Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 2582/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2582/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 26/09/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2582/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 90 thôn thành 37 thôn, giảm 53 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố.
- Giữ nguyên 50 thôn và 04 khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố huyện Triệu Phong có 92 thôn, khu phố (87 thôn, 05 khu phố) (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Triệu Phong có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Triệu Phong và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Triệu Phong chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP
THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG
(Kèm theo Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT |
Tên Đơn vị |
Các thôn trước khi sáp nhập |
Số hộ |
Phương án sắp xếp, sáp nhập |
Tên thôn, khu phố sau sáp nhập |
Số hộ |
Ghi chú |
1 |
Xã Triệu Hòa |
Hữu Niên A |
90 |
Sáp nhập thôn 1 Hữu Niên A (90 hộ), thôn Hữu Niên B (31 hộ) và thôn Duy Hòa (81 hộ) |
Hữu Hòa |
202 |
|
Hữu Niên B |
31 |
||||||
Duy Hòa |
81 |
||||||
An Lộng |
220 |
Giữ nguyên |
An Lộng |
220 |
|
||
Vân Hòa |
356 |
Giữ nguyên |
Vân Hòa |
356 |
|
||
Bố Liêu |
119 |
Giữ nguyên |
Bố Liêu |
119 |
|
||
Mỹ Lộc |
212 |
Giữ nguyên |
Mỹ Lộc |
212 |
|
||
Hà My |
296 |
Giữ nguyên |
Hà My |
296 |
|
||
2 |
Xã Triệu Thượng |
Tả Hửu |
39 |
Sáp nhập thôn Tả Hửu (39 hộ), Trung Kiên (91 hộ) và Xuân An (107 hộ) |
Ngũ Hiệp |
237 |
|
Trung Kiên |
91 |
||||||
Xuân An |
107 |
||||||
KV1 Nhan Biều |
408 |
Giữ nguyên |
KV1 Nhan Biều |
408 |
|
||
KV2 Nhan Biều |
243 |
Giữ nguyên |
KV2 Nhan Biều |
243 |
|
||
KV3 Nhan Biều |
244 |
Giữ nguyên |
KV3 Nhan Biều |
244 |
|
||
Trấm |
119 |
Giữ nguyên |
Trấm |
119 |
|
||
Tân Xuân |
108 |
Giữ nguyên |
Tân Xuân |
108 |
|
||
Thượng Phước |
181 |
Giữ nguyên |
Thượng Phước |
181 |
|
||
3 |
Xã Triệu Đông |
Bích La Nam |
66 |
Sáp nhập thôn Bích La Nam (66 hộ), Bích La Trung (118 hộ) |
Bích Trung Nam |
184 |
|
Bích La Trung |
118 |
||||||
Bích La Đông |
554 |
Giữ nguyên |
Bích La Đông |
554 |
|
||
Nại Cửu |
787 |
Giữ nguyên |
Nại Cửu |
787 |
|
||
4 |
Xã Triệu Sơn |
Đồng Bào |
286 |
Sáp nhập thôn Đồng Bào (286 hộ) và thôn Văn Phong (86 hộ) |
Đồng Văn |
372 |
|
Văn Phong |
86 |
||||||
An Phú |
40 |
Sáp nhập thôn An Phú (40 hộ), thôn Thượng Trạch (130 hộ) và thôn Phường Đạo Đầu (32 hộ) |
Thượng Phú Phường |
202 |
|
||
Thượng Trạch |
130 |
||||||
Phường Đạo đầu |
32 |
||||||
An Lưu |
113 |
Sáp nhập thôn An Lưu (113 hộ) và thôn Phương Sơn (182 hộ) |
Phương An |
295 |
|
||
Phương Sơn |
182 |
||||||
Linh Chiểu |
380 |
Giữ nguyên |
Linh Chiểu |
380 |
|
||
5 |
Xã Triệu Đại |
Hiền Lương |
42 |
Sáp nhập thôn Hiền Lương (42 hộ), thôn Phú Tài (116 hộ) và thôn Phan Xá (46 hộ) |
Lương Tài Xá |
204 |
|
Phú Tài |
116 |
||||||
Phan Xá |
46 |
||||||
Đại Hào |
526 |
Giữ nguyên |
Đại Hào |
526 |
|
||
Quảng Lượng |
152 |
Giữ nguyên |
Quảng Lượng |
152 |
|
||
Đại Hòa |
148 |
Giữ nguyên |
Đại Hòa |
148 |
|
||
Quảng Điền |
343 |
Giữ nguyên |
Quảng Điền |
343 |
|
||
6 |
Xã Triệu Long |
An Mô |
203 |
Sáp nhập thôn An Mô (203 hộ) và Tân Định (27 hộ) |
An Định |
230 |
|
Tân Định |
27 |
||||||
Xóm Cồn |
115 |
Sáp nhập Xóm Cồn (115 hộ), Xóm Bồi (50 hộ) và Xóm Kiệt (62 hộ), |
Cồn Bồi Kiệt |
227 |
|
||
Xóm Bồi |
50 |
||||||
Xóm Kiệt |
62 |
||||||
Đại Lộc Hạ |
53 |
Xóm Đại Lộc Hạ (53 hộ), Xóm Rào Hạ (63 hộ) và Xóm Rào Thượng (95 hộ) |
Đại Thượng Hạ |
211 |
|
||
Xóm Rào Hạ |
63 |
||||||
Xóm Rào Thượng |
95 |
||||||
Xóm Triêu |
121 |
Sáp nhập Xóm Triêu (121 hộ), Đại Lộc Thượng (34 hộ) và Bích La Thượng (82 hộ) |
Bích Lộc Triêu |
237 |
|
||
Đại Lộc Thượng |
34 |
||||||
Bích La Thượng |
82 |
||||||
Xóm Đùng |
46 |
Sáp nhập Xóm Đùng (46 hộ), Xóm Bàu (48 hộ) và Xóm Hói (76 hộ) |
Đùng Hói Bàu |
170 |
|
||
Xóm Bàu |
48 |
||||||
Xóm Hói |
76 |
||||||
Phù Lưu |
157 |
Sáp nhập thôn Phù Lưu (157 hộ) và Vệ Nghĩa (99 hộ) |
Lưu Nghĩa |
256 |
|
||
Vệ Nghĩa |
99 |
||||||
Phương Ngạn |
175 |
Giữ nguyên |
Phương Ngạn |
175 |
|
||
Bích Khê |
234 |
Giữ nguyên |
Bích Khê |
234 |
|
||
7 |
Xã Triệu Giang |
Tiền Kiên |
36 |
Sáp nhập Tiền Kiên (36 hộ), Tả Kiên (36 hộ), Phước Mỹ (206 hộ) và Phù Áng (137 hộ) |
Phú Mỹ Kiên |
415 |
|
Tả Kiên |
36 |
||||||
Phước Mỹ |
206 |
||||||
Phú Áng |
137 |
||||||
Trà Liên Đông |
161 |
Giữ nguyên |
Trà Liên Đông |
161 |
|
||
Trà Liên Tây |
694 |
Giữ nguyên |
Trà Liên Tây |
694 |
|
||
8 |
Xã Triệu Ái |
Tân Phổ |
128 |
Sáp nhập thôn Tân Phổ (128 hộ), Kiên Mỹ (48 hộ), Tràng Sòi (6 hộ) |
Tân Kiên |
182 |
|
Kiên Mỹ |
48 |
||||||
Tràng Sòi |
6 |
||||||
Trung Long |
29 |
Sáp nhập Trung Long (29 hộ). Liên Phong (46 hộ) và Kiên Phước (56 hộ) |
Kiên Phước |
131 |
|
||
Liên Phong |
46 |
||||||
Kiên Phước |
56 |
||||||
Hà Xá |
241 |
Giữ nguyên |
Hà Xá |
241 |
|
||
Ái Tử |
621 |
Giữ nguyên |
Ái Tử |
621 |
|
||
Nại Hiệp |
155 |
Giữ nguyên |
Nại Hiệp |
155 |
|
||
9 |
Xã Triệu Thành |
Cổ Thành |
395 |
Giữ nguyên |
Cổ Thành |
395 |
|
Hậu Kiên |
92 |
Giữ nguyên |
Hậu Kiên |
92 |
|
||
An Tiêm |
309 |
Giữ nguyên |
An Tiêm |
309 |
|
||
Tân Đức |
277 |
Giữ nguyên |
Tân Đức |
277 |
|
||
10 |
Xã Triệu Vân (Biên giới Biển) |
Thôn 9 |
212 |
Sáp nhập thôn 9 (212 hộ) và thôn Sinh Thái (64 hộ) |
Thôn 9 |
276 |
|
Thôn Sinh Thái |
64 |
||||||
Thôn 7 |
242 |
Giữ nguyên |
Thôn 7 |
242 |
|
||
Thôn 8 |
182 |
Giữ nguyên |
Thôn 8 |
182 |
|
||
11 |
Xã Triệu Trạch |
Bồ Bản |
79 |
Sáp nhập thôn Bồ Bản (79 hộ) và thôn An Trạch (122 hộ) |
Đồng Tâm |
201 |
|
An Trạch |
122 |
||||||
Vân Tường |
285 |
Giữ nguyên |
Vân Tường |
285 |
|
||
Lệ Xuyên |
500 |
Giữ nguyên |
Lệ Xuyên |
500 |
|
||
Linh An |
471 |
Giữ nguyên |
Linh An |
471 |
|
||
Long Quang |
217 |
Giữ nguyên |
Long Quang |
217 |
|
||
12 |
Thị trấn Ái Tử |
Tiểu khu 1 |
200 |
Giữ nguyên |
Tiểu khu 1 |
200 |
|
Tiểu khu 2 |
238 |
Giữ nguyên |
Tiểu khu 2 |
238 |
|
||
Tiểu khu 3 |
274 |
Giữ nguyên |
Tiểu khu 3 |
274 |
|
||
Tiểu khu 4 |
181 |
Sáp nhập Tiểu khu 4(181 hộ) và Tiểu Khu 5 (67 hộ) |
Tiểu khu 4 |
248 |
|
||
Tiểu khu 5 |
67 |
||||||
Tiểu khu 6 |
156 |
Giữ nguyên |
Tiểu khu 6 |
156 |
|
||
13 |
Xã Triệu Phước |
An Cư |
172 |
Sáp nhập thôn An Cư (172 hộ) và thôn An Cư Phường (30 hộ) |
An Cư |
202 |
|
An Cư Phường |
30 |
||||||
Phước Lễ |
77 |
Sáp nhập thôn Phước Lễ (77 hộ), Vĩnh Lại (196 hộ) và Nhu Lý (79 hộ) |
Nam Phước |
352 |
|
||
Vĩnh Lại |
196 |
||||||
Nhu Lý |
79 |
||||||
An Lợi |
118 |
Sáp nhập thôn An Lợi (118 hộ) và thôn Hà Lộc (85 hộ) |
An Hà |
203 |
|
||
Hà Lộc |
85 |
||||||
Hà La |
94 |
Sáp nhập thôn Dương Xuân (94 hộ), Hà La (94 hộ) và Duy Phiên (128 hộ) |
Bắc Phước |
316 |
|
||
Dương Xuân |
94 |
||||||
Duy Phiên |
128 |
||||||
Việt Yên |
150 |
Sáp nhập thôn Việt Yên (150 hộ) và Cao Hy (147 hộ) |
Cao Việt |
297 |
|
||
Cao Hy |
147 |
||||||
Lưỡng Kim |
469 |
Giữ nguyên |
Lưỡng Kim |
469 |
|
||
14 |
Xã Triệu Trung |
Trung An |
47 |
Sáp nhập thôn Trung An (47 hộ) và thôn Đạo Đầu (306 hộ) |
Đạo Trung |
353 |
|
Đạo Đầu |
306 |
||||||
Mỹ Khê |
49 |
Sáp nhập thôn Xuân Dương (129 hộ), Mỹ Khê (49 hộ) và Tam Hữu (124 hộ) |
Xuân Tam Mỹ |
302 |
|
||
Xuân Dương |
129 |
||||||
Tam Hữu |
124 |
||||||
Thanh Lê |
131 |
Sáp nhập Thanh Lê (131 hộ) và Ngô Xá Tây (227 hộ) |
Ngô Xá Thanh Lê |
358 |
|
||
Ngô Xá Tây |
227 |
||||||
Ngô Xá Đông |
345 |
Giữ nguyên |
Ngô Xá Đông |
345 |
|
||
15 |
Xã Triệu Độ |
Thôn Trung Yên |
108 |
Sáp nhập thôn Trung Yên (108 hộ), An Giạ (155 hộ) và Đồng Giám (9 hộ) |
An Trung Đồng |
272 |
|
Thôn An Giạ |
155 |
||||||
Thôn Đồng Giám |
9 |
||||||
Thôn Xuân Thành |
60 |
Sáp nhập thôn Quy Hà (229 hộ) và thôn Xuân Thành (60 hộ) |
Xuân Quy |
289 |
|
||
Thôn Quy Hà |
229 |
||||||
Thôn Giáo Liêm |
172 |
Sáp nhập thôn Giáo Liêm (172 hộ) và thôn Thanh Liêm (161 hộ) |
Tân Liêm |
333 |
|
||
Thôn Thanh Liêm |
161 |
||||||
Thôn Gia Độ |
461 |
Giữ nguyên |
Thôn Gia Độ |
461 |
|
||
Thôn An Lợi |
227 |
Giữ nguyên |
Thôn An Lợi |
227 |
|
||
16 |
Xã Triệu Lăng (Biên giới Biển) |
Thôn 3 |
211 |
Sáp nhập thôn 3 (211 hộ) và thôn 4 (93 hộ) |
Thôn Ba Tư |
304 |
|
Thôn 4 |
93 |
||||||
Thôn 1 |
256 |
Giữ nguyên |
Thôn 1 |
256 |
|
||
Thôn 2 |
178 |
Giữ nguyên |
Thôn 2 |
178 |
|
||
Thôn 5 |
224 |
Giữ nguyên |
Thôn 5 |
224 |
|
||
Thôn 6 |
322 |
Giữ nguyên |
Thôn 6 |
322 |
|
||
17 |
Xã Triệu An (Biên giới Biển) |
Thanh Xuân |
21 |
Sáp nhập thôn Thanh Xuân (20 hộ) và thôn An Lợi (96 hộ) |
An Xuân |
104 |
|
An Lợi |
83 |
||||||
Tường Vân |
347 |
Giữ nguyên |
Tường Vân |
347 |
|
||
Phú Hội |
372 |
Giữ nguyên |
Phú Hội |
372 |
|
||
Hà Tây |
783 |
Giữ nguyên |
Hà Tây |
783 |
|
||
18 |
Xã Triệu Tài |
Bích La Hậu |
72 |
Sáp nhập thôn Bích La Hậu (72 hộ) và Thâm Triều (150 hộ) |
Đồng Tâm 1 |
222 |
|
Thâm Triều |
150 |
||||||
Anh Tuấn |
91 |
Sáp nhập thôn Anh Tuấn (91 hộ) và thôn Tả Hửu (153 hộ) |
Đồng Tâm 2 |
244 |
|
||
Tả Hửu |
153 |
||||||
An Hưng |
183 |
Giữ nguyên |
An Hưng |
183 |
|
||
Tài Lương |
160 |
Giữ nguyên |
Tài Lương |
160 |
|
||
Phú Liêu |
179 |
Giữ nguyên |
Phú Liêu |
179 |
|
||
An Trú |
356 |
Giữ nguyên |
An Trú |
356 |
|
||
19 |
Xã Triệu Thuận |
Thôn 1 |
135 |
Sáp nhập thôn 1 (135 hộ) và thôn 2 (138 hộ) |
Võ Phúc An |
273 |
|
Thôn 2 |
138 |
||||||
Thôn 3 |
258 |
Sáp nhập thôn 3 (258 hộ) và 1/2 thôn 4 (thôn Dương Lệ Đông trước đây 95 hộ) |
Dương Lệ Đông |
353 |
|
||
Thôn 4 |
95 |
||||||
Thôn 4 |
45 |
Sáp nhập 1/2 thôn 4 (thôn Đại Lộc A trước đây 45 hộ), thôn 5 (141 hộ) và thôn 6 (136 hộ) |
Dương Đại Thuận |
322 |
|
||
Thôn 5 |
141 |
||||||
Thôn 6 |
136 |
||||||
Thôn 7 |
208 |
Sáp nhập thôn 7 (208 hộ) và thôn 8 (110 hộ) |
Dương Văn Lộc |
318 |
|
||
Thôn 8 |
110 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây