Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
Số hiệu: | 26/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 26/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/QĐ- UBND |
Hoà Bình, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2014;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tại Tờ trình số 103/TTr-XTĐT,TM&DL ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh
Hòa Bình)
Quy chế này quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là Đơn vị chủ trì), các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, cơ quan quản lý Chương trình và cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
Điều 3. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình
1. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình bao gồm: Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh có chức năng hoạt động xúc tiến thương mại có chương trình, đề án xúc tiến thương mại đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu, điều kiện và tiêu chí quy định tại Điều 3 Quy chế này và được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Đơn vị chủ trì phải có đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có khả năng huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện Chương trình;
c) Nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại của doanh nghiệp;
d) Có kinh nghiệm, năng lực trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại.
e) Thực hiện chương trình nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng doanh nghiệp, lợi ích xã hội, không nhằm mục đích lợi nhuận.
2. Đơn vị chủ trì được tiếp nhận kinh phí hỗ trợ, được lựa chọn đơn vị có đủ điều kiện, năng lực để triển khai thực hiện Chương trình và có trách nhiệm quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình
1. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã, các cơ sở kinh doanh, các tổ chức xúc tiến thương mại được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình được hỗ trợ nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Quy chế này chịu trách nhiệm nâng cao hiệu quả các đề án xúc tiến thương mại mà đơn vị tham gia.
Điều 5. Cơ quan quản lý về Chương trình
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh là cơ quan được UBND tỉnh giao trách nhiệm chủ trì, quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phổ biến định hướng phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước, thương mại miền núi và theo chiến lược, quy hoạch và các chương trình, đề án được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Hướng dẫn xây dựng các chương trình, đề án xúc tiến thương mại theo đúng quy định;
c) Quy định tiêu chí đối với đề án xúc tiến thương mại phù hợp mục tiêu, yêu cầu của Chương trình xúc tiến thương mại;
d) Đánh giá, thẩm định, tổng hợp các đề án vào kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
e) Tổ chức triển khai, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình;
g) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc quản lý kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh;
h) Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, đề án xúc tiến thương mại.
2. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chương trình (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định). Thành phần Hội đồng thẩm định bao gồm: Đại diện các Sở, Ban, ngành có liên quan và 01 lãnh đạo Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch làm Chủ tịch Hội đồng thẩm định. Hội đồng có trách nhiệm thẩm định các Đề án, kế hoạch xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì xây dựng; tổng hợp, báo cáo Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh xem xét, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình ra Quyết định thành Ban quản lý Chương trình, do 01 lãnh đạo Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch làm Trưởng ban. Ban quản lý Chương trình có nhiệm vụ hướng dẫn việc xây dựng, tiếp nhận, đánh giá sơ bộ các Đề án Xúc tiến thương mại theo quy định tại quy chế này; Tổng hợp gửi Hội đồng thẩm định; Tổ chức giám sát, kiểm tra việc thực hiện các Đề án; Tổng kết, báo cáo Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch; Tiếp nhận và quản lý kinh phí nhà nước cấp cho Chương trình.
Điều 6. Kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được hình thành từ các nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm, nguồn tài trợ và nguồn hợp pháp khác.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho Chương trình theo nguyên tắc:
a) Kinh phí thực hiện Chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của tỉnh. Đơn vị thực hiện phải lập kế hoạch, đề án, dự toán chương trình năm kế hoạch theo quy định của luật ngân sách (sửa đổi) và các văn bản khác liên quan;
b) Kinh phí hỗ trợ đơn vị tham gia thực hiện Chương trình thông qua đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình.
Điều 7. Quản lý kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình và tổng hợp vào dự toán ngân sách hằng năm của Trung tâm, trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Sau khi được UBND tỉnh quyết định phê duyệt kế hoạch và Sở Tài chính thông báo dự toán chi ngân sách nhà nước cho Chương trình, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh ra thông báo chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại và tổ chức triển khai thực hiện.
3. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh có trách nhiệm ký kết hợp đồng thực hiện các đề án thuộc Chương trình đối với các đơn vị chủ trì phù hợp với kinh phí được cấp và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký; trực tiếp thực hiện các đề án thuộc Chương trình do Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình chủ trì. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình quy định cụ thể về việc ký kết và thực hiện hợp đồng nêu trên.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh theo quy định của pháp luật.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 8. Nội dung Chương trình xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu và mức hỗ trợ kinh phí
1. Thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo các mặt hàng trọng yếu của tỉnh. Hỗ trợ không quá 70 % các khoản chi phí:
a) Chi phí mua vật tư;
b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu;
c) Chi phí xuất bản và phát hành;
d) Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung này là 1,5 triệu đồng/01 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
2. Tuyên truyền xuất khẩu. Hỗ trợ không quá 70% các khoản chi phí:
a) Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của vùng, miền ra thị trường nước ngoài., bao gồm:
- Chi phí thiết kế, xây dựng kế hoạch, nội dung truyền thông;
- Chi phí sản xuất, xuất bản, phát hành trong nước và nước ngoài để giới thiệu, quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý.
b) Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Hòa Bình để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu Hòa Bình theo hợp đồng trọn gói.
3. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài, chi phí gồm:
a) Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn. Hỗ trợ không quá 70% chi phí.
b) Đơn vị chủ trì tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp (bao gồm thuê hội trường, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, thuê phương tiện đi lại và ăn ở cho chuyên gia). Hỗ trợ 100% chi phí;
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 2 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
4. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho:
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất. Hỗ trợ không quá 50% chi phí.
b) Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình. Hỗ trợ 100% chi phí.
5. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm:
a) Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
- Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung của khu vực Việt Nam (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có);
- Chi phí tổ chức khai mạc (nếu là hội chợ triển lãm riêng của Việt Nam): Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
- Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, trang thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, nước uống, tài liệu, diễn giả;
- Trình diễn sản phẩm: Thuê địa điểm, thiết kế và trang trí sân khấu, âm thanh, ánh sáng, trang thiết bị, người trình diễn, người dẫn chương trình, phiên dịch;
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình;
- Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 200 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
b) Tham gia Hội chợ triển lãm trong nước. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí.
- Chi phí thuê gian hàng tại hội chợ triển lãm;
- Chi phí chuyên chở sản phẩm trưng bày tại hội chợ triển lãm;
- Trang trí tổng thể gian hàng;
- Chi phí quản lý của đơn vị tham gia hội chợ triển lãm;
- Chi phí mua mẫu vật vật trưng bày tại hội chợ triển lãm;
- Các khoản chi khác (nếu có).
c) Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại Hòa Bình. Hỗ trợ không quá 50% các khoản chi phí.
- Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng;
- Dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng);
- Chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm;
- Trang trí chung của hội chợ triển lãm;
- Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
- Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị;
- Các khoản chi khác (nếu có).
d) Tổ chức tuyên truyền, quảng bá và mời khách để tổ chức, tham gia hội chợ triễn lãm tại điểm a, điểm b khoản 5. Mức hỗ trợ 100% chi phí.
6. Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài:
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí sau:
a) 01 vé máy bay khứ hồi/ 01 đơn vị tham gia;
b) Tổ chức hội thảo giao thương: Thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu;
c) Tuyên truyền quảng bá, mời khách đến tham dự, giao dịch;
d) Công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình;
d) Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là: 40 triệu đồng/01 đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Châu Á; 60 triệu đồng/01 đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực: Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ, Tây Á; 100 triệu đồng)/01 đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh.
7. Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp (thương mại kết hợp đầu tư và du lịch) nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ của Hòa Bình ra nước ngoài, đồng thời thu hút đầu tư, khách du lịch nước ngoài đến Hòa Bình. Hỗ trợ 100% chi phí.
8. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài đến Hòa Bình giao dịch mua hàng. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
a) Chi phí đón tiếp đoàn doanh nghiệp nước ngoài;
b) Công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình;
c) Tuyên truyền quảng bá, mời khách đến tham dự, giao dịch;
d) Các khoản chi khác (nếu có).
9. Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại Việt Nam. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí sau:
a) Chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu;
b) Chi phí tuyên truyền, quảng bá.
10. Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu của tỉnh Hòa Bình. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
a) 01 vé máy bay khứ hồi/ 01 đơn vị tham gia;
b) Chi phí ăn, ở;
c) Chi phí tham gia gian hàng hội chợ triển lãm;
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 200 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
11. Duy trì, nâng cấp, cập nhật website của Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình quản lý nhằm phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, sản phẩm, thông tin thị trường . Hỗ trợ 100% chi phí.
Điều 9. Nội dung Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong tỉnh và mức hỗ trợ kinh phí
1. Tổ chức các hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đến người tiêu dùng theo quy mô thích hợp với địa bàn của tỉnh (bao gồm chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; chi phí quản lý; trang trí chung hội chợ triển lãm; tổ chức khai mạc, bế mạc; tổ chức hội thảo; chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu hội chợ triển lãm). Hỗ trợ không quá 50% các khoản chi phí sau:
a) Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng;
b) Dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa có trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng);
c) Chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm;
d) Trang trí chung của hội chợ triển lãm;
đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
e) Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị;
f) Chi phí tuyên truyền quảng bá giới thiệu hội chợ triển lãm;
g) Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
2. Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu cụm công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác cung ứng dịch vụ trên địa bàn Tỉnh theo các đề án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hỗ trợ không quá 70% các khoản chi phí:
a) Chi phí vận chuyển;
b) Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng;
c) Dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ;
d) Trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động bán hàng;
đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
e) Chi phí quản lý, nhân công phục vụ;
f) Chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng;
g) Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 105 triệu đồng/1 đợt bán hàng.
3. Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
a) Chi phí mua tư liệu;
b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu;
c) Chi phí xuất bản và phát hành;
d) Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 1 triệu đồng/1 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
4. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hoá và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác. Hỗ trợ 100% chi phí thực hiện nội dung sản phẩm truyền thông và phát hành.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 95 triệu đồng/1 chuyên đề tuyên truyền.
5. Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại. Hỗ trợ không quá 50% các khoản chi phí (nếu chưa được nhà nước cấp kinh phí) liên quan đến công tác lập quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại, mua tư liệu nghiên cứu tham khảo.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 175 triệu đồng/1 cụm, điểm quy hoạch.
6. Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong nước tổng hợp: Tháng khuyến mại, tuần hàng Việt Nam, chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm. Hỗ trợ không quá 50% các khoản chi.
7. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khoá đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước. Hỗ trợ 100% các khoản chi:
a) Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên và các khoản chi khác (nếu có);
b) Hoặc học phí trọn gói của khoá học.
8. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
1. Tổ chức phiên chợ hàng Việt từ khu vực sản xuất đến miền núi, vùng sâu, vùng xa. Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:
- Chi phí vận chuyển;
- Chi phí thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng, điện nước, an ninh, vệ sinh;
- Chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu chương trình tổ chức bán hàng và hệ thống phân phối hàng hóa;
- Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 150 triệu đồng/1 phiên.
2. Tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực kinh doanh cho các thương nhân của tỉnh tham gia hoạt động tại các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa. Hỗ trợ 100% chi phí.
3. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, vùng sâu, vùng xa (gồm chi phí viết bài và chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng). Hỗ trợ 100% chi phí.
4. Hoạt động xúc tiến thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 11. Xây dựng Đề án xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình
1. Các đơn vị chủ trì xây dựng đề án xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình thực hiện theo biểu mẫu do Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh hướng dẫn.
2. Các Đề án xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp;
b) Phù hợp với định hướng xuất khẩu của tỉnh và các mặt hàng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Phù hợp với nội dung Chương trình quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quy chế này;
đ) Đảm bảo tính khả thi về: Phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật;
e) Đối với các Đề án mà quá trình thực hiện kéo dài qua 2 năm tài chính, đơn vị chủ trì phải xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
Điều 12. Tiếp nhận, đánh giá Đề án
1. Đơn vị chủ trì gửi Đề án đến Ban quản lý Chương trình trước ngày 15/5 của năm trước năm kế hoạch;
2. Ban quản lý Chương trình căn cứ vào tiêu chí lựa chọn đề án xúc tiến thương mại, đánh giá nội dung các Đề án và tổng hợp gửi Hội đồng thẩm định.
Điều 13. Thẩm định, phê duyệt Đề án
1. Hội đồng thẩm định thẩm định các Đề án do Ban quản lý Chương trình tổng hợp.
2. Trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Ban quản lý Chương trình tổng hợp, báo cáo Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 14. Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện Đề án
1. Trường hợp có điều chỉnh, thay đổi nội dung hoặc chấm dứt thực hiện Đề án đã được phê duyệt, các đơn vị chủ trì phải có văn bản giải thích rõ lý do và kiến nghị phương án điều chỉnh gửi Hội đồng thẩm định.
2. Trường hợp xét thấy cần thay đổi nội dung Đề án cho phù hợp với yêu cầu và tình hình cụ thể, trên cơ sở văn bản đề nghị của đơn vị chủ trì, Hội đồng thẩm định trình Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trường hợp đơn vị chủ trì không thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đề án đã được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp, Hội đồng thẩm định trình Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh xem xét, quyết định chấm dứt việc thực hiện Đề án.
4. Trường hợp không thực hiện được hoặc không hoàn thành đề án xúc tiến thương mại của tỉnh trong năm kế hoạch, đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo Hội đồng thẩm định để trình Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh xem xét, quyết định.
5. Sau khi có quyết định điều chỉnh hoặc chấm dứt thực hiện Đề án, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh thực hiện việc điều chuyển kinh phí còn dư (nếu có) để bổ sung cho các Đề án đã phê duyệt phát sinh tăng kinh phí, các Đề án mới theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Trách nhiệm của Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình
1. Chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, bảo đảm Chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và quy định của pháp luật.
3. Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Chương trình; báo cáo UBND tỉnh những vấn đề ngoài quy định của Quy chế này hoặc vượt thẩm quyền.
4. Tổng kết việc thực hiện quy chế; báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung quy chế này trong trường hợp cần thiết.
5. Không tiếp nhận Đề án trong năm tiếp theo đối với đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 18 Quy chế này.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh và các đơn vị chủ trì trong việc tổ chức hiệu quả các Đề án xúc tiến thương mại của tỉnh nhằm tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư và du lịch trong nước và nước ngoài.
Điều 18. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì
1. Tổ chức thực hiện các Đề án đã được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong Hợp đồng đã ký; đảm bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
2. Đối với đề án có nhiều đơn vị tham gia Chương trình, đơn vị chủ trì có trách nhiệm phối hợp và phân công các đơn vị tham gia thực hiện từng nội dung của đề án.
3. Có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tham gia phù hợp với tiêu chí đã cam kết trong đề án. Nội dung tham gia của doanh nghiệp phải phù hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
4. Các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình được hỗ trợ nguồn kinh phí thực hiện theo quy định, chịu trách nhiệm nâng cao hiệu quả các đề án xúc tiến thương mại mà đơn vị tham gia.
5. Khi thực hiện xong đề án, các đơn vị chủ trì phải gửi báo cáo tình hình thực hiện đề án về Hội đồng thẩm định trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc đề án, đồng thời thông báo cho các cơ quan, đơn vị tham gia đề án thực hiện các báo cáo có liên quan.
6. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin trung thực liên quan đến tình hình thực hiện đề án và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.
1. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý theo pháp luật hiện hành.
2. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch không xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt các đề án xúc tiến thương mại trong năm tiếp theo của các đơn vị chủ trì Chương trình không thực hiện thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng quy định tại Quy chế này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây