147028

Quyết định 2566/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

147028
LawNet .vn

Quyết định 2566/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

Số hiệu: 2566/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 20/08/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2566/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 20/08/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2566/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 15/TTr-VPUB ngày 12 tháng 8 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với

Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

(Công bố kèm theo Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

1

Tiếp công dân

2

Xử lý Đơn

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu

4

Giải quyết khiếu nại lần hai

5

Giải quyết tố cáo

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Tiếp công dân:

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu

+ Địa điểm: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố (số 02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền, có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.

- Bước 2: Quá trình làm việc

+ Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.

+ Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.

+ Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày.

+ Công chức tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ sơ các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.

+ Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:

* Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại viết thành Đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

* Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.

- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút

Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại, Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân (theo mẫu quy định);

+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp;

+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn, Phiếu hướng dẫn

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Đơn tố cáo (mẫu số 46);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khi tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:

+ Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.

+ Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.

+ Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.

Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Xử lý Đơn

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố (số 02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND thành phố về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút

Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định) hoặc Đơn tố cáo (theo mẫu quy định);

+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;

+ Biên bản triển khai Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;

+ Các tài liệu khác chứng minh có liên quan đến việc khiếu nại (nếu có), bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại không tự mình khiếu nại mà khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Đơn tố cáo (mẫu số 46);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:

+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

+ Người đại diện không hợp pháp;

+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;

+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

+ Việc khiếu nại đã được Toà án thụ lý để giải quyết hoặc đã có bản án, quyết định của Toà án.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

3. Giải quyết khiếu nại lần đầu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố (số 02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND thành phố về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Phòng Tiếp dân trình UBND thành phố có văn bản thụ lý, giao cơ quan chuyên môn xác minh báo cáo.

- Bước 4: Cơ quan chuyên môn có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố.

- Bước 5: Nhận kết quả bằng hình thức triển khai Quyết định, theo bước sau:

+ Công chức triển khai Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn thuộc quận, huyện (nơi cư trú của người khiếu nại) và thông báo cho người khiếu nại đến nhận Quyết định.

+ Người khiếu nại đến nhận Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền (theo mẫu quy định).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);

+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;

+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:

+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

+ Người đại diện không hợp pháp;

+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;

+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải Quyết khiếu nại lần hai;

+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4. Giải quyết khiếu nại lần hai

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố (số 02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND thành phố về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Phòng Tiếp dân trình UBND thành phố có văn bản thụ lý, giao cơ quan chuyên môn xác minh báo cáo.

- Bước 4: Cơ quan chuyên môn có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố.

- Bước 5: Nhận kết quả bằng hình thức triển khai Quyết định, theo bước sau:

+ Công chức triển khai Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn thuộc quận, huyện (nơi cư trú của người khiếu nại) và thông báo cho người khiếu nại đến nhận Quyết định.

+ Người khiếu nại đến nhận Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn. Trường hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền (theo mẫu quy định).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);

+ Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;

+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;

+ Biên bản triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;

+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.

- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:

+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

+ Người đại diện không hợp pháp;

+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;

+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải Quyết khiếu nại lần hai;

+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.

5. Giải quyết tố cáo

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố (số 02, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND thành phố về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Phòng Tiếp dân trình UBND thành phố có văn bản thụ lý, giao cơ quan chuyên môn xác minh báo cáo.

- Bước 4: Cơ quan chuyên môn có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố.

- Bước 5: Nhận kết quả.

+ Nếu người tố cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ

+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);

+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiếp dân Văn phòng UBND thành phố

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn tố cáo (mẫu số 46).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.

- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác