Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 26/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Trần Thành Nghiệp |
Ngày ban hành: | 07/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 26/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Trần Thành Nghiệp |
Ngày ban hành: | 07/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2015/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 07 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 07 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về phân công trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Nguyên tắc phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị
Hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng phải tuân thủ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị và các văn bản pháp luật hiện hành, đảm bảo mục đích chiếu sáng, sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả, an toàn, bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật.
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
Điều 3. Trách nhiệm của các sở, ban ngành tỉnh
1. Sở Xây dựng
Là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản của Chính phủ, Bộ Xây dựng về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh; phổ biến các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng đô thị;
b) Tổ chức lập, thẩm định nội dung quy hoạch chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt; quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch chiếu sáng đô thị theo đồ án quy hoạch được duyệt;
c) Thực hiện công tác thẩm tra, thẩm định, thiết kế, nghiệm thu đưa vào sử dụng, bàn giao các công trình, dự án về hệ thống chiếu sáng đô thị theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
d) Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh;
e) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với lĩnh vực chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
g) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác kiểm tra chất lượng xây dựng công trình chiếu sáng trên địa bàn tỉnh;
h) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý vi phạm về các hành vi xâm phạm công trình chiếu sáng đô thị theo quy định tại Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
i) Thực hiện công tác theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình thực hiện quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng xây dựng định mức, giá dịch vụ chiếu sáng đô thị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối, bố trí dự toán ngân sách hàng năm đảm bảo duy trì hoạt động của hệ thống chiếu sáng đô thị;
c) Phối hợp Sở Xây dựng thẩm định phương án khai thác, kinh doanh đối với chiếu sáng đô thị do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng;
d) Tham gia đóng góp ý kiến vào kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với Công ty Điện lực Sóc Trăng cân đối, bố trí nguồn điện đảm bảo cho việc duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị;
b) Đóng góp ý kiến chuyên ngành các đồ án quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp các sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong hệ thống chiếu sáng đô thị.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp Sở Xây dựng trong công tác quản lý chiếu sáng các công trình mang tính chất văn hóa lịch sử, tượng đài, đài tưởng niệm, khu vực lễ hội, quảng cáo.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan Báo, Đài tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng.
7. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp Sở Xây dựng, Công an tỉnh và đơn vị quản lý vận hành trong công tác chiếu sáng các nút giao thông, dẫn hướng phương tiện giao thông hoạt động an toàn về ban đêm và bố trí hợp lý vị trí hệ thống báo hiệu đường bộ bảo đảm tuân theo quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức thực hiện quản lý chiếu sáng đô thị; thực hiện chức năng, nhiệm vụ là chủ sở hữu hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn.
2. Lựa chọn và ký kết hợp đồng với đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo điều kiện thực tế của địa phương.
3. Ban hành các quy định cụ thể về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn và xây dựng phương án tiết kiệm điện cụ thể hàng năm.
4. Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn để lập kế hoạch phát triển hệ thống chiếu sáng đô thị hàng năm, gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
5. Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế hỗ trợ, huy động vốn đóng góp từ cộng đồng dân cư vào việc xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống chiếu sáng đường, hẻm trong đô thị.
6. Xây dựng cơ sở dữ liệu về chiếu sáng đô thị phục vụ công tác quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn.
7. Phối hợp Sở Xây dựng trong công tác tiếp nhận bàn giao, quản lý hệ thống chiếu sáng đô thị từ các tổ chức kinh doanh, chủ đầu tư dự án phát triển khu đô thị mới sau khi hết thời hạn khai thác theo quy định.
8. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị trực thuộc thực hiện Quy định này theo chức năng nhiệm vụ được giao.
9. Phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính đối với lĩnh vực chiếu sáng đô thị trên địa bàn hoặc tự tổ chức chỉ đạo thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
10. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động Nhân dân sử dụng điện chiếu sáng an toàn, đúng mục đích; sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về chiếu sáng đô thị.
11. Định kỳ 6 tháng, năm báo cáo về Sở Xây dựng tình hình thực hiện quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn.
12. Tổ chức kiểm tra việc quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn; thông báo cho đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị khi phát hiện sự cố để thay thế, sửa chữa kịp thời.
13. Thực hiện việc lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công xây dựng công trình chiếu sáng đô thị.
Điều 5. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
1. Đảm bảo thực hiện đúng các nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng với chủ sở hữu hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị được quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BXD ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.
2. Quản lý tài sản được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo hợp đồng ký kết với chủ sở hữu hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.
3. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng đô thị đã được phê duyệt.
4. Có trách nhiệm phối hợp với chủ sở hữu hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị kiểm tra hệ thống cột chiếu sáng không đảm bảo an toàn, đèn chiếu sáng hư hỏng và có biện pháp thay thế, sửa chữa hoặc khi có yêu cầu từ chủ sở hữu hệ thống chiếu sáng.
5. Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án tiết kiệm điện hàng năm trước khi ký hợp đồng.
6. Báo cáo định kỳ (06 tháng, năm) với Sở Xây dựng và chủ sở hữu hệ thống chiếu sáng đô thị về quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị được giao quản lý.
7. Ngoài những quy định trên, đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị còn phải tuân thủ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây