Quyết định 2631/2002/QĐ-BGTVT về công bố khu vực neo đậu làm hàng tại Hà Tiên tỉnh Kiên Giang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 2631/2002/QĐ-BGTVT về công bố khu vực neo đậu làm hàng tại Hà Tiên tỉnh Kiên Giang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 2631/2002/QĐ-BGTVT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Phạm Thế Minh |
Ngày ban hành: | 23/08/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2631/2002/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Phạm Thế Minh |
Ngày ban hành: | 23/08/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2631/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2002 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KHU VỰC NEO ĐẬU LÀM HÀNG TẠI HÀ TIÊN TỈNH KIÊN GIANG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Nghị định số 24/2001/NĐ-CP ngày 30/5/2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 13/CP ngày 25/2/1994 của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 158/1998/QĐ-TTg ngày 3/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng thí điểm một số chính sách tại khu vực cửa khẩu Hà Tiên tỉnh Kiên Giang;
- Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tại công văn số 285/CV-UB ngày 25/6/2002;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay công bố khu vực neo đậu làm hàng tại Hà Tiên tỉnh Kiên Giang cho tàu thuyền trong nước và nước ngoài có trọng tải từ 150 DWT trở xuống (trừ tàu chở dầu) vào, ra để làm hàng trong vùng nước được giới hạn cụ thể như sau:
Từ đường thẳng cắt ngang sông Tô Châu và song song với cầu Tô Châu tại vị trí cách cầu Tô Châu 150 mét về phía thượng lưu, đến hai bờ sông, rồi chạy dọc theo hai bờ sông đến đường thẳng song song với cầu phao và cách cầu phao 100 mét về phía hạ lưu.
Điều 2.
Tàu thuyền vào, ra khu vực neo đậu làm hàng quy định tại Điều 1 Quyết định này phải đến vị trí đón trả hoa tiêu được giới hạn bởi nửa vòng tròn về phía Tây Nam với bán kính 0,3 hải lý, có tâm tại tọa độ: 10o21’39’’N; 104o28’01’’E, và phải chấp hành mọi quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3.
1. Cảng vụ Kiên giang chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước chuyên ngành hàng hải tại khu vực neo đậu làm hàng quy định tại Điều 1 Quyết định này và căn cứ điều kiện thực tế về thời tiết, sóng gió, độ sâu của khu vực neo đậu, mớn nước của tàu thuyền để chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền nao đậu làm hàng đảm bảo an toàn.
2. Cảng vụ Kiên Giang được thu các loại phí và lệ phí sau đây:
- Phí trọng tải;
- Phí bảo đảm hàng hải;
- Phí neo đậu tại vũng, vịnh;
- Lệ phí thủ tục;
- Các loại giá, phí khác nếu Cảng vụ Kiêng Giang trực tiếp thực hiện.
Điều 4.
Mọi tổ chức, đơn vị kinh doanh bốc xếp, giao nhận hàng hóa và thực hiện các loại hình dịch vụ hàng hải khác ở khu vực neo đậu làm hàng quy định tại Điều 1 Quyết định này phải thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và được thu các loại giá dịch vụ do mình trực tiếp thực hiện.
Điều 5.
Các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc các Bộ, ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình tại khu vực neo đậu làm hàng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây