66952

Quyết định 26/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật sơn mài và khảm trai” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

66952
LawNet .vn

Quyết định 26/2008/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho nghề “kỹ thuật sơn mài và khảm trai” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu: 26/2008/QĐ-BLĐTBXH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Người ký: Đàm Hữu Đắc
Ngày ban hành: 04/04/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 27/05/2008 Số công báo: 315-316
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 26/2008/QĐ-BLĐTBXH
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Người ký: Đàm Hữu Đắc
Ngày ban hành: 04/04/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 27/05/2008
Số công báo: 315-316
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 26/2008/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT SƠN MÀI VÀ KHẢM TRAI”.

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Kỹ thuật sơn mài và khảm trai”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“ Kỹ thuật sơn mài và khảm trai”.

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “ Kỹ thuật sơn mài và khảm trai” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đàm Hữu Đắc

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 / 2008 / QĐ- BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)

Tên nghề: Kỹ thuật sơn mài và Khảm trai

Mã nghề:

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học và mô đun đào tạo: 46

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức.

+ Trình bày được cách chuẩn bị dụng cụ, nguyên, vật liệu dùng trong nghề sơn mài và khảm trai.

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, phương pháp sử dụng các dụng cụ sơn mài và khảm trai.

+ Trình bày được qui trình kỹ thuật sơn mài.

+ Trình bày được quy trình kỹ thuật khảm trai.

+ Trình bày được qui trình kỹ thuật gia công sản phẩm sơn mài và khảm trai cao cấp.

- Kỹ năng.

+ Sử dụng thành thạo dụng cụ gia công sơn mài và khảm trai.

+ Sử dụng hợp lý các loại nguyên, vật liệu vào từng loại sản phẩm.

+ Sửa chữa được các dụng cụ sơn mài và khảm trai khi bị hư hỏng.

+ Khảm được các loại sản phẩm: Hoa văn trang trí, hoa lá cây cảnh, con giống, kiến trúc và người đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.

+ Gia công được một số sản phẩm sơn mài đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.

+ Sửa chữa được những sai hỏng của sản phẩm sơn mài, khảm trai khi gia công.

+ Tự vẽ mẫu và gia công được hoàn chỉnh một số sản phẩm sơn mài, khảm trai cao cấp.

+ Tiếp thị và tính toán được giá thành của một sản phẩm sơn mài và khảm trai.

+ Tự tổ chức, quản lý được một tổ sản xuất, một ca sản xuất.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức

+ Chấp hành chủ trương, đường lối và pháp luật của Nhà nước

+ Trong lao động có lương tâm nghề nghiệp.

- Thể chất, quốc phòng

+ Học sinh phải đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực cấp I.

+ Việc rèn luyện thân thể phải phù hợp với đặc trưng lao động.

2. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo (năm): 2,5 năm

- Thời gian học tập (tuần): 108 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu (h): 3644 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 320 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3194 h

+ Thời gian học bắt buộc: 2400 h; Thời gian học tự chọn: 794 h

+ Thời gian học lý thuyết: 468 h; Thời gian học thực hành: 2726 h

3. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (h)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

450

270

180

MH 01

Chính trị

I

I + II

90

90

0

MH 02

Pháp luật

I

I

30

30

0

MH 03

Giáo dục thể chất

I

I + II

60

15

45

MH 04

Giáo dục quốc phòng

I

I

75

15

60

MH 05

Tin học

I

I + II

75

30

45

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

I

I + II

120

90

30

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

2400

378

2022

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

315

165

150

MH 07

Vẽ mỹ thuật

I

I + II

180

45

135

MH 08

Vật liệu gỗ

I

I + II

60

45

15

MH 09

An toàn lao động

I

I

30

30

0

MH 10

Quản lý sản xuất

II

IV

45

45

0

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

2085

213

1872

MĐ 01

Chuẩn bị dụng cụ, nguyên, vật liệu sơn mài

I

I

49

9

40

MĐ 02

Pha chế sơn

I

I

135

15

120

MĐ 03

Làm vóc

I

I + II

243

15

228

MĐ 04

Vẽ sơn mài truyền thống

I

II

235

15

220

MĐ 05

Vẽ sơn mài khác

II

III

244

24

220

MĐ 06

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu khảm trai

II

III

57

9

48

MĐ 07

Khảm hoa văn trang trí

II

III

75

15

60

MĐ 08

Khảm hoa lá, cây cảnh

II

III

144

24

120

MĐ 09

Khảm con giống

II

III

158

18

140

MĐ 10

Khảm kiến trúc

II

III

135

15

120

MĐ 11

Khảm ngư­ời

II

III

81

9

72

MĐ 12

Trang sức sản phẩm khảm trai

II

III

57

9

48

MĐ 13

Khảm hoa văn trang trí - Nâng cao

II

IV

74

6

68

MĐ 14

Khảm hoa lá, cây cảnh - Nâng cao

II

IV

98

6

92

MĐ 15

Khảm con giống - Nâng cao

II

IV

109

9

100

MĐ 16

Khảm kiến trúc – Nâng cao

II

IV

66

6

60

MĐ 17

Khảm ng­ười - Nâng cao

II

IV

125

9

116

 

Tổng cộng

 

 

2850

648

2202

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và phụ lục 2B)

4. Hướng dẫn sử dụng CTKTĐCĐN để xác định chương trình dạy nghề.

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

Trong CTK trình độ Cao đẳng nghề Kỹ thuật sơn mài và khảm trai đã thiết kế tổng số giờ thực học tối thiểu là: 3644 h; trong đó 450 h là các môn học chung theo qui định của Tổng cục dạy nghề – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 2400 h dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc và 794 h (LT: 90 h; TH: 704 h) của các mô đun đào tạo nghề tự chọn. Các trường cần căn cứ vào điều kiện thực tế đào tạo của cơ sở mình và thực tiễn nhu cầu lao động tại địa phương và các vùng lân cận để lựa chọn các mô đun tự chọn trong số 19 mô đun ở mục 4.2 cho phù hợp với chương trình đào tạo nghề.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn: thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian.

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (h)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Vẽ sơn mài – Phần tự chọn

III

V

620

60

560

MĐ 18

Vẽ tranh sơn mài tứ quý bốn mùa – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

MĐ 19

Vẽ tranh sơn mài tứ linh – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

MĐ 20

Vẽ tranh sơn mài tứ bình – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

MĐ 21

Vẽ tranh sơn mài tố nữ – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

Khảm hoa văn trang trí – Phần tự chọn

III

V

225

27

198

MĐ 22

Khảm hạt trang trí – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

MĐ 23

Khảm gấm – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

MĐ 24

Khảm chiện – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

Khảm hoa lá cây cảnh – Phần tự chọn

III

V

150

18

132

MĐ 25

Khảm hoa lá – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

MĐ 26

Khảm cây cảnh – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

Khảm con giống – Phần tự chọn

III

V

230

30

200

MĐ 27

Khảm con giống thuộc loài chim – Phần tự chọn

 

 

115

15

100

MĐ 28

Khảm con giống thuộc loài thú – Phần tự chọn

 

 

115

15

100

Khảm kiến trúc – Phần tự chọn

III

V

150

18

132

MĐ 29

Khảm chùa – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

MĐ 30

Khảm đền – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

Khảm người – Phần tự chọn

III

V

278

30

248

MĐ 31

Khảm người mẫu cổ – Phần tự chọn

 

 

139

15

124

MĐ 32

Khảm người mẫu đương đại – Phần tự chọn

 

 

139

15

124

Xen lọng – Phần tự chọn

III

V

620

60

560

MĐ 33

Xen lọng cac hoạ tiết hoa lá cây cảnh – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

MĐ 34

Xen lọng hoạ tiết con giống – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

MĐ 35

Xen lọng hoạ tiết kiến trúc – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

MĐ 36

Xen lọng hoạ tiết người – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

Tổng cộng

2273

243

2030

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B).

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường:

- Các môn học đã được xây dựng đến tên bài, nội dung chính, nội dung chi tiết của bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

- Các mô đun đã được xây dựng đến tên bài, nội dung dung chính của bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Các mô đun tự đã được xây dựng đến tên bài, nội dung chính của từng bài, từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học.

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết

- Thời gian kiểm tra:    + Lý thuyết: Không quá 120 phút.

                                    + Thực hành: Không quá 8 h.

4.5.2. Thi tốt nghiệp:

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề

 

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết

Không quá 180 phút

 

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24 h

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động ngoại khoá

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh. Sử dụng 05 ngày cho các học viên đi tham quan học tập tại một số cơ sở sản xuất chế biến gỗ, các cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ sơn mài và khảm trai.

- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác:

- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học/mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.

 

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 / 2008 / QĐ- BLĐTBXH ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên nghề: Kỹ thuật sơn mài và khảm trai

Mã nghề:

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh: - Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học và mô đun đào tạo: 34

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức.

+ Trình bày được cách chuẩn bị dụng cụ, nguyên, vật liệu dùng trong nghề sơn mài và khảm trai.

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, phương pháp sử dụng các dụng cụ sơn mài và khảm trai.

+ Trình bày được qui trình kỹ thuật sơn mài.

+ Trình bày được quy trình kỹ thuật khảm trai.

- Kỹ năng.

+ Sử dụng thành thạo dụng cụ gia công nền sơn mài và khảm trai.

+ Sử dụng hợp lý các loại nguyên, vật liệu vào từng loại sản phẩm.

+ Sửa chữa được các dụng cụ sơn mài và khảm trai khi bị hư hỏng.

+ Gia công được một số sản phẩm sơn mài đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật

+ Khảm được các loại sản phẩm: Hoa văn trang trí, hoa lá cây cảnh, con giống và người đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.

+ Sửa chữa được những sai hỏng của sản phẩm khảm trai, sơn mài khi gia công.

+ Vẽ được theo mẫu và gia công hoàn chỉnh được sản phẩm khảm trai và sơn mài.

+ Tính toán được giá thành sản phẩm sơn mài và khảm trai.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức

+ Chấp hành chủ trương, đường lối và pháp luật của Nhà nước

+ Trong lao động có lương tâm nghề nghiệp.

- Thể chất, quốc phòng

+ Học sinh phải đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực cấp I.

+ Việc rèn luyện thân thể phải phù hợp với đặc trưng lao động.

2. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo (năm): 1,5 năm

- Thời gian học tập (tuần): 68 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu (h): 2299 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 200 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 48 h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2089 h

+ Thời gian học bắt buộc: 1594 h; Thời gian học tự chọn: 495 h

+ Thời gian học lý thuyết: 351 h; Thời gian học thực hành: 1738 h

3. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

210

130

80

MH 01

Môn học Chính trị

I

I

30

30

0

MH 02

Môn học Pháp luật

I

I

15

15

0

MH 03

Môn học Giáo dục thể chất

I

I

30

25

5

MH 04

Môn học Giáo dục quốc phòng

I

I

45

10

35

MH 05

Môn học Tin học

I

I

30

10

20

MH 06

Môn học Ngoại ngữ (Anh văn)

I

I + II

60

40

20

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

1594

276

1318

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

225

123

102

MH 07

Vẽ mỹ thuật

I

I + II

120

30

90

MH 08

Vật liệu gỗ

I

I + II

45

33

12

MH 09

An toàn lao động

I

I

30

30

0

MH 10

Quản lý sản xuất

II

IV

30

30

0

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

1369

153

1216

MĐ 01

Chuẩn bị dụng cụ, nguyên, vật liệu sơn mài

I

I

49

9

40

MĐ 02

Pha chế sơn

I

I

135

15

120

MĐ 03

Làm vóc

I

I + II

243

15

228

MĐ 04

Vẽ sơn mài truyền thống

I

II

235

15

220

MĐ 05

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu khảm trai

II

III

57

9

48

MĐ 06

Khảm hoa văn trang trí

II

III

75

15

60

MĐ 07

Khảm hoa lá, cây cảnh

II

III

144

24

120

MĐ 08

Khảm con giống

II

III

158

18

140

MĐ 09

Khảm kiến trúc

II

III

135

15

120

MĐ 10

Khảm ngư­ời

II

III

81

9

72

MĐ 11

Trang sức sản phẩm khảm trai

II

III

57

9

48

 

Tổng cộng

 

 

1804

406

1398

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và phụ lục 2A)

4. Hướng dẫn sử dụng CTKTĐtcN để xác định chương trình dạy nghề

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Trong CTK trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật sơn mài và khảm trai đã thiết kế tổng số giờ thực học tối thiểu là: 2299 h; trong đó 210 h là các môn học chung theo qui định của Tổng cục dạy nghề – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, 1594 h dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc và 495 h (LT: 75 h; TH: 420 h) của các mô đun đào tạo nghề tự chọn. Các trường cần căn cứ vào điều kiện thực tế đào tạo của cơ sở mình và thực tiễn nhu cầu lao động tại địa phương và các vùng lân cận để lựa chọn các mô đun tự chọn trong số 13 mô đun ở mục 4.2 cho phù hợp với chương trình đào tạo nghề.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn: thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian.

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Vẽ sơn mài – Phần tự chọn

II

III

620

60

560

MĐ 18

Vẽ tranh sơn mài tứ quý bốn mùa – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

MĐ 19

Vẽ tranh sơn mài tứ linh – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

MĐ 20

Vẽ tranh sơn mài tứ bình – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

MĐ 21

Vẽ tranh sơn mài tố nữ – Phần tự chọn

 

 

155

15

140

Khảm hoa văn trang trí – Phần tự chọn

II

III

225

27

198

MĐ 22

Khảm hạt trang trí – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

MĐ 23

Khảm gấm – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

MĐ 24

Khảm chiện – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

Khảm hoa lá cây cảnh – Phần tự chọn

II

III

150

18

132

MĐ 25

Khảm hoa lá – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

MĐ 26

Khảm cây cảnh – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

Khảm con giống – Phần tự chọn

II

III

230

30

200

MĐ 27

Khảm con giống thuộc loài chim – Phần tự chọn

 

 

115

15

100

MĐ 28

Khảm con giống thuộc loài thú – Phần tự chọn

 

 

115

15

100

Khảm kiến trúc – Phần tự chọn

II

III

150

18

132

MĐ 29

Khảm chùa – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

MĐ 30

Khảm đền – Phần tự chọn

 

 

75

9

66

Tổng cộng

1375

153

1222

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3A)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường:

- Các môn học đã được xây dựng đến tên bài, nội dung chính, nội dung chi tiết của bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

- Các mô đun đã được xây dựng đến tên bài, nội dung dung chính của bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các mô đun đào tạo nghề tự chọn

Các mô đun tự đã được xây dựng đến tên bài, nội dung chính của từng bài, từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết

- Thời gian kiểm tra:       + Lý thuyết: Không quá 120 phút.

                                    + Thực hành: Không quá 8 h.

4.5.2. Thi tốt nghiệp:

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề

 

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết

Không quá 180 phút

 

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24 h

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động ngoại khoá

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh. Sử dụng 05 ngày cho các học viên đi tham quan học tập tại một số cơ sở sản xuất chế biến gỗ, các cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ khảm trai.

- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác:

- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học/mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác