Quyết định 2626/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
Quyết định 2626/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
Số hiệu: | 2626/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 23/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2626/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 23/07/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2626/QĐ-UBND |
Long An, ngày 23 tháng 07 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH DO TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH LONG AN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 1086/TTr-BQLKKT ngày 21/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả (kèm theo 11 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2626/QĐ-UBND ngày 23 tháng 07 năm 2019 của
UBND tỉnh Long An)
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
TTHC thực hiện qua bưu chính công ích |
TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến |
|
Nhận qua bưu chính công ích |
Trả qua bưu chính công ích |
|||||||
I. Lĩnh vực lao động: 01 thủ tục |
||||||||
1 |
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử, trong thời hạn 10 ngày ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An |
Không |
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012. - Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ. - Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ. - Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. |
X |
X |
Mức độ 3 |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
I. Lĩnh vực Lao động
1. Tên thủ tục: Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/TT-BLĐTBXH đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu trung tâm chính trị- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử, trước ít nhất 20 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) phải khai thông tin và nộp báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP đến cơ quan chấp thuận qua cổng thông tin điện tử tại địa chỉ http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4, 5 và 8 Điều 172 Bộ luật Lao động và Điểm e và h Khoản 2 Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP
Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình thay đổi theo Mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu trung tâm chính trị- Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An) trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài qua cổng thông tin điện tử.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho người sử dụng lao động.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho người sử dụng lao động bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế xử lý.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Phòng Quản lý doanh nghiệp và lao động thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét và thụ lý hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho người sử dụng lao động để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, người sử dụng lao động gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ nộp qua mạng điện tử:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật, cơ quan chấp thuận trả lời kết quả qua thư điện tử cho người sử dụng lao động.
- Trường hợp hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài chưa thực hiện đúng theo quy định của pháp luật, cơ quan chấp thuận trả lời kết quả qua thư điện tử cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
- Sau khi nhận được trả lời kết quả hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là phù hợp với quy định của pháp luật, người sử dụng lao động nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính bản gốc hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A – Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An) để kiểm tra, đối chiếu theo quy định.
- Công chức của Trung tâm PVHCCC kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, nếu giống hồ sơ nộp qua cổng thông tin điện tử thì viết biên nhận và hẹn trả kết quả trong 8 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ bản gốc và chuyển hồ sơ bản gốc đến Ban Quản lý Khu kinh tế.
Trường hợp bản gốc hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài không đúng với hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đã gửi qua cổng thông tin điện tử thì thông báo trực tiếp cho người sử dụng lao động.
* Bước 3: Thông báo chấp thuận giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Ban Quản lý Khu kinh tế thông báo chấp thuận sử dụng người lao động nước tới người sử dụng lao động theo Mẫu số 3 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
Trường hợp không chấp thuận giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do chuyển đến Trung tâm phục vụ hành chính công gửi cho người sử dụng lao động.
* Bước 4: Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả cho người sử dụng lao động.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
Ban Quản lý Khu kinh tế nhận hồ sơ bản gốc và đối chiếu, nếu hợp lệ so với hồ sơ đăng ký qua cổng thông tin điện tử thì chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả cho người sử dụng lao động.
Trường hợp bản gốc hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài không đúng với hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đã gửi qua cổng thông tin điện tử thì cơ quan chấp thuận trả lời bằng văn bản hoặc qua thư điện tử hoặc thông báo trực tiếp cho người sử dụng lao động.
* Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo cho người sử dụng lao động đến để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người sử dụng lao động mang theo biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc qua bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (trường hợp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục này).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
* Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử, trong thời hạn 10 ngày ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động nước ngoài và người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng sau đây:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định tại điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Một số trường hợp người lao động nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài:
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
+ Là học sinh, sinh viên hoặc tập tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
+ Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm.
+ Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ được chấp thuận: Chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động theo Mẫu số 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
- Trường hợp không chấp thuận: Văn bản trả lời nêu rõ lý do
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động xác định được nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của BLĐTBXH;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.
Mẫu số 1
TÊN DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………………………(1)
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
- Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
- Địa điểm làm việc (dự kiến):
- Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức nào quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
- Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài...):
2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
Đề nghị ....(2) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1)(2) Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
Mẫu số 2
TÊN DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………………………(1)
Căn cứ văn bản số....(ngày/tháng/năm) của ……….(2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã được chấp thuận:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có):
.................................................................................................................
.................................................................................................................
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài...):
Đề nghị....(3) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1)(2)(3) Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây