134345

Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành

134345
LawNet .vn

Quyết định 2635/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành

Số hiệu: 2635/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Đàm Văn Bông
Ngày ban hành: 30/11/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2635/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
Người ký: Đàm Văn Bông
Ngày ban hành: 30/11/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2635/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 28 tháng 11 năm 2011 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành; 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục hành chính được thay thế, 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang tại Quyết định số 3081/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Giang (Có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2635/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG

STT

Tên thủ tục hành chính

A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

I. Lĩnh vực Xây dựng

1

Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)

B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung

I. Lĩnh vực Xây dựng

1

Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)

2

Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2.

3

Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất).

4

Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng.

5

Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng.

C. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế

I. Lĩnh vực Xây dựng

1

Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.

D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính

Lý do bãi bỏ

1

Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức

Nhà ở

T-HGI-140150-TT

Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực từ ngày 10/12/2009 và bãi bỏ Nghị định số 95/2005 ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.

2

Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức

Nhà ở

T-HGI-140776-TT

3

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức

Nhà ở

T-HGI-140807-TT

4

Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức

Nhà ở

T-HGI-140827-TT

5

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có giấy chứng nhận đối với tổ chức

Nhà ở

T-HGI-140845-TT

6

Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình đối với tổ chức

Nhà ở

T-HGI-140857-TT

7

Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình đối với tổ chức

Nhà ở

T-HGI-140887-TT

8

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình đối với tổ chức

Nhà ở

T-HGI-140898-TT

9

Xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình đối với tổ chức

Nhà ở

T-HGI-140909-TT

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ GIANG

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

I. Lĩnh vực: Xây dựng

1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)

a) Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 gửi hồ sơ theo quy định tới Bộ phận giao dịch 1 cửa - Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang).

Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ thì viết biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp chứng chỉ theo quy định.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;

- Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2, giấy chứng nhận đã tham gia khoá đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu có xác nhận của cơ quan tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

h) Lệ phí:

- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

- Mức phí: 200.000 đồng/1 Chứng chỉ (Theo Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (mẫu bản khai đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

*) Yêu cầu điều kiện 1: Có Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2; (Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009);

*) Yêu cầu điều kiện 2: Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009);

*) Yêu cầu điều kiện 3: Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng (Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009);

*) Yêu cầu điều kiện 4: Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:

- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;

- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng.

- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(đính kèm theo thủ tục)

Lần đăng ký
cấp chứng chỉ
……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

….., ngày… tháng … năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Giang

1. Tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):

6. Nơi thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:

- Email:

- Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);

- Những công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;

9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.

Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(đính kèm theo thủ tục)

1. Họ và tên:

2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):

Số TT

Thời gian

(Tháng - năm)

Tên và loại công trình

Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)

Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

I. Lĩnh vực: Xây dựng

1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)

a) Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 gửi hồ sơ theo quy định tới Bộ phận giao dịch 1 cửa - Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang).

Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ thì viết biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp chứng chỉ theo quy định.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

*) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc chủ đầu tư.

*) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1

h) Lệ phí:

- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

- Mức phí: 200.000 đồng/1 Chứng chỉ (Theo Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (mẫu bản khai đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:

- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;

- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng.

- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(Đính kèm theo thủ tục)

Lần đăng ký
cấp chứng chỉ
……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

….., ngày… tháng … năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang

1. Tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):

6. Nơi thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:

- Email:

- Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Trình độ chuyên môn:

- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;

- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.

9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;

- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.

Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: …

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(đính kèm theo thủ tục)

1. Họ và tên:

2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):

Số TT

Thời gian

(Tháng - năm)

Tên và loại công trình

Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)

Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

3. Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2

a) Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 gửi hồ sơ theo quy định tới Bộ phận giao dịch 1 cửa - Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang).

Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ thì viết biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 10 ngày làm việc.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp chứng chỉ theo quy định.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu;

- 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc chủ đầu tư.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.

h) Lệ phí:

- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

- Mức phí: 200.000 đồng/1 Chứng chỉ (Theo Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).

- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (mẫu bản khai đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

*) Yêu cầu điều kiện 1: Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù (khoản 1 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ).

*) Yêu cầu điều kiện 2: Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí (khoản 1 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ).

*) Yêu cầu điều kiện 3: Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng (khoản 1 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ).

*) Yêu cầu điều kiện 4: Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm (khoản 1 Điều 20 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ).

*) Yêu cầu điều kiện 5: Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể gồm các công việc sau:

- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;

- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

- Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;

- Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;

- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kĩ sư định giá xây dựng.

- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(đính kèm theo thủ tục)

Lần đăng ký
cấp chứng chỉ
……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

….., ngày… tháng … năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang

1. Tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):

6. Nơi thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:

- Email:

- Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Trình độ chuyên môn:

- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;

- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.

9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:

- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;

- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.

Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: …

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(đính kèm theo thủ tục)

1. Họ và tên:

2. Quá trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được thực hiện và loại công trình):

Số TT

Thời gian

(Tháng - năm)

Tên và loại công trình

Nội dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này.

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)

Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

4. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất)

a) Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi hồ sơ theo quy định tới Bộ phận giao dịch 1 cửa - Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang).

Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ thì viết biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng kiểm tra, xét duyệt hồ sơ và cấp lại chứng chỉ theo quy định.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;

- Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách nát.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

h) Lệ phí:

- Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

- Mức phí: 200.000 đồng/1 Chứng chỉ (Theo Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (mẫu đơn đính kèm theo thủ tục - Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

(đính kèm theo thủ tục)

Lần đăng ký
cấp lại chứng chỉ
……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

….., ngày… tháng … năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Giang

1. Tên cá nhân:

2. Ngày, tháng, năm sinh:

3. Nơi sinh:

4. Quốc tịch:

5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):

6. Nơi thường trú:

- Số điện thoại liên hệ:

- Email:

- Website:

7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):

8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đã được cấp:

9. Lý do xin cấp lại:

Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng:….

Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

 

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

5. Thủ tục: Báo cáo của Chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng

a) Trình tự thực hiện:

- Chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trước ngày 05 tháng 12 hàng năm; báo cáo khi hoàn thành đưa công trình xây dựng vào sử dụng, vận hành, khai thác; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu theo mẫu và gửi về Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang). Thời điểm gửi báo cáo tính theo dấu bưu điện nơi đi.

- Sở Xây dựng nhận báo cáo và gửi phiếu tiếp nhận cho chủ đầu tư theo mẫu.

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua đường Bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ: Báo cáo của chủ đầu tư theo mẫu.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết:

01 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận.

h) Lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Báo cáo của chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng và chất lượng công trình xây dựng (mẫu Báo cáo đính kèm theo thủ tục - theo Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.

 

MẪU BÁO CÁO

Về công tác quản lý chất lượng và chất lượng công trình xây dựng

(đính kèm theo thủ tục)

Tên Chủ đầu tư ..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

………, ngày......... tháng......... năm..........

 

BÁO CÁO

Về công tác quản lý chất lượng và chất lượng công trình xây dựng

..................................... ( ghi tên công trình) .............................

(Báo cáo định kỳ 12 tháng một lần và khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng)

Từ ngày..... tháng..... năm..... đến ngày..... tháng..... năm...

Kính gửi : Sở Xây dựng Hà Giang

…….............(tên tổ chức cá nhân) …............. là Đại diện Chủ đầu tư công trình .............................. (ghi tên công trình) ....................... xin báo cáo về chất lượng xây dựng công trình với các nội dung sau :

I. Các thông tin về công trình/dự án đầu tư xây dựng công trình:

1. Địa điểm xây dựng công trình …………………………………………...

2. Quy mô công trình (nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất...).

3. Tổ chức, cơ quan phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (ghi số, ngày, tháng của Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).

4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính và các nhà thầu phụ): Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, thí nghiệm, kiểm định xây dựng (nếu có); những phần việc do các nhà thầu đó thực hiện.

5. Về thời hạn thi công xây dựng công trình:

a) Ngày khởi công;

b) Ngày hoàn thành (dự kiến theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình).

II. Nội dung báo cáo thường kỳ:

1. Tóm tắt về tiến độ thi công xây dựng công trình.

2. Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi lớn, lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm quyền về những sửa đổi đó).

3. Công tác nghiệm thu: bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng hoàn thành được thực hiện trong kỳ báo cáo .

4. Đánh giá về chất lượng các bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng, hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình xây dựng được nghiệm thu trong kỳ báo cáo.

5. Sự cố và khiếm khuyết về chất lượng, nếu có : thời điểm xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên nhân, tình hình khắc phục.

6. Dự kiến kế hoạch nghiệm thu trong kỳ báo cáo tiếp theo.

7. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình khi hoàn thành:

a) Theo thiết kế đã được phê duyệt;

b) Theo thực tế đạt được;

8. Kiến nghị (nếu có).

 

6. Thủ tục: Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng

a) Trình tự thực hiện:

- Chủ đầu tư đối với công trình đang thi công, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng đối với công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác có trách nhiệm lập báo cáo nhanh sự cố công trình và gửi tới Sở Xây dựng Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang) trong vòng 24 giờ, kể từ khi xảy ra sự cố (thời điểm gửi báo cáo tính theo dấu bưu điện nơi đi). Sở Xây dựng Hà Giang có trách nhiệm tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình đối với công trình xây dựng cấp I, cấp II và cấp III.

- Sau khi nhận được báo cáo, Sở Xây dựng sẽ gửi phiếu tiếp nhận qua đường bưu điện cho chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua đường Bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Báo cáo nhanh sự cố theo mẫu ;

- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố lập theo mẫu ;

- Mô tả diễn biến của sự cố;

- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;

- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết:

01 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ đầu tư đối với công trình đang thi công, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng đối với công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng (mẫu báo cáo đính kèm theo thủ tục – theo Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng).

- Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố (mẫu biên bản đính kèm theo thủ tục - theo Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Thông tư 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.

 

MẪU BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH

Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình ………………

Công trình ………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Địa điểm, ngày......... tháng......... năm..........

 

BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Giang

1. Tên công trình, vị trí xây dựng:

2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng:

a) Nhà thầu khảo sát xây dựng: …. (ghi tên tổ chức, cá nhân) ……………………........................................................................................................

b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : .…….………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)

c) Nhà thầu thi công xây dựng : …………………………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)

d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng : ………………….(ghi tên tổ chức, cá nhân)

3. Mô tả nội dung sự cố:

Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất:

a) Tình hình thiệt hại về người, về vật chất: ...............…..........................................

...................................................................................................................................

b) Về nguyên nhân sự cố: ………………………………..............................................

5. Biện pháp khắc phục: …………………………………………………………………

 

Nơi nhận :
- Như trên;
- Lưu.

NGƯỜI BÁO CÁO*
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

* Ghi chú:

a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;

b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.

 

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA SỰ CỐ CÔNG TRÌNH

(đính kèm theo thủ tục)

Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng ………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Địa điểm, ngày......... tháng......... năm..........

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1. Tên công trình xảy ra sự cố: ………………………………………………….....

2. Hạng mục công trình xảy ra sự cố: ……………………………………….........

3. Địa điểm xây dựng công trình: ………………………………….......................

4. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau:

a) Thời điểm xảy ra sự cố : …....…giờ…...... ngày…...… tháng ....….. năm................

b) Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình khi xảy ra sự cố….................………....

c) Sơ bộ về tình hình thiệt hại về người, về vật chất...………….................…………..

d) Sơ bộ về nguyên nhân sự cố (nếu có)………………………..................…………...

 

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;

b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.

 

Các thành phần tham gia lập biên bản khác gồm:

- Nhà thầu thi công xây dựng : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)

- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)

- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)

- Các thành phần khác, nếu có.

 

C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ

I. Lĩnh vực Xây dựng

1. Thủ tục: Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng

a) Trình tự thực hiện:

Chủ đầu tư, chủ sở hữu có trách nhiệm gửi 01 giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng (gọi tắt là: giấy chứng nhận) kèm theo báo cáo kết quả kiểm tra và biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình được chứng nhận về Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang (tổ 9, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang) để kiểm tra và quản lý.

Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Tiếp nhận giấy chứng nhận và gửi phiếu tiếp nhận nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Sáng từ 7giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan hành chính hoặc qua đường Bưu điện.

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Giấy chứng nhận.

- Báo cáo kết quả kiểm tra.

- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận.

(Thời gian nhận giấy chứng nhận là thời gian tính theo dấu bưu chính nơi phát hành – Nếu gửi qua đường Bưu điện).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ đầu tư, chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng các công trình thực hiện chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng theo yêu cầu của Sở Xây dựng.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không .

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Thông tư 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.

 

MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN

……..…(1) …………

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………/……………

(2), ngày......... tháng......... năm..........

 

PHIẾU TIẾP NHẬN

........…… (3)…………..

………. (1) …….. đã tiếp nhận .............…..... (3) ………………… và .......................................(4)........................... của...................(5) ........................... số ………….. ngày …. tháng ….. năm …..

Địa điểm xây dựng công trình: ....................................................................

Điện thoại trụ sở làm việc cá nhân, tổ chức gửi: ........................................

 

 

(2), ngày...... tháng..... năm......
Người tiếp nhận hồ sơ
(Ghi rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký

 

------------------------------------------------------

1. Tên cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3, khoản 1 và khoản 2 Điều 4 của Thông tư.

2. Ghi địa danh của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

3. Báo cáo kết quả kiểm định/Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.

4. Các tài liệu đính kèm (nếu có).

5. Tên cá nhân, tổ chức lập và nộp báo cáo/Giấy chứng nhận.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác