Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 2588/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Hồ Dũng Nhật |
Ngày ban hành: | 29/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2588/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Hồ Dũng Nhật |
Ngày ban hành: | 29/09/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2588/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 29 tháng 9 năm 2008 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 9/5/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định
trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong các lĩnh vực đất đai, tài
nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường theo cơ chế một cửa trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh ban hành quy
định về trình tự, thủ tục và thời hạn cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận;
Căn cứ Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của UBND tỉnh ban hành quy
định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định diện tích tối thiểu và quy trình thực hiện thủ tục tách thửa, hợp
thửa đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 2893/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 của UBND tỉnh Về việc phê duyệt
lại quy trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp
xã, huyện, tỉnh trong thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 của UBND tỉnh Về việc ban hành
quy định thủ tục, trình tự giải quyết hồ sơ hành chính trên lĩnh vực gia hạn sử
dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; công chứng, chứng thực hợp đồng,
văn bản chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất lúa nước theo cơ chế một cửa
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định trình tự,
thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã,
phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) đến cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt
là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. Các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa liên thông (05 lĩnh vực - gồm 33 loại công việc)
1. Lĩnh vực đất đai
1.1 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn;
1.2 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường;
1.3 Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
1.4 Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân;
1.5 Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng, sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân;
1.6 Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất;
1.7 Chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
1.8 Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
1.9 Thừa kế quyền sử dụng đất;
1.10 Tặng cho quyền sử dụng đất;
1.11 Chuyển mục đích sử dụng đất;
1.12 Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
1.13 Tách, hợp thửa đất;
1.14 Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp.
2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã
2.1 Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2.2 Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Cấp Giấy phép xây dựng
3.1 Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị;
3.2 Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn;
3.3 Cấp Giấy phép xây dựng cho công trình xây dựng của hộ kinh doanh cá thể;
3.4 Gia hạn Giấy phép xây dựng;
3.5 Điều chỉnh Giấy phép xây dựng đối với nhà ở.
4. Cấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng cho cá nhân
4.1 Cấp mới Giấy chứng nhận nhà ở, quyền sử dụng công trình xây dựng cho cá nhân;
4.2 Cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
4.3 Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
4.4 Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
4.5 Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở.
5. Lĩnh vực: Lao động - Thương binh - Xã hội (thực hiện liên thông từ cấp xã, huyện đến cấp tỉnh theo Quyết định 2893/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 của UBND tỉnh)
5.1 Trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá;
5.2 Hỗ trợ tiền quy tập và xây vỏ mộ liệt sĩ do gia đình quản lý;
5.3 Trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công chết trước ngày 01/01/1995;
5.4 Trợ cấp cho người có công giúp đỡ cách mạng;
5.5 Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân người có công;
5.6 Trợ cấp chế độ tuất thương binh, bệnh binh từ trần;
5.7 Trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
II. Hồ sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết
Số TT |
Lĩnh vực thực hiện |
Thành phần hồ sơ, nơi nộp hồ sơ |
Tổng thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
Thời gian thực hiện (ngày) |
||
Tại cấp xã |
Tại cấp huyện |
Tại cấp tỉnh |
||||
1. Lĩnh vực đất đai |
||||||
1.1
1.1a
1.1b
|
Cấp Giấy chứng nhận QSD đất. Cấp Giấy CNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn.
Cấp Giấy CNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường. |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hai (02) bộ hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND xã, thị trấn nơi có đất, gồm có: - Đơn xin cấp GCNQSDĐ; - Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có); - Tờ khai các khoản thu liên quan đến nhà, đất (được cung cấp miễn phí tại UBND xã, thị trấn, tương ứng với từng khoản thu, mỗi khoản thu là 01 bản tờ khai); - Những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm NVTC theo quy định (nếu có); - Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi (nếu có); - Những giấy tờ hoặc chứng từ có liên quan đến việc đã thực hiện NVTC, hoặc thuộc diện được hưởng ưu đãi, khuyến khích đầu tư (nếu có); - Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến việc xác định NVTC gồm các giấy tờ pháp lý về SDĐ hoặc giấy tờ mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất; giấy phép xây dựng nhà; quyết toán và biên bản bàn giao công trình (nếu có); -Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSDĐ (nếu có).
Hộ gia đình, cá nhân nộp hai (02) bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thị xã, thành phố, gồm có: - Đơn xin cấp GCNQSDĐ; - Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có); - Tờ khai các khoản thu liên quan đến nhà, đất (được cung cấp miễn phí tại VPĐKQSDĐ, tương ứng với từng khoản thu, mỗi khoản thu là 01 bản tờ khai); - Những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn, giảm NVTC theo quy định (nếu có); - Những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi; - Những giấy tờ hoặc
chứng từ có liên quan đến việc đã nộp tiền thuê đất, hoặc thuộc diện được hưởng
ưu đãi, khuyến khích đầu tư (nếu có); - Bản sao các giấy tờ khác có liên quan
đến việc xác định NVTC gồm các giấy tờ pháp lý về SDĐ hoặc giấy tờ mua bán,
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất; giấy phép xây dựng nhà; quyết toán
và biên bản bàn giao công trình (nếu có); - Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSDĐ (nếu
có).
|
+ Đối với NSDĐ có một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai: 55 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính) + Đối với NSDĐ không có một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai: 70 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính)
+ Đối với NSDĐ có một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thời hạn giải quyết là: 55 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính) + Đối với NSDĐ không có một trong các loại
giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai: 70 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính) |
15
30
5
5 |
40
40
50
65 |
|
1.2 |
Cấp lại, cấp đổi Giấy CNQSDĐ |
NSDĐ có nhu cầu cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: - Đơn xin cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ (Mẫu số 10/ĐĐ); - GCNQSDĐ trong trường hợp cấp đổi. |
28 ngày Trường hợp xin cấp lại Giấy CNQSDĐ do bị
mất thì thời gian giải quyết là: 68 ngày |
2
2 |
26
66 |
|
1.3 |
Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. |
Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất nộp hai (02) Đơn xin giao đất (Mẫu số 04a/ĐĐ) tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã nơi có đất |
50 ngày |
20 |
30 |
|
1.4 |
Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất. |
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu SDĐ để làm nhà ở nộp Đơn xin giao đất (Mẫu số 03/ĐĐ) tại Bộ phận một cửa của UBND xã nơi có đất |
60 ngày |
20 |
40 |
|
1.5 |
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Bên nhận chuyển nhượng QSDĐ nộp hai (02)
bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm có:
+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp Giấy CNQSD đất: - Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ đã được công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Giấy CNQSDĐ. + Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật đất đai: - Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ đã được công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật đất đai. |
10 ngày
60 ngày Bao gồm thời gian thực hiện chuyển nhượng và cấp mới GCNQSDĐ cho người nhận chuyển nhượng |
2
2 |
8
58 |
|
1.6 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm: + Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp GCNQSDĐ: - Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ; - Giấy CNQSDĐ. + Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai: - Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ; - Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai. |
5 ngày
50 ngày Bao gồm thời gian thực hiện việc chuyển đổi và cấp mới GCNQSDĐ cho người nhận chuyển đổi |
2
2
|
3
48 |
|
1.7 |
Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép |
Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: - Tờ khai đăng ký chuyển MĐSDĐ (Mẫu số 07/ĐĐ); - GCNQSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có); |
20 ngày |
2 |
18 |
|
1.8 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép |
Hộ gia đình, cá nhân nộp hai (02) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: -Đơn xin chuyển MĐSDĐ (Mẫu số 08/ĐĐ); -GCNQSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ tại khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có) |
30 ngày |
2 |
28 |
|
1.9 |
Đăng ký biến động về SDĐ do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính. |
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký biến động về SDĐ nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: + Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp Giấy CNQSĐ: - Đơn xin đăng ký biến động về SDĐ (Mẫu số 09/ĐĐ); -GCNQSDĐ; -Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về SDĐ gồm: trường hợp thay đổi NVTC thì nộp chứng từ tài chính; trường hợp thay đổi hạn chế QSDĐ thì nộp giấy tờ có liên quan (nếu có). + Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai: - Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; - Đơn xin đăng ký biến động về SDĐ (Mẫu số 09/ĐĐ); -Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về SDĐ gồm: trường hợp thay đổi NVTC thì nộp chứng từ tài chính; trường hợp thay đổi hạn chế QSDĐ thì nộp giấy tờ có liên quan (nếu có). |
17 ngày
50 ngày Bao gồm thời gian thực hiện việc cấp mới GCNQSDĐ và đăng ký biến động |
2
2 |
15
48 |
|
1.10 |
Thừa kế quyền sử dụng đất |
Người nhận thừa kế nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: - Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế, hoặc Bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, hoặc Đơn xin của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có). |
10 ngày |
2 |
8 |
|
1.11 |
Tặng cho quyền sử dụng đất |
Bên được tặng cho QSDĐ nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: - Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho QSDĐ của tổ chức; - GCNQSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5, Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) |
10 ngày |
2 |
8 |
|
1.12 |
Tách, hợp thửa đất |
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tách thửa hoặc hợp thửa đất nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: - Đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa; - Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền SDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai; trong trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k và điểm 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP. |
Đối với trường hợp không phải trích đo địa chính là 06 ngày Đối với trường hợp phải trích đo địa chính là 13 ngày |
02
02 |
04
11 |
|
1.13 |
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp |
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu gia hạn SDĐ nông nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, hồ sơ gồm có: - Đơn xin gia hạn sử dụng đất (theo mẫu); - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc). |
08 ngày |
3 |
5 |
|
2. Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh, Hợp tác xã |
||||||
2.1 |
Cấp mới Giấy CNĐKKD đối với hộ kinh doanh |
Hộ kinh doanh nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: -Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo mẫu) và kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình. -Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình. -Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. |
05 ngày |
02 |
03 |
|
2.2 |
Cấp mới Giấy CNĐKKD đối với Hợp tác xã |
Đại diện hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: -Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu); -Bản Điều lệ hợp tác xã; -Số lượng xã viên, danh sách Ban quản trị, Ban kiểm soát của hợp tác xã; -Biên bản đã thông qua tại Hội nghị thành lập hợp tác xã. |
05 ngày |
02 |
03 |
|
2.3 |
Cấp lại Giấy CNĐKKD |
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có: -Giấy đề nghị cấp lại CNĐKKD; -Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc mất giấy CNĐKKD; -Giấy tờ của cơ quan, báo, đài về việc nhận thông báo mất Giấy CNĐKKD hoặc tờ báo đã đăng thông báo này. |
05 ngày |
02 |
03 |
|
3.
3.1
3.2
|
Cấp Giấy phép xây dựng.
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện, gồm có:
-Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu). Trường hợp xin cấp giấy phép xây dựng tạm thì nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (theo Mẫu); -Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật có công chứng cụ thể như sau: + Giấy tờ về quyền sở hữu nhà do Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã cấp trước ngày 05/7/1994 (ngày Chính phủ ban hành Nghị định số 60/CP về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở); + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do UBND tỉnh cấp (theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ); + Giấy tờ về thanh lý nhà ở, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do cơ quan thẩm quyền cấp; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; trong đó mục đích sử dụng đất là đất ở; + Các giấy tờ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là đất ở theo các nghị định của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003. -Bản vẽ thiết kế: được lập thành 03 bộ giống nhau đóng thành tập (đối với hồ sơ thiết kế công trình nhà ở có diện tích sàn lớn hơn 250 m2 và lớn hơn hoặc bằng 3 tầng thì phải có dấu của cơ quan có tư cách pháp nhân thiết kế công trình), nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế đề nghị cấp phép xây dựng bao gồm: + Họa đồ vị trí hoặc mặt bằng tổng thể thể hiện chỉ giới xây dựng, vị trí định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 1/500; + Mặt bằng các tầng, mặt đứng, mặt cắt chủ yếu và mặt bằng móng của công trình, tỷ lệ 1/50 1/200; + Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, tỷ lệ 1/100 1/200; + Ảnh chụp hiện trạng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng. - Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu); - Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà có chứng nhận của UBND cấp xã; - Bản vẽ thiết kế: - 03 bộ sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất phải thể hiện rõ kích thước, diện tích chiếm đất của ngôi nhà và các công trình phụ trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước và các công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (nếu có); trường hợp nhà có tầng lầu thì phải thể hiện mặt bằng các tầng lầu và mặt đứng chính công trình |
15 ngày
15 ngày |
2
2 |
13
13 |
|
3.3 |
Cấp Giấy phép xây dựng công trình xây dựng của hộ kinh doanh cá thể từ 01 đến 05 tầng. |
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu); - Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu nhà có chứng nhận của UBND cấp xã; - Bản vẽ thiết kế: được lập thành 03 bộ giống nhau đóng thành tập, nội dung mỗi bộ hồ sơ thiết kế đề nghị cấp phép xây dựng bao gồm: + Họa đồ vị trí hoặc mặt bằng tổng thể thể hiện chỉ giới xây dựng, vị trí định vị công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 1/500; + Mặt bằng các tầng, mặt đứng, mặt cắt chủ yếu và mặt bằng móng của công trình, tỷ lệ 1/50 1/200; + Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, tỷ lệ 1/100 1/200; + Ảnh chụp hiện trạng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng. |
15 ngày |
02 |
13 |
|
3.4 |
Gia hạn Giấy phép xây dựng |
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (theo Mẫu); - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp. |
5 ngày |
2 |
3 |
|
3.5 |
Điều chỉnh thiết kế |
- Đơn xin điều chỉnh thiết kế (theo mẫu); - Bản chính Giấy phép xây dựng kèm bản vẽ được cấp; - Bản vẽ thiết kế điều chỉnh (03 bộ) các yêu cầu về nội dung bản vẽ thiết kế điều chỉnh tương tự như hồ sơ xin cấp phép xây dựng lần đầu. |
7 ngày |
2 |
5 |
|
4. |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng cho cá nhân. (Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp huyện), hồ sơ gồm có: |
|
|
|
|
|
4.1 |
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sơ hữu công trình xây dựng cho cá nhân. |
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu), (02 bản chính); - Giấy tờ về tạo lập nhà ở, đất ở theo quy định, (gồm 01 bản chính và 01 bản sao hoặc 02 bản phô-tô đã được chứng thực): + Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì phải có thêm giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam (02 bản phô-tô đã được chứng thực); + Trường hợp nhà ở được xây dựng trên đất thuê (hoặc đất mượn), phải kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê (hoặc cho mượn) và hợp đồng cho thuê (hoặc cho mượn) đất để xây dựng nhà ở được tổ chức công chứng chứng nhận (02 bản sao); - Bản vẽ sơ đồ nhà ở - đất ở theo quy định (02 bản chính). |
35 ngày |
5 |
30 |
|
4.2 |
Cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu), (01 bản chính); - Hợp đồng (hoặc văn bản) mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, thừa kế nhà ở theo quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở; kèm theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của bên chuyển nhượng (bản chính). Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì phải có thêm bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; - Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở đối với trường hợp hiện trạng nhà ở và đất ở có sự thay đổi hoặc chỉ chuyển nhượng một phần nhà ở, đất ở (01 bản chính). |
32 ngày |
2 |
30 |
|
4.3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. |
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo mẫu), trong đó nêu rõ lý do mất Giấy chứng nhận và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc mất giấy tờ này (01 bản chính); - Giấy tờ xác nhận về việc mất Giấy chứng nhận của cơ quan Công an cấp xã nơi bị mất giấy; các trường hợp mất giấy không phải do thiên tai hỏa hoạn thì phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng một lần trong thời hạn 10 ngày đối với khu vực đô thị (nộp mẫu tin trên báo hoặc giấy xác nhận của cơ quan đã đăng tin) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về việc niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã trong thời hạn 10 ngày đối với khu vực nông thôn (01 bản chính). |
32 ngày |
2 |
30 |
|
4.4 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. |
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo mẫu), trong đó nêu rõ lý do cấp đổi Giấy chứng nhận (01 bản chính); - Giấy chứng nhận đã được cấp trước đây (bản chính). |
17 ngày |
2 |
15 |
|
4.5 |
Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở. |
- Đơn đề nghị xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu), trong đó nêu rõ lý do xác nhận thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận (01 bản chính); - Giấy chứng nhận đã được cấp trước đây (bản chính); - Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi về nhà ở, đất ở (bản chính); - Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở theo hiện trạng mới (01 bản chính). |
17 ngày |
2 |
15 |
|
05. Lĩnh vực Lao động - Thương binh - Xã hội (cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã) |
||||||
5.1 |
Trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ tái giá |
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp của bản thân đối tượng (ghi rõ tên liệt sỹ, số hồ sơ) được con liệt sĩ hoặc tộc họ xác nhận; và UBND xã, phường, thị trấn công nhận. |
25 ngày |
05 |
05 |
15 |
5.2 |
Hỗ trợ tiền quy tập và xây vỏ mộ liệt sĩ do gia đình quản lý |
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền bốc và xây vỏ mộ liệt sĩ do gia đình quản lý (theo mẫu) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thân nhân liệt sĩ đang cư trú và địa phương nơi đang quản lý mộ liệt sĩ; - Xác nhận của phòng LĐTBXH huyện, thành phố, thị xã việc thân nhân liệt sĩ chưa được hỗ trợ xây vỏ mộ liệt sĩ. |
17 ngày |
05 |
05 |
07 |
5.3 |
Trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01/01/1995 |
- Bản khai thân nhân (theo mẫu) kèm theo giấy ủy quyền đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Bản sao một trong những giấy tờ chứng nhận về người có công với cách mạng (trình bản chính để đối chiếu): + Kỷ niệm chương của người bị địch bắt tù đày; + Huân chương, huy chương kháng chiến; huân chương, huy chương chiến thắng; giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến; + Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh từ 30/4/1975 trở về trước. - Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động –Thương binh và Xã hội |
25 ngày |
05 |
05 |
15 |
5.4 |
Trợ cấp cho người có công giúp đỡ cách mạng |
- Bản khai cá nhân (theo mẫu) nếu người có công chết thì thân nhân được hưởng chế độ phải có giấy ủy quyền đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Bản sao giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến (trình bản chính để đối chiếu). - Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “có công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua khen thưởng cấp huyện; - Quyết định trợ cấp hàng tháng (theo mẫu) hoặc quyết định trợ cấp một lần ( theo mẫu ) của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
25 ngày |
05 |
05 |
15 |
5.5 |
Trợ cấp mai táng phí cho thân nhân người có công với cách mạng |
- Bản khai của thân nhân người từ trần có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu) kèm theo giấy ủy quyền đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Giấy chứng tử do UBND cấp xã cấp; - Quyết định trợ cấp (theo mẫu) của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
25 ngày |
05 |
05 |
15 |
5.6 |
Trợ cấp chế độ tuất thương binh, bệnh binh từ trần |
- Bản khai của thân nhân người từ trần có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu) kèm theo giấy ủy quyền người đại diện thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Giấy khai tử do UBND cấp xã cấp; - Quyết định trợ cấp (theo mẫu) của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
25 ngày |
05 |
05 |
15 |
5.7 |
Trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc |
-Bản khai cá nhân ( theo mẫu), nếu người có công chết thì thân nhân được hưởng chế độ phải có giấy ủy quyền đại diện người thừa kế theo pháp luật (bản chính); - Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua khen thưởng cấp huyện (trình bản chính để đối chiếu); - Quyết định trợ cấp một lần của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) |
25 ngày |
5 |
5 |
15 |
III.
Quy trình tiếp nhận và giải quyết
- Khi có yêu cầu giải quyết hồ sơ hành chính liên quan đến các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa liên thông nói trên, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện như đã được quy định cụ thể tại Phần II, Điều 1 của Quyết định này. Khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ và thuộc thẩm quyền tiếp nhận, công chức, viên chức Bộ phận một cửa các cấp phải làm thủ tục tiếp nhận, không được đùn đẩy hồ sơ cho Bộ phận khác.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho đương sự bổ sung.
- Nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện thì sau khi tiếp nhận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã chuyển hồ sơ cho các bộ phận chuyên môn của UBND xã thẩm định, xử lý và trình lãnh đạo UBND xã ký duyệt và chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để chuyển hồ sơ lên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện.
- Đối với UBND các xã xa trung tâm huyện lỵ dưới 10 km thì được cộng thêm 01 ngày để luân chuyển hồ sơ, đối với các xã xa trên 10 km thì được cộng thêm 02 ngày để luân chuyển hồ sơ.
- Sau khi tiếp nhận, kiểm tra và viết phiếu biên nhận hồ sơ từ cấp xã chuyển lên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện chuyển hồ sơ cho các phòng, ban chuyên môn có liên quan của cấp huyện để xử lý.
- Sau khi đã thẩm định, xử lý các phòng, ban chuyên môn chuyển kết quả do lãnh đạo phòng, ban đã ký duyệt theo thẩm quyền và chuyển cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. Nếu các lĩnh vực nào thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện thì Bộ phận chuyên môn có trách nhiệm thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt.
- Trong quá trình xử lý nếu các phòng, ban chuyên môn cấp huyện phát hiện hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cần chỉnh sửa bổ sung hoặc không đủ điều kiện để giải quyết thì phải có văn bản trao đổi thông tin chuyển trả hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện để thông báo cho tổ chức, cá nhân hoặc chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp xã để thông báo cho tổ chức cá nhân, thời gian tối đa để các phòng, ban chuyên môn cấp huyện có văn bản trao đổi thông tin là không quá 1/2 thời gian được quy định giải quyết tại đơn vị mình.
- Sau khi lãnh đạo UBND cấp huyện đã phê duyệt Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc chuyển cho Bộ phận một cửa của cấp xã để trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Riêng các lĩnh vực thực hiện liên thông từ cấp xã, huyện, tỉnh thì sau khi lãnh đạo UBND huyện đã phê duyệt, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện phải chuyển hồ sơ lên cấp tỉnh để giải quyết.
- Sau khi có kết quả giải quyết của cơ quan cấp tỉnh thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp tỉnh chuyển kết quả đã giải quyết về cho cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi cho cấp huyện 01 bản để theo dõi kết quả giải quyết.
IV. Phí, lệ phí: theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số: 2605/QĐ-UBND ngày 10/10/2007; 2129/QĐ-UBND ngày 20/8/2007; 1917/QĐ-UBND ngày 31/7/2007; 1745/QĐ-UBND ngày 06/7/2007; 1623/QĐ-UBND ngày 22/6/2007; 1163/QĐ-UBND ngày 03/5/2007; 1068/QĐ-UBND ngày 20/4/2007 và Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 12/01/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện của UBND các huyện, thị xã.
Trong thời hạn một tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức Quy chế phối hợp, thời hạn giải quyết hồ sơ hành chính trên các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các phòng, ban, bộ phận một cửa cấp huyện và UBND các xã, phường, thị trấn theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây