Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực Công thương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực Công thương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 2618/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 13/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2618/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 13/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2618/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 534/SCT ngày 22/9/2011 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực Công thương tại Mục XII, Phần II Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
(Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHẦN I . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số :2618/QĐ-UBND Ngày 13 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung |
I. Lĩnh vực công thương |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý sản phẩm rượu |
Sửa đổi, bổ sung |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công làng nghề |
Sửa đổi, bổ sung |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Sửa đổi, bổ sung |
4 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá |
Sửa đổi, bổ sung |
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý sản phẩm rượu
Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-079786-TT. (thủ tục số 1, mục XII, Phần II, Quyết định 1582/QĐ-UBND)
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân kinh doanh bán lẻ rượu gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới nơi thương nhân có trụ sở chính;
- Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
+ Trả kết quả:
- Nơi trả kết quả: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới;
- Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, chủ nhật và thứ 7).
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu; Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh gồm:
->Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
->Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
-> Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép
* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân bán lẻ (đại lý bán lẻ) rượu trên địa bàn tỉnh.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu - (Phụ lục 9 ban hành theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT).
* Phí, lệ phí: 25.000 đồng
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn).
(Điểm B, Mục III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công thương).
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư Liên bộ số 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của Liên bộ Tài chính- Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:...........................................................................................................
Trụ sở giao dịch:..................................... Điện thoại:......................... Fax:...................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..................... ngày......... tháng....... năm...... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm: .................................................................................... (2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương nhân (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu;
2. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công làng nghề
Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-081588-TT. (thủ tục số 3, mục XII, Phần II, Quyết định 1582/QĐ-UBND)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu làng nghề gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới nơi thương nhân có trụ sở chính;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (Kinh tế - Hạ tầng) thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công làng nghề. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung;
+ Trả kết quả:
- Nơi trả kết quả: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới;
- Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, chủ nhật và thứ 7).
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới;
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công cho làng nghề theo mẫu
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu làng nghề cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết : 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công làng nghề
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đại diện làng nghề
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu làng nghề - Phụ lục 4- Thông tư số 10/2008/TT- BCT ngày 25/7/2008.
* Phí, lệ phí: Lệ phí: 25.000 đ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu thủ công;
- Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu.
(Điểm C, mục II, Thông tư số: 10/2008/TT- BCT ngày 25/7/2008)
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT- BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư Liên bộ số 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của Liên bộ Tài chính- Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
Phụ lục 4
(Kèm theo Thông tư số: 10 /2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ……….(1) UBND Quận (Huyện)….
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số......../2008/TT-BCT ngày...... tháng.... năm 2008 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
3. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T- QBI- 081617- TT (thủ tục số 4, mục XII, Phần II, Quyết định 1582/QĐ-UBND).
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới nơi thương nhân có trụ sở chính;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (Kinh tế- Hạ tầng) thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung;
+ Trả kết quả:
- Nơi trả kết quả: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới;
- Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, chủ nhật và thứ 7).
* Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết : 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
* Phí, lệ phí : Lệ phí: 25.000 đ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
- Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu.
(điểm C, mục II Thông tư số 10/2008/TT- BCT)
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT- BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư Liên bộ số 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của Liên bộ Tài chính- Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
*Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
Phụ lục 4
(Kèm theo Thông tư số: 10 /2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ……….(1) UBND Quận (Huyện)….
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số......../2008/TT-BCT ngày...... tháng.... năm 2008 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
4. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T- QBI- 081569- TT (thủ tục số 2, mục XII, Phần II, Quyết định 1582/QĐ-UBND)..
* Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trả kết quả:
- Nơi trả kết quả: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới;
- Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, chủ nhật và thứ 7).
* Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) các huyện, thành phố Đồng Hới.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 11 kèm theo Thông tư này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết : 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) các huyện, thành phố Đồng Hới;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) các huyện, thành phố Đồng Hới;
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Thương nhân kinh doanh bán lẻ hoặc (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá - Phụ lục 9- Thông tư số: 10/2008/TT- BCT)
* Phí, lệ phí: Lệ phí: 25.000 đ
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
- Điều kiện về chủ thể
Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất
Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(điều 32, chương VIII Thông tư số: 02/2011/TT- BCT ngày 28/01/2011 )
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ;
- Thông tư liên bộ số 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của Liên bộ Tài chinh- Thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
*Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Phụ lục 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:............................................... ;
Điện thoại:.................................. Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do...............cấp ngày.......tháng......năm..................;
Đề nghị ............…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Tên thương nhân(4) (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý sản phẩm rượu
Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-079786-TT. (thủ tục số 1, mục XII, Phần II, Quyết định 1582/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi:
* Trình tự thực hiện: Sửa lại như sau:
- Thương nhân kinh doanh bán lẻ rượu gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới nơi thương nhân có trụ sở chính;
- Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
+ Trả kết quả:
- Nơi trả kết quả: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới;
- Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, chủ nhật và thứ 7).
* Thành phần hồ sơ: Sửa lại như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu; Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh gồm:
-> Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
-> Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
-> Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: Sửa đổi lại: 01 bộ
* Cơ quan thực hiện TTHC: Sửa đổi lại:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Bổ sung các yêu cầu, điều kiện sau:
- Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn).
(Điểm B, mục III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008)
2. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công làng nghề
Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-QBI-081588-TT. (thủ tục số 1, mục XII, Phần II, Quyết định 1582/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi:
* Trình tự thực hiện: Sửa lại như sau:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu làng nghề gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới nơi thương nhân có trụ sở chính;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (Kinh tế - Hạ tầng) thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công làng nghề. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung;
+ Trả kết quả:
- Nơi trả kết quả: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới;
- Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, chủ nhật và thứ 7).
* Cách thức thực hiện: Sửa đổi lại:
Trực tiếp tại Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới;
* Thành phần hồ sơ: Sửa lại như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công cho làng nghề theo mẫu
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu làng nghề cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
* Số lượng hồ sơ: Sửa lại như sau: 01 bộ
* Cơ quan thực hiện TTHC: Sửa lại như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
* Đối tượng thực hiện TTHC: Bổ sung thêm đối tượng là: Tổ chức
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bổ sung các yêu cầu, điều kiện sau:
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu thủ công;
- Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu.
(điểm C, mục II, Thông tư số 10/2008/TT- BCT ngày 25/7/2008)
3. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T- QBI- 081617- TT.(thủ tục 4, mục XII, Phần II, Quyết định 1582/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi:
* Trình tự thực hiện: Sửa đổi lại như sau:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới nơi thương nhân có trụ sở chính;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (Kinh tế- Hạ tầng) thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung;
+ Trả kết quả:
- Nơi trả kết quả: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới;
- Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, chủ nhật và thứ 7).
* Cách thức thực hiện : Sửa đổi lại: Trực tiếp tại Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
* Thành phần hồ sơ: Sửa đổi như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
* Số lượng hồ sơ: Sửa đổi lại 01 bộ
* Cơ quan thực hiện TTHC: Sửa đổi lại như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bổ sung các yêu cầu, điều kiện sau:
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
- Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu.
(điểm C, mục II Thông tư số 10/2008/TT- BCT)
4. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T- QBI- 081569- TT.(thủ tục 2, mục XII, Phần II, Quyết định 1582/QĐ-UBND)
Nội dung sửa đổi:
*Tên thủ tục hành chính: Sửa lại thành tên: “Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá”
* Trình tự thực hiện: Sửa đổi lại như sau:
- Thương nhân gửi hồ sơ về Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) các huyện, thành phố Đồng Hới nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trả kết quả:
- Nơi trả kết quả: Phòng Kinh tế- Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) cấp huyện, thành phố Đồng Hới;
- Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết, chủ nhật và thứ 7).
* Cách thức thực hiện : Sửa lại như sau:
Trực tiếp tại Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) các huyện, thành phố Đồng Hới.
* Thành phần hồ sơ: Sửa lại như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 11 kèm theo Thông tư này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
* Số lượng hồ sơ: Sửa lại như sau: 01 bộ
* Cơ quan thực hiện TTHC: Sửa lại như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) các huyện, thành phố Đồng Hới;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (hoặc Kinh tế- Hạ tầng) các huyện, thành phố Đồng Hới;
* Đối tượng thực hiện TTHC: Sửa lại như sau:
Thương nhân kinh doanh bán lẻ hoặc (đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Bổ sung các yêu cầu, điều kiện sau:
- Điều kiện về chủ thể
Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất
Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(điều 32, chương VIII Thông tư số: 02/2011/TT- BCT ngày 28/01/2011)
+ Căn cứ pháp lý của TTHC: Bãi bỏ, thay thế như sau:
- Bãi bỏ Thông tư số 14/2008/TT- BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ đã hết hiệu lực thay thế bằng Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ.
+ Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Phụ lục 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:............................................... ;
Điện thoại:.................................. Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do...............cấp ngày.......tháng......năm..................;
Đề nghị ............…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Tên thương nhân(4) (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây