Quyết định 260/QĐ-VP năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại Văn phòng Tổng cục Hải quan
Quyết định 260/QĐ-VP năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại Văn phòng Tổng cục Hải quan
Số hiệu: | 260/QĐ-VP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Lê Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 23/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 260/QĐ-VP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Lê Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 23/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/QĐ-VP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC TẠI VĂN PHÒNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
CHÁNH VĂN PHÒNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
Căn cứ văn bản hợp nhất số 31/VBHN-BTC ngày 04/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1018/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 và Quyết định số 2054/QĐ-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1018/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 về Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 2448/QĐ-BTC ngày 05/11/2008 Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các công ty nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2900/QĐ-TCHQ ngày 01/10/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong các đơn vị thuộc ngành Hải quan;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài vụ - Quản trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại Văn phòng Tổng cục Hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thực hiện kinh phí tại Văn phòng TCHQ, Trưởng phòng tài vụ quản trị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHÁNH VĂN PHÒNG |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC TẠI VĂN PHÒNG TỔNG CỤC HẢI
QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 260/QĐ-TCHQ ngày 23/7/2015 của Chánh Văn
phòng Tổng cục Hải quan)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác; chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; chế độ sử dụng dịch vụ cung ứng xe ô tô của thị trường để phục vụ công tác của các đơn vị hưởng lương tại Văn phòng Tổng cục.
2. Xe ô tô phục vụ công tác thuộc phạm vi áp dụng trong Quy chế này bao gồm các loại xe ô tô từ 5 chỗ ngồi đến xe 29 chỗ ngồi do Văn phòng Tổng cục quản lý, được hình thành từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng xe ô tô
1. Việc quản lý, sử dụng xe ô tô tại Văn phòng Tổng cục phải thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể trong Quy chế này nhằm quản lý và sử dụng xe đúng chế độ, an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu công việc chung của cơ quan.
2. Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được áp dụng tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô theo chức danh cao nhất.
3. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô quy định tại khoản 2 điều 1 Quy chế này vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
1. Tổng cục trưởng được sử dụng xe ô tô đưa đón tại nhà riêng đi làm việc hàng ngày, đi họp, đi công tác.
2. Các đồng chí Phó Tổng cục trưởng được sử dụng xe ô tô đi họp và đi công tác.
3. Lãnh đạo Cục, Vụ và đơn vị tương đương (Sau đây gọi chung là cấp Cục, Vụ) hưởng lương lại Văn phòng Tổng cục được sử dụng xe ô tô đi họp và đi công tác cách trụ sở cơ quan Tổng cục từ 15 km trở lên theo kế hoạch được phê duyệt, Trường hợp đối tượng tự túc phương tiện thì được khoán kinh phí theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
4. Xe ô tô phục vụ công tác trong nước:
a) Các hoạt động nghiệp vụ điều tra, xử lý các vụ buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, các vụ việc vi phạm pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Hải quan;
b) Các hoạt động chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro và thu thập thông tin, đánh giá rủi ro đối với các đơn vị trong và ngoài ngành Hải quan;
c) Công tác thanh tra, kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế lại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
d) Công tác tổ chức điều phối làm việc với các đoàn nước ngoài vào khảo sát, điều tra, làm việc tại các Cục Hải quan địa phương;
đ) Chuyển, nhận tài liệu tuyệt mật, công văn hỏa tốc, chở tiền từ kho bạc, ngân hàng về cơ quan;
e) Các công tác đột xuất mà yêu cầu công việc cần phải giải quyết gấp.
5. Xe ô tô phục vụ công tác đối ngoại:
a) Các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc với Tổng cục Hải quan từ cấp Phó Tổng cục trưởng hoặc tương đương trở lên được bố trí xe riêng 5 chỗ ngồi. Các thành viên đi theo đoàn được bố trí xe chung khi đón tiễn từ sân bay về khách sạn và ngược lại cũng như trong thời gian làm việc với Tổng cục Hải quan;
b) Đối với một số đoàn đặc biệt sẽ thực hiện theo nguyên tắc đối ứng. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm đề xuất, trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt cụ thể;
c) Việc bố trí xe ô tô cảnh sát dẫn đường hộ tống đoàn khách nước ngoài thực hiện theo quy định chung của Nhà nước;
6. Xe ô tô phục vụ chính sách đối với cán bộ, công chức:
a) Cán bộ, công chức, viên chức bị tai nạn ốm đau phải đi cấp cứu trong khi đang làm việc tại cơ quan;
b) Cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan đi thăm hỏi cán bộ, công chức, viên chức hoặc người thân bị ốm; Đi viếng cán bộ, công chức, viên chức, hoặc người thân (tứ thân phụ mẫu) từ trần;
c) Các hoạt động khác của Đảng ủy cơ quan Tổng cục, Công đoàn Tổng cục, Đoàn thanh niên Tổng cục theo đề nghị của Ban chấp hành.
7. Các trường hợp đặc biệt khác do Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
Điều 4. Bố trí xe ô tô cho các chức danh có tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Quy chế này
1. Căn cứ số lượng xe ô tô, Văn phòng Tổng cục bố trí xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn theo các hình thức sau:
- Sử dụng xe ô tô hiện có của cơ quan;
- Thuê xe dịch vụ;
- Khoán kinh phí để tự túc phương tiện.
2. Việc thanh toán kinh phí sử dụng phương tiện đi lại được thực hiện như sau:
a) Trường hợp sử dụng xe ô tô hiện có, thực hiện thanh toán theo quy định;
b) Trường hợp thuê xe dịch vụ, thực hiện thanh toán theo hợp đồng.
c) Trường hợp cá nhân nhận khoán kinh phí để tự túc phương tiện đi công tác thực hiện theo quy chế chỉ tiêu nội bộ thì cá nhân nhận khoán kinh phí cần phải có: Giấy đăng ký điều động xe ô tô (theo phụ lục đính kèm quy chế này), trường hợp Văn phòng không bố trí được phương tiện sẽ xác nhận vào giấy đăng ký điều động xe làm căn cứ để thanh toán theo quy định.
Điền 5. Quy định về thẩm quyền điều động xe ô tô
1. Người được quyền điều động xe:
a) Lãnh đạo Tổng cục;
b) Lãnh đạo Văn phòng;
c) Lãnh đạo Ban Quản lý rủi ro được điều động xe do Tổng cục giao cho đơn vị sử dụng.
2. Căn cứ phê duyệt của Lãnh đạo Tổng Cục, Lãnh đạo Văn phòng, Phòng Tài vụ - Quản trị điều động xe, cử lái xe phục vụ yêu cầu công tác và báo cho người sử dụng xe.
3. Trường hợp không đủ xe phục vụ, Phòng Tài vụ - Quản trị báo cáo Lãnh đạo Văn phòng cho thuê phương tiện bên ngoài và thanh toán theo quy định.
Điều 6. Quy định về đăng ký sử dụng xe ô tô
1. Khi có có kế hoạch công tác được phê duyệt thì đơn vị, cá nhân sử dụng phải đăng ký với Văn phòng (theo mẫu giấy đăng ký điều động xe ô tô đính kèm quy chế này), cụ thể như sau:
a. Sử dụng xe ô tô đi công tác trong khu vực Hà Nội, các tỉnh xung quanh Hà Hội 1 ngày phải đăng ký chậm nhất trước 1 giờ kèm theo giấy đăng ký điều động xe ô tô và bản photocopy kế hoạch công tác đã được phê duyệt.
b. Sử dụng xe ô tô đi công tác địa phương từ 2 ngày trở lên đăng ký trước 1 ngày kèm theo giấy đăng ký điều động xe ô tô và bản photocopy kế hoạch công tác đã được phê duyệt.
c. Đơn vị được giao chủ trì đón tiếp và làm việc với khách nước ngoài cần thông báo cho Văn phòng Tổng cục về thời gian đoàn đến sân bay, thành phần, chương trình làm việc của đoàn trong thời gian ở Việt Nam và đăng ký xe ô tô chậm nhất 3 ngày trước khi đoàn đến.
d. Đối với các dự án thì Ban quản lý hoặc Văn phòng dự án thông báo cho Văn phòng Tổng cục cụ thể số lượng và chương trình làm việc của chuyên gia và đăng ký xe ô tô phục vụ chuyên gia trước 5 ngày.
2. Trong trường hợp có từ hai đoàn của cơ quan Tổng cục đi công tác đến cùng 1 địa phương, cùng một tuyến đường, thời gian công tác phù hợp cho việc đưa đón các đoàn và số người có thể bố trí một xe ô tô thì bố trí một xe đi chung.
3. Kết thúc chuyến công tác, trưởng đoàn hoặc cá nhân sử dụng xe ô tô ký xác nhận số km, thời gian đi, tình trạng xe, các phát sinh (nếu có) vào giấy đăng ký điều động xe ô tô để phục vụ các công việc liên quan phương tiện và lái xe sau chuyến công tác.
Điều 7. Quy định về địa điểm đưa đón khi đi công tác
1. Lãnh đạo Tổng cục, khách mời của Tổng cục được đưa đón tại nhà riêng.
2. Các chức danh được sử dụng xe ô tô (khác) khi đi công tác được ô tô đưa, đón tại trụ sở cơ quan Tổng cục.
Điều 8. Trách nhiệm của đối tượng sử dụng xe
1. Khi có kế hoạch đi công tác được phê duyệt, các đơn vị, cá nhân thuộc đối tượng nêu tại Điều 3 quy chế này làm giấy đăng ký điều động xe ô tô (theo phụ lục đính kèm quy chế) kèm theo bản photocopy kế hoạch công tác chuyển phòng Tài vụ - Quản trị để điều động xe.
2. Sử dụng xe đúng mục đích, đi đúng giờ, đúng nơi xuất phát và lộ trình đã đăng ký.
3. Tạo điều kiện cho lái xe hoàn thành nhiệm vụ.
4. Trong quá trình sử dụng xe, nếu có yêu cầu phát sinh người sử dụng xe phải thông báo cho Văn phòng Tổng cục và ngay sau khi kết thúc chuyến đi phải ký xác nhận chính xác hành trình, quãng đường thực tế đã phát sinh vào Giấy đăng ký điều động xe ô tô (phần “Ý kiến người sử dụng xe”) để làm cơ sở cho lái xe thanh toán xăng dầu.
Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng
1. Đảm bảo xe ô tô sẵn sàng phục vụ công tác của Lãnh đạo Tổng cục;
2. Lập biên bản bàn giao (nêu rõ tình trạng xe, các loại giấy tờ liên quan: giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy phép lưu hành... tại thời điểm bàn giao) và thực hiện bàn giao xe cho lái xe trực tiếp quản lý;
3. Điều động xe ô tô, lái xe thực hiện nhiệm vụ đúng thời gian, đảm bảo hiệu quả và an toàn; giám sát lịch trình hoạt động của xe;
4. Giám sát việc sửa chữa, bảo dưỡng xe định kỳ, đột xuất;
5. Xác nhận đề nghị thanh toán chi phí cho lái xe (xăng, dầu...) theo định mức quy định sau khi đã hoàn thành chuyến đi.
Điều 10. Trách nhiệm của lái xe
1. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của cơ quan, lệnh điều xe và sự điều động của Lãnh đạo Văn phòng; tuân thủ nghiêm Luật giao thông đường bộ.
2. Đón, đưa đoàn công tác đúng thời gian, địa điểm, lộ trình; ghi sổ nhật trình và có xác nhận của người sử dụng xe theo quy định;
3. Trong khi làm nhiệm vụ: Mở, đóng cửa cho Lãnh đạo Tổng cục, khách mời quan trọng (trong nước, quốc tế) khi lên, xuống xe; không gây phiền hà đối với người đi trên xe; không tham gia vào những việc không thuộc trách nhiệm của mình; không tự tiện lái xe đi nơi khác nếu không có sự đồng ý của người sử dụng xe; tuyệt đối không để người khác điều khiển xe khi phục vụ đoàn công tác.
4. Khi xe ở cơ quan: Để xe đúng nơi quy định; thường xuyên kiểm tra kỹ thuật xe, máy, thiết bị, phụ tùng, xăng, dầu, vệ sinh xe sạch sẽ để sẵn sàng phục vụ công tác; trong giờ hành chính phải có mặt tại cơ quan; trong trường hợp có yêu cầu đột xuất phải sẵn sàng để thực hiện nhiệm vụ; không tự ý lái xe rời cơ quan khi chưa có lệnh điều xe hoặc điều động của Lãnh đạo Văn phòng.
5. Thanh toán chi phí liên quan (chi phí xăng, dầu, lệ phí cầu đường,..) theo quy định, nếu có phát sinh khác với lộ trình ghi trong Giấy đề nghị bố trí xe thì phải có giải trình quãng đường và xác nhận của người dùng xe.
6. Trong vòng 1 tháng trước khi giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy phép lưu hành hết thời hạn, báo cáo Lãnh đạo Văn phòng để triển khai mua bảo hiểm tiếp nối, thực hiện đăng kiểm theo quy định.
Điều 11. Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa xe
1. Khi xe đến kỳ bảo trì, bảo dưỡng, lái xe làm giấy đề nghị (nêu rõ lý do bảo trì, bảo dưỡng) thông qua Đội xe, Lãnh đạo phòng Tài vụ - Quản trị trình Lãnh đạo Văn phòng phê duyệt.
2. Trường hợp xe phải sửa chữa, thay thế vật tư, linh kiện:
a) Lái xe đưa xe tới trạm sửa chữa thực hiện khám xe để lập danh mục chi tiết các hạng mục công việc sửa chữa, vật tư, linh kiện phải thay thế;
b) Đội trưởng đội xe có trách nhiệm cùng lái xe: lấy đủ báo giá liên quan và trình phương án sửa chữa, thay thế vật tư (nêu rõ lý do sửa chữa, thay thế vật tư, linh kiện) báo cáo Lãnh đạo phòng Tài vụ - Quản trị trình Lãnh đạo Văn phòng, Bộ phận Tài vụ kiểm tra hồ sơ, soạn hợp đồng kinh tế (nếu cần) trình Lãnh đạo Văn phòng phê duyệt; sau khi đề xuất, hợp đồng kinh tế được duyệt, thực hiện giám sát quá trình sửa chữa, thay thế vật tư và đề xuất xử lý các phát sinh (nếu có).
c) Lái xe có trách nhiệm thu hồi đầy đủ các vật tư, phụ tùng thay thế về cơ quan để phòng Tài Vụ - Quản trị đối chiếu, nhập kho hoặc thanh lý theo quy định.
Điều 12. Định mức xăng, dầu diezel
Định mức xăng, dầu diezel cho các loại xe ô tô được xây dựng trên cơ sở định mức tiêu hao tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tính tới các yếu tố: hiện trạng kỹ thuật của xe, đặc điểm hành trình ....
Định mức xăng, dầu cụ thể cho từng loại xe cơ quan như sau:
1. Định mức xăng:
a) Đối với xe ô tô 5 chỗ, hiệu Toyota Altis - 2013: 15 lít/100km
b) Đối với xe ô tô 5 chỗ, hiệu Toyota Camry 2.5 - 2013: 18 lít/100km
c) Đối với xe ô tô 5 chỗ, hiệu Ford Mondeo - 2003: 20 lít/100km
d) Đối với xe ô tô 5 chỗ, hiệu Ford Forcus - 2006: 16 lít/100km
đ) Đối với xe ô tô 7 chỗ, hiệu Toyota Fortuner - 2013: 18 lít/100km
2. Định mức dầu diezel:
a) Đối với xe ô tô 16 chỗ, hiệu Ford Transit - 2013: 18 lít/100km
b) Đối với xe ô tô 29 chỗ, hiệu Huydai County - 2003: 22 lít/100km
Trong quá trình sử dụng xe, định mức xăng, dầu diezel sẽ được điều chỉnh phù hợp với tình trạng kỹ thuật từng loại xe và thực tế sử dụng đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
1. Thủ trưởng các đơn vị thực hiện kinh phí tại Văn phòng có trách nhiệm:
a) Phổ biến để cán bộ công chức biết và thực hiện nghiêm quy định này.
b) Chịu trách nhiệm nếu để xảy ra trường hợp vi phạm quy định này tại đơn vị mình.
2. Ban Quản lý rủi ro có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại quy chế này và các quy định khác để sử dụng xe ô tô đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Phòng Tài vụ - Quản trị có trách nhiệm tổ chức triển khai và giám sát việc thực hiện quy định tại cơ quan Tổng cục.
Các đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý, kỷ luật theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 15. Quy chế này có hiệu lực từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện quy định, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh với Văn phòng những điểm chưa phù hợp để bổ sung, sửa đổi./.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ ĐIỀU ĐỘNG XE Ô TÔ
Đơn vị đăng ký xe: ..............................................................................................................
Nội dung công việc: ............................................................................................................
Số người đi: ……….. người.
Người phụ trách: Đ/c: .........................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Nơi đi: ……………………………. Nơi đến...........................................................................
Thời gian đi……… giờ….. , Ngày ……. tháng ...... năm 20 ……
Thời gian về …… giờ ……, Ngày ….. tháng ….. năm 20 .......
Ghi chú: ..............................................................................................................................
|
Hà nội, ngày
tháng
năm 20 |
Lưu ý: Giấy đăng ký điều động xe ô tô phải kèm theo bản photocopy kế hoạch công tác được phê duyệt.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây