Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành nội bộ của tỉnh Quảng Ngãi phục vụ phiên họp Hội nghị truyền hình từ Chính phủ đến cấp xã
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành nội bộ của tỉnh Quảng Ngãi phục vụ phiên họp Hội nghị truyền hình từ Chính phủ đến cấp xã
Số hiệu: | 262/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 03/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 262/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 03/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông: số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017;
Căn cứ Quyết định số 1594/QĐ-BTTTT ngày 13/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy trình tạm thời Tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình kết nối từ Chính phủ đến cấp xã; .
Theo đề nghị của của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 202/TTr-STTTT ngày 22 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tạm thời tổ chức, vận hành nội bộ của tỉnh Quảng Ngãi phục vụ phiên họp Hội nghị truyền hình từ Chính phủ đến cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền, thông; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔ
CHỨC, VẬN HÀNH NỘI BỘ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI PHỤC VỤ PHIÊN HỌP HỘI NGHỊ TRUYỀN
HÌNH TỪ CHÍNH PHỦ ĐẾN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho việc tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình (HNTH) kết nối từ cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi lên Chính phủ để phục vụ phiên họp HNTH từ Chính phủ đến cấp xã.
2. Đối tượng thực hiện
a) Các đơn vị đầu mối tại các cơ quan có liên quan hệ thống HNTH của tỉnh Quảng Ngãi bao gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã trên toàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tham gia vận hành hệ thống hội nghị truyền hình kết nối đến cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Các doanh nghiệp viễn thông tham gia hoạt động kết nối HNTH: VNPT Quảng Ngãi; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (Tập đoàn VNPT); Viettel chi nhánh Quảng Ngãi; Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Tập đoàn Viettel) và các doanh nghiệp viễn thông khác có cung cấp dịch vụ kết nối HNTH trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Giải thích từ ngữ
- Hội nghị truyền hình: Là hình thức thiết lập phiên hội nghị sử dụng hệ thống thiết bị, công nghệ để truyền tải hình ảnh, âm thanh giữa các phòng họp tại các địa điểm khác nhau (các điểm cầu) thông qua hệ thống mạng viễn thông giúp các đại biểu tham gia có thể tương tác với nhau.
- Các điểm cầu trong hệ thống HNTH bao gồm:
+ Cấp xã: Các điểm cầu tại UBND các xã, phường, thị trấn.
+ Cấp huyện: Các điểm cầu tại UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Cấp tỉnh: Các điểm cầu tại UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh.
+ Cấp Chính phủ: Các điểm cầu tại Văn phòng Chính phủ, phòng làm việc Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành trực thuộc Chính phủ.
- Hệ thống điều khiển kết nối đa điểm (Multipoint Control Unit - MCU): Là hệ thống kỹ thuật, công nghệ được sử dụng để thiết lập các phiên HNTH và kết nối hình ảnh, âm thanh cho việc tương tác giữa các điểm cầu.
+ Hệ thống MCU trung tâm (MCU Master): Là hệ thống MCU kết nối điểm cầu chủ tọa, các điểm cầu cấp tỉnh và các hệ thống MCU vệ tinh nhằm thiết lập HNTH đến cấp xã. Hệ thống MCU trung tâm được đặt và quản lý tập trung tại Cục BĐTW.
+ Hệ thống MCU vệ tinh (MCU Slaves): Là các hệ thống MCU kết nối điểm cầu nội tỉnh, hệ thống MCU của các Tập đoàn VNPT và Viettel kết nối đến các cấp huyện, xã.
+ Cascade hệ thống: Là phương án kỹ thuật để mở rộng số lượng kết nối các điểm cầu thông qua việc liên kết giữa các hệ thống kết nối đa điểm MCU.
+ VCS (Video Conference System): Là thiết bị đầu cuối chuyên dụng HNTH.
- Đơn vị quản lý hệ thống HNTH: Là đơn vị chủ trì, trực tiếp vận hành, tổ chức các phiên họp HNTH liên thông, Cục Bưu điện Trung ương (BĐTW), Tập đoàn VNPT, VNPT Quảng Ngãi, Tập đoàn Viettel, Viettel chi nhánh Quảng Ngãi.
- Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU: Là công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị nhà nước và nhân viên kỹ thuật của các doanh nghiệp được phân công vận hành hệ thống điều khiển MCU.
- Đơn vị quản lý, vận hành phòng họp: Là các đơn vị được phân công quản lý, vận hành thiết bị phòng họp các cấp.
- Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp: Là công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị nhà nước được phân công quản lý, vận hành hệ thống thiết bị tại các phòng họp.
4. Nguyên tắc thực hiện
- Tận dụng tối đa các hệ thống HNTH hiện có tại các địa phương, doanh nghiệp để bảo đảm hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả đầu tư.
- Kết nối các hệ thống HNTH của các địa phương, doanh nghiệp vào hệ thống HNTH của đơn vị cung cấp giải pháp (Tập đoàn VNPT; VNPT Quảng Ngãi; Tập đoàn Viettel Viettel; chi nhánh Quảng Ngãi) để tổ chức tổ chức kết nối từ cấp xã lên Chính phủ.
- Các đơn vị chủ quản các hệ thống HNTH chịu trách nhiệm triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin.
5. Các yêu cầu về bảo đảm an toàn thông tin
- Hệ thống thông tin phục vụ HNTH của UBND các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp kết nối hệ thống HNTH cấp tỉnh: Phải được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 9 Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và tiêu chuẩn TCVN 11930:2017;
- Thiết lập cơ chế bảo đảm an toàn thông tin trong vận hành điều khiển hệ thống MCU, thiết bị liên quan (chỉ mở các cổng kết nối, dịch vụ cần thiết; cập nhật bản vá bảo mật trước khi đưa vào sử dụng; sử dụng cơ chế mã hóa tiêu chuẩn để truy cập điều khiển từ xa; phân quyền truy cập phù hợp cho người vận hành, điều khiển,...).
- Chủ quản và đơn vị vận hành hệ thống HNTH của địa phương và doanh nghiệp chịu trách nhiệm về bảo đảm chất lượng, an toàn thông tin đối với hệ thống điều khiển MCU, đường truyền (kênh riêng hoặc Internet có sử dụng VPN/mã hoá) và thiết bị HNTH tại các điểm cầu do đơn vị mình đảm nhiệm.
- Tuân thủ tuyệt đối kịch bản phiên họp và điều hành từ điểm cầu chính, bảo mật thông tin đối với các phiên họp không được phổ biến nội dung cuộc họp ra bên ngoài.
II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC, VẬN HÀNH HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH
1. Lưu đồ quy trình tổ chức, vận hành hệ thống Hội nghị truyền hình
Đơn vị thực hiện |
Bước |
Lưu đồ thực hiện |
Các điểm cầu cấp xã (đơn vị quản lý, vận hành phòng họp; cán bộ quản lý, vận hành phòng họp) |
1 |
|
Các điểm cầu cấp huyện (đơn vị quản lý, vận hành phòng họp; cán bộ quản lý vận hành phòng họp) |
||
Các điểm cầu cấp tỉnh (đơn vị quản lý, vận hành phòng họp; cán bộ quản lý, vận hành phòng họp) |
||
Cục BĐTW, đơn vị chủ trì tổ chức phiên họp |
2 |
|
Cục BĐTW, đơn vị quản lý hệ thống HNTH |
3 |
|
Cục BĐTW, đơn vị quản lý hệ thống HNTH, đơn vị quản lý, vận hành phòng họp |
4 |
|
Cục BĐTW, đơn vị quản lý hệ thống HNTH, đơn vị quản lý, vận hành phòng họp |
5 |
|
Cục BĐTW, đơn vị quản lý hệ thống HNTH, đơn vị quản lý, vận hành phòng họp |
6 |
|
Cục BĐTW, đơn vị quản lý hệ thống HNTH |
7 |
Bước |
Nội dung |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tiếp nhận yêu cầu tổ chức phiên họp - Các điểm cầu cấp xã, huyện, tỉnh nhận yêu cầu tổ chức phiên họp. - Các yêu cầu họp trực tuyến của Thủ tướng Chính phủ thường rất gấp nên yêu cầu các đơn vị khi nhận được thông tin phải triển khai ngay. |
Đơn vị quản lý, vận hành phòng họp; Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp |
Ngay khi có yêu cầu |
2 |
Tiếp nhận, xử lý thông tin - Cục BĐTW tiếp nhận, xử lý thông tin phiên họp và thông báo cho các đơn vị quản lý HNTH: + Thời gian tổng duyệt, thời gian tổ chức chính thức. + Số lượng, danh sách các điểm cầu. + Kịch bản phiên họp. - Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, tham mưu UBND tỉnh gửi công văn thông báo đến các điểm cầu các cấp huyện, xã: + Thời gian tổ chức tổng duyệt nội bộ, thời gian họp chính thức. + Yêu cầu các điểm cầu cử cán bộ phối hợp thiết lập phòng họp, kiểm thử chất lượng. |
Cục BĐTW; Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành liên quan |
Cục BĐTW xử lý thông tin và gửi cho đầu mối các đơn vị 15 phút sau khi nhận yêu cầu từ các cơ quan Trung ương |
3 |
Xây dựng và thống nhất phương án tổ chức thực hiện (Nội dung này không áp dụng đối với các cuộc họp đột xuất) Phương án gồm: - Bảo đảm kết nối giữa các hệ thống HNTH với hệ thống của Cục BĐTW. - Tổng hợp thông tin MCU phục vụ phiên họp. - Quy hoạch kết nối Cascade giữa các hệ thống bảo đảm ổn định hiệu năng hệ thống, hạn chế tối đa qua nhiều cấp kết nối Cascade và thuận lợi cho việc vận hành. - Bảo đảm kênh truyền, thiết bị các điểm cầu tham gia phiên họp. - Bảo đảm an toàn thông tin: Giám sát các sự kiện, nguy cơ mất an toàn thông tin của hệ thống và có phương án xử lý trước phiên tổng duyệt và phục vụ chính thức. |
Cục BĐTW; Đơn vị quản lý hệ thống Cục BĐTW |
Hoàn thành trước phiên tổng duyệt |
4 |
Tổ chức kết nối và kiểm tra kỹ thuật các điểm cầu nội bộ (Nội dung này không áp dụng đối với các cuộc họp đột xuất) a) Kiểm tra điểm cầu Chính phủ với các điểm cầu cấp tỉnh - Các đơn vị sẵn sàng trang thiết bị, bố trí cán bộ quản lý, vận hành phòng họp phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo phương án, kịch bản đã xây dựng. - Cục BĐTW chủ trì thực hiện kết nối, kiểm tra với các điểm cầu cấp tỉnh, cập nhật kết quả kiểm tra. - Giám sát, bảo đảm hệ thống MCU, các điểm cầu hoạt động ổn định. b) Kiểm tra kỹ thuật nội bộ tại các địa phương - Các đơn vị sẵn sàng trang thiết bị, bố trí cán bộ quản lý, vận hành phòng họp phục vụ kiểm tra kỹ thuật nội bộ theo phương án, kịch bản đã xây dựng. - Thiết lập kết nối và kiểm tra tất cả các điểm cầu thuộc địa bàn phân công, bảo đảm chất lượng trước khi kết nối MCU của Cục BĐTW. - Giám sát, bảo đảm hệ thống HNTH ở các cấp tỉnh/huyện/xã hoạt động ổn định, sẵn sàng kết nối với MCU của Cục BĐTW. - Cập nhật kết quả kiểm tra vào mẫu tổng hợp thông tin. - Cung cấp cho Cục BĐTW danh sách đầu mối quản lý, vận hành phòng họp trực tuyến tại các điểm cầu và cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU, thông tin kết nối. |
Cục BĐTW; Đơn vị quản lý hệ thống HNTH; Đơn vị quản lý, vận hành phòng họp |
Tùy theo quy mô của từng phiên họp cụ thể, bảo đảm hoàn thành tổng duyệt nội bộ tối thiểu 2 giờ trước thời điểm phiên họp chính thức diễn ra. |
5 |
Kết nối phiên họp với đầy đủ các điểm cầu Cục BĐTW tổ chức kết nối toàn bộ hệ thống, bao gồm: - Kết nối MCU của các đơn vị (Slaves) vào hệ thống MCU của Cục BĐTW (Master). Việc kết nối các hệ thống MCU hoàn thành tối thiểu 2 giờ trước thời điểm phiên họp chính thức diễn ra. - Các đơn vị quản lý HNTH thiết lập Layout ở các MCU thành phần (Slaves) hiển thị 01 điểm cầu toàn màn hình để đẩy lên màn hình điểm cầu chính và tập trung theo dõi việc điều hành kỹ thuật từ điểm cầu Chính phủ. - Cục BĐTW tiến hành kiểm thử từ điểm cầu Chính phủ đến một số các điểm cầu cấp huyện, xã. - Đối với các điểm cầu chưa đạt chất lượng, các đơn vị phụ trách điểm cầu đó thực hiện kiểm thử lại nội bộ, xử lý các sự cố, vấn đề phát sinh trước khi phiên họp chính thức diễn ra. - Các đơn vị bảo đảm hệ thống hoạt động ổn định, sẵn sàng phục vụ phiên họp. |
Cục BĐTW; Đơn vị quản lý hệ thống HNTH; Đơn vị quản lý, vận hành phòng họp các cấp |
Việc kết nối các hệ thống MCU với nhau ngay sau khi tổng duyệt nội bộ các hệ thống hoàn thành. Tiến hành kiểm thử với các điểm cầu bảo đảm hệ thống sẵn sàng trước thời điểm phiên họp chính thức diễn ra 30 phút |
6 |
Phục vụ phiên họp chính thức - Các đơn vị tổ chức giám sát hệ thống HNTH, điểm cầu do đơn vị phụ trách, tuân thủ tuyệt đối kịch bản phiên họp, đầu mối các đơn vị liên tục cập nhật, báo cáo các vấn đề phát sinh trong quá trình diễn ra cuộc họp. - Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU và cán bộ quản lý, vận hành phòng họp tuân thủ theo quy định về vận hành cuộc họp trực tuyến như sau: + Tập trung chú ý hoàn toàn vào chương trình, diễn biến trong suốt thời gian cuộc họp diễn ra. + Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU các đơn vị tuyệt đối tập trung, lắng nghe yêu cầu kết nối của chủ tọa để bảo đảm thời gian kết nối điểm cầu cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh với điểm cầu chính trong vòng 30 giây kể từ khi có yêu cầu. + Trong thời gian diễn ra phiên họp nếu cuộc gọi bị ngắt hoặc thấy chất lượng dịch vụ suy giảm, các đơn vị phải xử lý khắc phục ngay và thông báo tới Cục BĐTW. + Khi chủ tọa có yêu cầu kết nối đến một điểm cầu: ■ Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU địa phương đưa hình ảnh, âm thanh điểm cầu đó về điểm cầu chính theo kết nối Cascade giữa MCU của các đơn vị với MCU của Cục BĐTW. ■ Cán bộ kỹ thuật điều khiển MCU của Cục BĐTW thiết lập layout hiển thị hình ảnh, âm thanh điểm cầu cần tương tác lên màn hình chủ tọa. + Cán bộ quản lý, vận hành phòng họp theo dõi nội dung phiên họp và chủ động bật/tắt micro, điều chỉnh hệ thống âm thanh, điều chỉnh camera tại điểm cầu của mình khi được gọi phát biểu. - Đối với các điểm cầu sử dụng VCS chuyên dụng: cần lưu một số vị trí quay của camera vào nút nhớ của điều khiển nhanh, như: Vị trí chủ tọa tại đầu cầu, bên trái, bên phải, phóng to, thu nhỏ,... khi đại biểu tại đơn vị phát biểu, ngay lập tức quay camera vào người đang phát biểu (trong quá trình diễn ra hội nghị có thể chuyển các vị trí camera để hình động thêm sinh động) |
Cục BĐTW; Đơn vị quản lý hệ thống HNTH; Đơn vị quản lý, vận hành phòng họp các cấp. |
Theo thời gian phiên họp |
7 |
Cục BĐTW đầu mối tổng hợp, đánh giá chất lượng phiên họp |
Cục BĐTW; Đơn vị quản lý hệ thống HNTH |
|
Trung tâm Công báo - Tin học chủ trì, phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ HNTH điều hành, giám sát việc triển khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại điểm cầu UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là đầu mối tiếp nhận thông tin, phối hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ (đường truyền, thiết bị HNTH) và các đơn vị liên quan tại tỉnh tổ chức việc kết nối kỹ thuật và kiểm tra hệ thống nội bộ của tỉnh, bảo đảm tính sẵn sàng để kết nối với hệ thống của Cục BĐTW.
b) Cung cấp cho Cục BĐTW hiện trạng kết nối HNTH, hạ tầng thiết bị phòng họp tại mỗi điểm cầu nội bộ của tỉnh.
c) Theo dõi, đôn đốc VNPT Quảng Ngãi, Viettel chi nhánh Quảng Ngãi trong việc phối hợp với Cục BĐTW, Tập đoàn VNPT, Tập đoàn Viettel tổ chức triển khai kết nối và vận hành hệ thống HNTH từ cấp xã lên Chính phủ; triển khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại các điểm cầu nội bộ của tỉnh trước và trong phiên họp, bảo đảm chất lượng; điều phối, xử lý sự số kỹ thuật (nếu có).
3. Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
a) Bố trí cán bộ tiếp nhận, quản lý và sử dụng phần mềm, thiết bị kết nối tại phòng họp trực tuyến của điểm cầu cấp huyện, cấp xã.
b) Phân công, bố trí nhân lực sẵn sàng 24/7 làm đầu mối, phối hợp với đơn vị quản lý HNTH tại tỉnh trong việc triển khai vận hành, kết nối phòng họp tại các cấp huyện, cấp xã khi có yêu cầu.
c) UBND cấp huyện cử công chức phụ trách công nghệ thông tin làm đầu mối tổng hợp thông tin kết nối, tình trạng các phòng họp tại huyện, xã để báo cáo cấp tỉnh khi cần thiết. Là đầu mối tiếp nhận thông tin phiên họp từ cấp tỉnh và cung cấp thông tin phiên họp đến cấp xã đối các phiên họp đột xuất.
4. Trách nhiệm chi trả phí dịch vụ (đường truyền, thiết bị hoặc dịch vụ HNTH nêu thuê của đơn vị cung cấp dịch vụ).
a) Tại điểm cầu UBND tỉnh: Cơ quan chủ trì tham mưu tổ chức hội nghị hoặc cơ quan chủ trì chuẩn bị nội dung phục vụ hội nghị tại điểm cầu cấp tỉnh chịu trách nhiệm thanh toán cho đơn vị cung cấp dịch vụ;
b) Tại điểm cầu UBND cấp huyện, cấp xã: UBND cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho nhà cung cấp dịch vụ theo phân cấp ngân sách và quy định hiện hành.
c) Nguồn kinh phí: Ngân sách các cấp (tỉnh, huyện, xã).
d) Đơn vị cung cấp dịch vụ (đường truyền, thiết bị hoặc dịch vụ HNTH) có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ phiên họp cho các cơ quan chịu trách nhiệm chi trả nêu tại điểm này.
- Chủ trì khảo sát, thiết lập kết nối HNTH cho các điểm cầu cấp huyện, xã (Đối với các đơn vị cấp huyện chưa đầu tư hệ thống HNTH) đến Chính phủ.
- Xây dựng quy trình tổ chức, vận hành nội bộ của đơn vị và phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy trình tổ chức, vận hành, kiểm thử nội bộ của tỉnh cho các phiên họp HNTH từ Chính phủ đến cấp xã bảo đảm an toàn thông tin.
- Xây dựng phương án bảo đảm chất lượng, an toàn thông tin đối với hệ thống điều khiển MCU, đường truyền (kênh riêng hoặc internet có sử dụng VPN/mã hóa) và thiết bị HNTH tại các điểm cầu do đơn vị vận hành, điều khiển.
- Phân công bố trí nhân lực sẵn sàng 24/24 làm đầu mối, phụ trách điều hành, giám sát việc triển khai phương án kết nối, kiểm thử, vận hành tại các điểm cầu HNTH xã, cấp huyện của tỉnh.
- Lập danh sách, cung cấp cho Cục BĐTW đầu mối cán bộ quản lý, vận hành hệ thống HNTH và cử cán bộ kỹ thuật hỗ trợ xử lý sự cố phát sinh tại các điểm cầu./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây