quản lý giám định tư pháp.
- Tiếp tục tập hợp, đăng tải danh sách tổ chức, người giám định tư pháp trên cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, tạo kênh thông tin thuận lợi cho các cơ quan tiến hành tố tụng lựa chọn, trưng cầu người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
2.3.4. Trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên, hòa giải thương mại
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên, hòa giải thương mại; theo dõi việc thi hành pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ; tổng hợp báo cáo, thống kê, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kịp thời các thông tin báo chí, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên, hòa giải thương mại.
- Chủ trì tổ chức 03 Đoàn thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực đấu giá tài sản tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai theo Kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; phối hợp với Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Tổ chức các đoàn kiểm tra và kịp thời nắm bắt, chấn chỉnh về tổ chức và hoạt động của tổ chức đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Kế hoạch triển khai Luật đấu giá tài sản.
- Thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập các trung tâm trọng tài, phê duyệt Điều lệ của Trung tâm trọng tài; thẩm tra hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định của pháp luật; cấp Giấy phép thành lập cho Trung tâm hòa giải thương mại.
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng Trang thông tin đấu giá trực tuyến.
- Tổng hợp, đăng tải danh sách cấp phép trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản, quản tài viên, danh sách các trung tâm trọng tài thương mại... lên Trang thông tin Bổ trợ tư pháp.
2.3.5. Trong lĩnh vực thừa phát lại
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động thừa phát lại; theo dõi việc thi hành pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ; tổng hợp báo cáo, thống kê, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kịp thời các thông tin báo chí về tổ chức, hoạt động thừa phát lại.
- Tổ chức các đoàn kiểm tra và kịp thời nắm bắt, chấn chỉnh về tổ chức và hoạt động của tổ chức thừa phát lại trên địa bàn một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thẩm tra hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm thừa phát lại theo quy định của pháp luật.
2.3.6. Công tác cải cách thủ tục hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước
- Triển khai có hiệu quả các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực quản lý của đơn vị đã được phê duyệt theo Quyết định số 2600/QĐ-BTP ngày 19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp năm 2018: Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tiếp tục triển khai việc cung cấp dịch vụ công mức độ 3 đối với việc thực hiện các thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, cấp Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài.
- Thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực quản lý của đơn vị theo Kế hoạch chung của Bộ: rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị (đảm bảo Mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% chế độ báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý...) theo Quyết định số 2604/QĐ-BTP ngày 20/12/2017 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Danh Mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vị chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp: cải tiến quy trình xử lý công việc, ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các công việc của Cục để đáp ứng yêu cầu công tác và thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
2.4. Công tác khác
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các đoàn thanh tra, kiểm tra theo Quyết định của Bộ trưởng về Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2018.
- Tham gia tích cực, có hiệu quả vào hoạt động xây dựng, thẩm định các dự thảo luật, văn bản quy phạm pháp luật khác, các đề án, Chương trình cải cách tư pháp.
- Thực hiện chế độ báo cáo kết quả công tác định kỳ; báo cáo phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; báo cáo phục vụ Hội nghị giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ.
- Tiếp tục triển khai thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp theo Quyết định số 2748/QĐ-BTP ngày 16/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Rà soát trình độ, năng lực của đội ngũ công chức và sắp xếp, bố trí, sử dụng phù hợp với vị trí việc làm, Bản mô tả công việc của các vị trí việc làm, Khung năng lực đã được phê duyệt và yêu cầu nhiệm vụ của Cục; triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của Cục Bổ trợ tư pháp.
- Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế theo các Chương trình dự án đã được phê duyệt cho các hoạt động bổ trợ tư pháp.
- Triển khai các nhiệm vụ liên quan đến công tác thanh niên theo Kế hoạch số 4538/KH-BTP ngày 10/12/2015 của Bộ Tư pháp thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW của Ban Bí thư và Quyết định số 1501/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015-2030.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác bổ trợ tư pháp năm 2018, xây dựng và triển khai Kế hoạch công tác năm 2019 theo hướng dẫn của Bộ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao, phù hợp với nhiệm vụ và yêu cầu công tác của Bộ, của Ngành.
1. Cục Bổ trợ tư pháp chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện, xây dựng các kế hoạch chi tiết đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ đề ra.
2. Các đơn vị thuộc Bộ, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Bổ trợ tư pháp trong việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Cục Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm bố trí cấp phát kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Căn cứ Kế hoạch này, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức thuộc Cục xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
Kế hoạch này được thông báo tới tất cả cán bộ, công chức trong đơn vị để quán triệt và tổ chức thực hiện một cách nghiêm túc, hiệu quả.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Bổ trợ tư pháp).
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC BỔ
TRỢ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 264 /QĐ-BTP ngày 8 tháng 2 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
STT |
TÊN NHIỆM VỤ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THUỘC CỤC |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
SẢN PHẨM CHỦ YẾU |
NGUỒN KINH PHÍ BẢO ĐẢM |
||
1. |
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật công chứng nhằm đảm bảo phù hợp với Luật quy hoạch (có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2019); việc sửa đổi Luật công chứng theo hướng một luật sửa nhiều luật do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì |
Phòng QLCC[1] |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Theo tiến độ của Chính phủ |
Luật |
Nguồn kinh phí xây dựng văn bản đề án |
||
2. |
Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Luật công chứng |
Phòng QLCC |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 10/2018 |
Thông tư |
Nguồn kinh phí xây dựng văn bản đề án |
||
3. |
Xây dựng dự thảo Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại |
Tổ TPL[2] |
Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Thanh tra Bộ, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 12/2018 |
Thông tư |
Nguồn kinh phí xây dựng văn bản đề án |
||
4. |
Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2014/TT-BTP ngày 07/4/2014 của Bộ Tư pháp quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư |
Phòng QLLS, TVPL[3] |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Học viện Tư pháp, Liên đoàn Luật sư Việt Nam và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 6/2018 |
Thông tư |
Nguồn kinh phí xây dựng văn bản đề án |
||
5. |
Xây dựng dự thảo Thông tư ban hành quy tắc đạo đức nghề đấu giá viên |
Phòng QLBĐGTS, TTTM[4] |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 8/2018 |
Thông tư |
Nguồn kinh phí xây dựng văn bản đề án |
||
1. |
Đẩy mạnh việc thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật luật sư năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành; triển khai Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật luật sư sau khi được ban hành; Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ (theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định số 1652/QĐ-BTP ngày 4/8/2016) |
Phòng QLLS, TVPL |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các đoàn kiểm tra, hội thảo về nâng cao vai trò tự quản của tổ chức xã hội nghề nghiệp luật sư, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc; xử lý kỷ luật của luật sư. - Các báo cáo về tình hình, kết quả triển khai Luật luật sư và các văn bản hướng dẫn thi hành, Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
2. |
Đẩy mạnh việc thực hiện Đề án phát triển đội ngũ luật sư phục vụ yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ban hành kèm theo Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai có hiệu quả Quyết định số 110/QĐ-BTP ngày 23/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Hệ tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức hành nghề luật sư chuyên sâu trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh, thương mại có yếu tố nước ngoài. |
Phòng QLLS, TVPL |
Vụ Hợp tác quốc tế, Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính, Học viện Tư pháp, Liên đoàn Luật sư Việt Nam và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các nhiệm vụ được triển khai theo Kế hoạch đã được phê duyệt kèm theo báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Đề án. - Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm hành nghề trong một số lĩnh vực hội nhập quốc tế. - Triển khai Hệ tiêu chí đánh giá phân loại để công bố danh sách các tổ chức hành nghề luật sư trong lĩnh vực thương mại quốc tế. - Thực hiện các hoạt động để thúc đầy hỗ trợ các hoạt động của CLB luật sư thương mại quốc tế để triển khai các hoạt động Đề án giao. |
Kinh phí thực hiện phát triển đội ngũ luật sư phục vụ yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ban hành kèm theo Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
||
3. |
Tham mưu tổng kết thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư và hướng dẫn thành lập tổ chức đảng trong các Đoàn luật sư |
Phòng QLLS, TVPL |
Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính, Liên đoàn Luật sư Việt Nam và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Báo cáo tổng kết thực hiện Chỉ thị, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, xây dựng các phương án nhân sự của một số địa phương; cho ý kiến về việc chuẩn bị Đại hội lần thứ III của Liên đoàn luật sư Việt Nam; giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan đến tư tưởng của luật sư. |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
4. |
Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật đi vào chiều sâu, nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn pháp luật |
Phòng QLLS, TVPL |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các báo cáo về tình hình, kết quả triển khai Nghị định - Nghiên cứu, xây dựng báo cáo đánh giá tác động, đề xuất chính sách sửa đổi Nghị định 77/2008/NĐ-CP. - Tổ chức lớp bồi dưỡng về nâng cao kỹ năng tư vấn pháp luật cho đối tượng tư vấn là trẻ em. - Kiểm tra, nắm tình hình địa phương để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
5. |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật công chứng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành; kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong triển khai Luật; kịp thời đề xuất các giải pháp để xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến quy hoạch các tổ chức hành nghề công chứng khi Luật Quy hoạch có hiệu lực |
Phòng QLCC |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Các báo cáo về tình hình, kết quả triển khai Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
6. |
Tiếp tục thực hiện và đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ; trình Thủ tướng Chính phủ Báo cáo sơ kết 04 năm thi hành Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng |
Phòng QLCC |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Quy hoạch |
Kinh phí thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
||
7. |
Tổ chức thực hiện Đề án thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam đã được phê duyệt ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-TTg ngày 02/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ, tham mưu tổ chức Đại hội thành lập Hội công chứng viên Việt Nam phấn đấu hoàn thành vào tháng 09/2018 |
Phòng QLCC |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Quý II-III/2018 |
Các nhiệm vụ được triển khai theo Kế hoạch đã được phê duyệt kèm theo báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Đề án; |
Kinh phí thực hiện Đề án thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam |
||
8. |
Triển khai Bộ luật dân sự năm 2015 liên quan đến hoạt động công chứng |
Phòng QLCC |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Các báo cáo về tình hình, kết quả triển khai Bộ luật dân sự 2015 |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
9. |
Triển khai Kế hoạch hợp tác giữa Bộ Tư pháp và Hội đồng công chứng tối cao Pháp, thực hiện các nhiệm vụ của Liên minh Công chứng Quốc tế |
Phòng QLCC |
Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, nhiệm vụ |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
10. |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật giám định tư pháp năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành, tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai Luật, nhất là những vấn đề còn tổn tại trong việc giám định phục vụ giải quyết án kinh tế, tham nhũng |
Phòng QLGĐTP[5] |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các báo cáo về tình hình, kết quả triển khai Luật giám định tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Các đoàn kiểm tra, hội nghị tập huấn bồi dưỡng kiến thức pháp lý; tháo gỡ khó khăn vướng mắc. - Đôn đốc các Bộ, ngành xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền. |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
11. |
Triển khai Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” sau khi được phê duyệt; Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tăng cường các biện pháp bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp của Bộ Tư pháp giai đoạn 2015-2020 được phê duyệt theo Quyết định số 3143/QĐ-BTP ngày 21/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Phòng QLGĐTP |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính, Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Đề án - Xây dựng các văn bản, đề án và thực hiện các nhiệm vụ khác mà Đề án giao. |
Kinh phí thực hiện Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”, Đề án tăng cường các biện pháp bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp của Bộ Tư pháp giai đoạn 2015-2020 được phê duyệt theo Quyết định số 3143/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
||
12. |
Triển khai thực hiện Quy chế phối hợp giữa Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - VKSNDTC - TANDTC trong công tác giám định tư pháp (sau khi được ban hành) |
Phòng QLGĐTP |
Bộ Công an, Bộ Quốc Phòng, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện Quy chế - Triển khai thực hiện các nhiệm vụ mà Quy chế giao cho Bộ Tư pháp. |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
13. |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật đấu giá tài sản, Nghị định số 22/2015/NĐ-CP của Chính phủ về hòa giải thương mại |
Phòng QLBĐGTS, TTTM |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các đoàn kiểm tra, hội thảo về việc triển khai các quy định Luật, Nghị định; tháo gỡ khó khăn vướng mắc. - Các báo cáo kết quả rà soát các văn bản pháp luật về đấu giá tài sản và đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ cho phù hợp với Luật đấu giá tài sản. - Các báo cáo về kết quả triển khai Luật, Nghị định. |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
14. |
Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Đề án “Phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020” theo Quyết định số 1076/QĐ-BTP ngày 10/5/2013 của Bộ Tư pháp |
Phòng QLBĐGTS, TTTM |
Học viện Tư pháp, Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả kết quả thực hiện Đề án. - Báo cáo kết quả kiểm tra, thanh tra hoạt động đấu giá tài sản tại một số địa phương. |
Kinh phí thực hiện Đề án “Phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020” theo Quyết định số 1076/QĐ-BTP ngày 10/5/2013 của Bộ Tư pháp |
||
15. |
Triển khai Đề án tăng cường năng lực cho trọng tài trong việc giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư phục vụ hội nhập quốc tế sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Phòng QLBĐGTS, TTTM |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Kế hoạch triển khai, báo cáo kết quả kết quả thực hiện Đề án |
Kinh phí triển khai Đề án tăng cường năng lực cho trọng tài trong việc giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư phục vụ hội nhập quốc tế sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
||
16. |
Tiếp tục thực hiện Luật trọng tài thương mại, Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Luật trọng tài thương mại và các văn bản có liên quan |
Phòng QLBĐGTS, TTTM |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các đoàn kiểm tra, hội thảo về việc triển khai các quy định Luật, Nghị định; tháo gỡ khó khăn vướng mắc. - Các báo cáo về tình hình, kết quả triển khai thi hành Luật trọng tài thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
17. |
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 22/2015/NĐ-CP 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Phòng QLBĐGTS, TTTM |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
- Các đoàn kiểm tra, hội thảo về việc triển khai các quy định Nghị định; tháo gỡ khó khăn vướng mắc. - Các báo cáo về tình hình, kết quả triển khai Nghị định |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
18. |
Triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số Điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP sau khi được ban hành |
Tổ TPL |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Các báo cáo về tình hình, kết quả triển khai Nghị định |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
1. |
- Chủ trì tổ chức 06 Đoàn thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực luật sư, công chứng, đấu giá tài sản… theo Kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; - Phối hợp với Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực luật sư, công chứng, đấu giá tài sản theo Kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; các đoàn thanh tra, kiểm tra đột xuất theo yêu cầu theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ và quy định của pháp luật |
Các Phòng chuyên môn thuộc Cục, Văn phòng Cục |
Thanh tra Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Các Kết luận thanh tra |
Kinh phí tổ chức thanh tra chuyên ngành |
||
2. |
Theo dõi việc thi hành pháp luật; hướng dẫn nghiệp vụ; tổng hợp báo cáo, thống kê, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý thông tin báo chí về tổ chức và hoạt động luật sư; tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên, thừa phát lại, hòa giải thương mại |
Văn phòng Cục, Các Phòng chuyên môn thuộc Cục |
Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ, các công văn trực tiếp giải quyết hoặc phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý thông tin báo chí |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
3. |
Thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, cấp phép đối với luật sư nước ngoài và cấp Giấy phép thành lập tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam; thẩm tra hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên; thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập các tổ chức trọng tài, phê duyệt Điều lệ các Trung tâm trọng tài, thẩm tra hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, cấp Giấy phép thành lập cho Trung tâm hòa giải thương mại; thẩm tra hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm thừa phát lại theo quy định của pháp luật |
Phòng QLLLS, TVPL, Phòng QLCC, Phòng QLBĐGTS, TTTM, Tổ TPL |
Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài và công ty luật nước ngoài, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm công chứng viên, chứng chỉ hành nghề đấu giá, giấy phép thành lập tổ chức trọng tài, Điều lệ trung tâm trọng tài, Chứng chỉ hành nghề quản tài viên, Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
4. |
Tiếp tục phối hợp với Liên đoàn Luật sư Việt Nam đảm bảo hoạt động của Liên đoàn ngày càng hiệu quả, ổn định; theo dõi, hướng dẫn các địa phương tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư và phối hợp với Liên đoàn luật sư Việt Nam chuẩn bị các Điều kiện cần thiết để tổ chức Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc lần thứ ba |
Phòng QLLS, TVPL |
Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ (Văn phòng giúp việc Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp), Liên đoàn luật sư Việt Nam và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Theo tiến độ phối hợp |
|
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
5. |
Tiếp tục đôn đốc việc thành lập Hội công chứng viên tại các địa phương chưa thành lập |
Phòng QLCC |
Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Hội công chứng viên của các địa phương được thành lập |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
6. |
Tổ chức các đoàn kiểm tra, nắm bắt tình hình để có biện pháp chấn chỉnh về tổ chức và hoạt động trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp theo các Kế hoạch triển khai Luật luật sư, Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020, Kế hoạch triển khai Luật công chứng, Quy hoạch tổng thể phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020, Kế hoạch triển khai Luật đấu giá tài sản; các đoàn kiếm tra để xử lý các thông tin phản ánh hoặc theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ |
Phòng QLLS, TVPL; Phòng QLCC; Phòng QLBĐGTSTTTM; Phòng QLGĐTP |
Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Các Kết luận kiểm tra, đánh giá tình hình |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
7. |
Tổ chức tốt kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá |
Phòng QLCC; Phòng QLBĐGTSTTTM |
Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nguồn phí được để lại |
||
8. |
Tham mưu tổ chức thành công Đại hội Hiệp hội công chứng viên Việt Nam nhiệm kỳ lần thứ nhất |
Phòng QLCC |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Quý II-III/2018 |
Hiệp hội công chứng viên Việt Nam được thành lập |
Kinh phí thực hiện Đại hội Hiệp hội công chứng viên Việt Nam nhiệm kỳ lần thứ nhất |
||
9. |
Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương trong hoạt động hợp tác quốc tế về công chứng |
Phòng QLCC |
Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Các văn bản hướng dẫn |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
10. |
Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra về tổ chức, hoạt động, quản lý giám định tư pháp ở các Bộ, ngành và địa phương theo quy định của Luật giám định tư pháp |
Phòng QLGĐTP |
Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Chủ trì hoặc tham gia đoàn kiểm tra liên ngành |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
11. |
Tổng hợp, đăng tải danh sách tổ chức, người giám định tư pháp lên Cổng thông tin Bộ Tư pháp; đăng tải danh sách cấp phép trong lĩnh vực luật sư, công chứng, bán đấu giá tài sản, quản tài viên, thừa phát lại, danh sách các trung tâm trọng tài thương mại trọng tài thương mại... lên Trang thông tin Bổ trợ tư pháp |
Các Phòng thuộc Cục |
Cục Công nghệ thông tin, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Danh sách cá nhân, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực luật sư, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, quản tài viên, thừa phát lại |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
12. |
Triển khai có hiệu quả các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được phê duyệt theo Quyết định số 2600/QĐ-BTP ngày 19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp năm 2018: Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tiếp tục triển khai việc cung cấp dịch vụ công mức độ 3 đối với việc thực hiện các thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, cấp Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài |
Phòng QLBĐGTS, TTTM |
Các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Theo tiến độ phối hợp |
Cung cấp dịch vụ công mức độ 3 đối với Quản tài viên, thành lập Trung tâm trọng tài |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
13. |
Thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực quản lý của đơn vị theo Kế hoạch chung của Bộ: rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị (đảm bảo Mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% chế độ báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý...) theo Quyết định số 2604/QĐ-BTP ngày 20/12/2017 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Danh Mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vị chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. |
Văn phòng Cục phối hợp với các Phòng thuộc Cục |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Báo cáo về kết quả thực hiện cải cách thủ tục hành chính |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
14. |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp: cải tiến quy trình xử lý công việc, ứng dụng công nghệ thông tin vào xử lý các công việc của Cục để đáp ứng yêu cầu công tác và thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. |
Các Phòng thuộc Cục |
Cục Công nghệ thông tin, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
CNTT được triển khai ứng dụng |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
15. |
Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa quy trình tiếp nhận, giải quyết các yêu cầu của người dân, doanh nghiệp liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, nhất là trong lĩnh vực luật sư, công chứng, thừa phát lại. |
Phòng QLLS, TVPL; Phòng QLCC; Tổ TPL |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, công chứng, thừa phát lại được chuẩn hóa |
|
||
1. |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các đoàn thanh tra, kiểm tra theo Quyết định của Bộ trưởng về Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2018 |
Các Phòng thuộc Cục |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
2. |
Tiếp tục triển khai thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp theo Quyết định số 2748/QĐ-BTP ngày 16/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Phòng QL BĐGTS, TTTM; Tổ TPL |
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Cả năm |
Đề Mục pháp điển trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp |
|
||
3. |
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả công tác định kỳ; báo cáo phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; báo cáo phục vụ Hội nghị giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Cục, các Phòng chuyên môn thuộc Cục |
Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan có liên quan |
Cả năm |
Các Báo cáo |
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
4. |
Rà soát trình độ, năng lực của đội ngũ công chức và sắp xếp, bố trí, sử dụng phù hợp với vị trí việc làm, Bản mô tả công việc của các vị trí việc làm, Khung năng lực đã được phê duyệt và yêu cầu nhiệm vụ của Cục; triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của Cục Bổ trợ tư pháp |
Văn phòng Cục |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị, cơ quan có liên quan |
Cả năm |
Các Báo cáo về thực hiện Đề án |
|
||
5. |
Triển khai thực hiện Quyết định thay thế Quyết định số 1489/QĐ-BTP ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bổ trợ tư pháp sau khi được ban hành |
Văn phòng Cục, các Phòng chuyên môn thuộc Cục |
Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
Cơ cấu tổ chức của Cục được kiện toàn |
|
||
6. |
Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác bổ trợ tư pháp năm 2018, xây dựng và triển khai Kế hoạch công tác năm 2019 |
Văn phòng Cục |
Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
Theo hướng dẫn của Bộ |
Hội nghị, Kế hoạch và các Báo cáo tổng kết |
Ngân sách chi thường xuyên |
||
7. |
Triển khai các nhiệm vụ liên quan đến công tác thanh niên theo Kế hoạch số 4538/KH-BTP ngày 10/12/2015 của Bộ Tư pháp thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW của Ban Bí thư và Quyết định số 1501/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015-2030 |
Chi đoàn thanh niên và các Phòng thuộc Cục |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
Các Báo cáo thực hiện |
|
||
8. |
Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ ngành Tư pháp giai đoạn 2016 - 2020 |
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ Cục Bổ trợ tư pháp |
Các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
Các Báo cáo thực hiện |
|
||
9. |
Tham gia tích cực, có hiệu quả vào hoạt động xây dựng, thẩm định các dự thảo luật, văn bản quy phạm pháp luật khác, các đề án, Chương trình cải cách tư pháp. |
Văn phòng Cục, các Phòng chuyên môn thuộc Cục |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật Dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây