144669

Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận

144669
LawNet .vn

Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận

Số hiệu: 26/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 29/06/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 26/2012/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 29/06/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 26/2012/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 29 tháng 6 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Đối với những người đang giữ chức vụ Chánh Thanh tra sở, ban, ngành theo quy định trước đây mà nay theo quy định của Quyết định này không đủ điều kiện thì vẫn đảm nhiệm chức vụ cho đến khi được bổ nhiệm mới.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tiêu chuẩn Chánh Thanh tra sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là Chánh Thanh tra sở).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là Giám đốc sở), các cơ quan, tổ chức có liên quan và cán bộ, công chức được bổ nhiệm giữ chức danh Chánh Thanh tra sở.

Điều 3. Vị trí, chức trách

Chánh Thanh tra sở là công chức đứng đầu cơ quan Thanh tra sở, tham mưu giúp Giám đốc sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý của Giám đốc sở. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc sở, đồng thời chịu sự hướng dẫn về công tác nghiệp vụ thanh tra hành chính của Chánh Thanh tra tỉnh, về công tác nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Quản lý công chức thuộc Thanh tra sở; quản lý sử dụng tài sản, tài chính được giao (nếu có).

3. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc sở giao.

Điều 5. Phẩm chất

1. Yêu nước, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với đường lối, quan điểm chính trị của Đảng, Nhà nước, kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tuỵ phục vụ nhân dân.

2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao; cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư; không cơ hội, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, khách quan, quyết đoán; có tinh thần tự phê bình và phê bình.

4. Đoàn kết, gương mẫu về đạo đức, lối sống; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức nơi công tác và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.

Điều 6. Năng lực

1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp có hiệu quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực quản lý của sở.

3. Có khả năng làm trưởng các đoàn thanh tra có quy mô vừa, tình tiết ít phức tạp.

4. Có năng lực điều hành; có khả năng quy tụ, đoàn kết công chức, phát huy sức mạnh tập thể và phối hợp tốt với các cơ quan, tổ chức có liên quan khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 7. Hiểu biết

1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ của ngành thanh tra.

2. Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.

3. Am hiểu các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, tổng hợp chuyên ngành và tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của ngành, địa phương, đất nước.

Điều 8. Trình độ

1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên, có kinh nghiệm tổ chức quản lý, điều hành.

2. Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với công tác thanh tra.

3. Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.

4. Đã qua bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên trở lên.

5. Sử dụng một ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên.

6. Sử dụng thành thạo vi tính và các trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác.

Điều 9. Các điều kiện khác

1. Đã qua thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó Chánh Thanh sở và tương đương trở lên hoặc có thời gian công tác trong ngành thanh tra từ 5 năm trở lên.

2. Cán bộ, công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Chánh Thanh tra sở không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

3. Tại thời điểm bổ nhiệm, không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

4. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng.

5. Có đủ sức khoẻ để công tác.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Khen thưởng, xử lý vi phạm

Các cơ quan, tổ chức có liên quan và cán bộ, công chức có thành tích trong việc thực hiện Quy định này thì được xem xét, khen thưởng, trường hợp vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở kịp thời phản ánh cho Giám đốc Sở Nội vụ để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác