143640

Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ

143640
LawNet .vn

Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ

Số hiệu: 2557/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 20/08/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2557/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 20/08/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2557/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 962/TTr-SVHTTDL-VP ngày 24 tháng 7 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện

Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Công bố kèm theo Quyết định số 2557/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC VĂN HÓA

1

Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

2

Xếp hạng di tích cấp thành phố

3

Xếp hạng di tích cấp quốc gia

4

Xếp hạng di tích cấp quốc gia đặc biệt

5

Cấp Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

6

Cấp Giấy phép tổ chức thi Người đẹp

7

Cấp Giấy tiếp nhận tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi trong nước và quốc tế tại địa phương

8

Cấp Giấy phép công diễn

9

Cấp Giấy phép lưu hành băng đĩa do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

10

Cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội

11

Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke

12

Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường

13

Cấp phép triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn thành phố

14

Cấp Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

15

Cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung tài liệu khoa học, hoạt hình, giáo khoa do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

16

Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa có diện tích 40m2 trở lên

17

Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa thông thường

18

Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa trên lĩnh vực nông nghiệp

19

Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa trên lĩnh vực y tế

20

Cấp gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa

21

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài đặt tại địa bàn thành phố

22

Giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam cho đối tượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài

23

Thành lập Bảo tàng tư nhân

II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO

1

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao

2

Cấp Giấy phép hành nghề các môn võ thuật

3

Công nhận Ban vận động thành lập Hội (Liên đoàn, Hiệp hội) thể dục thể thao có phạm vi hoạt động trong thành phố

4

Thành lập Hội - Liên đoàn thể thao có phạm vi trong thành phố

5

Cấp Giấy phép hoạt động thể dục thể thao và dịch vụ thể dục thể thao (bao gồm: Billiards, Patin, Hồ bơi, Thể hình, Acrobic, Bắn súng, Quần vợt…)

6

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

7

Cấp Giấy phép đăng cai tổ chức giải thi đấu thể thao thành tích cao – tổ chức thi đấu, biểu diễn thể thao

III. LĨNH VỰC DU LỊCH

1

Cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

2

Cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

3

Đổi Thẻ hướng dẫn viên du lịch

4

Cấp lại Thẻ hướng dẫn viên du lịch (trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)

5

Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

6

Thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

7

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị Tổng cục Du lịch xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng từ 3 – 5 sao cho khách sạn, làng du lịch

8

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch hạng từ 3 - 5 sao cho khách sạn, làng du lịch

9

Thẩm định hồ sơ chuyển Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

10

Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác

11

Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác

12

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

13

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy

14

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: Thay đổi tên hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác; Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài

15

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

16

Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

17

Cấp Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch.

18

Cấp Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch.

19

Cấp lại Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch

III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1

Tiếp công dân

2

Xử lý Đơn

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu

4

Giải quyết khiếu nại lần hai

5

Giải quyết tố cáo

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC VĂN HÓA

1. Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (theo mẫu quy định)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Phụ lục 1)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia không thuộc bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành, bảo tàng cấp tỉnh hoặc di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã xếp hạng.

- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đang có tranh chấp về quyền sở hữu chỉ được đăng ký sau khi đã xác định rõ quyền sở hữu hoặc quyền quản lý hợp pháp.

- Trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu bảo vật quốc gia thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi chủ sở hữu, chủ sở hữu cũ phải thông báo cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đăng ký bảo vật quốc gia về họ, tên, địa chỉ chủ sở hữu mới.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001.

- Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.

- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/02/2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

2. Xếp hạng di tích cấp thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xếp hạng của Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích;

+ Lý lịch di tích;

+ Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích;

+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể, các mặt cắt ngang, cắt dọc, bản vẽ những kết cấu và chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50;

+ Tập ảnh màu khảo tả di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ 9cm x 12cm trở lên (nếu có);

+ Bản thống kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích;

+ Bản dập, dịch văn bia, câu đối, đại tự và các tài liệu Hán nôm hoặc tài liệu bằng các loại ngôn ngữ khác về di tích;

+ Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu di tích có dấu xác nhận của UBND các cấp, của Sở Tài nguyên và Môi trường, của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Di tích lịch sử - văn hóa phải có một trong các tiêu chí sau đây:

+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước.

+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với thân thế và sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân của đất nước.

+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu của các thời kỳ cách mạng, kháng chiến.

+ Địa điểm có giá trị tiêu biểu về khảo cổ.

+ Quần thể các công trình kiến trúc hoặc công trình kiến trúc đơn lẻ có giá trị tiêu biểu về kiến trúc, nghệ thuật của một hoặc nhiều giai đoạn lịch sử.

- Danh lam thắng cảnh phải có một trong các tiêu chí sau đây:

+ Cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu.

+ Khu vực thiên nhiên có giá trị khoa học về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, hệ sinh thái đặc thù hoặc khu vực thiên nhiên chứa đựng những dấu tích vật chất về các giai đoạn phát triển của trái đất.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001.

- Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.

3. Xếp hạng di tích cấp Quốc gia

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xếp hạng của Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích;

+ Lý lịch di tích;

+ Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích;

+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể, các mặt cắt ngang, cắt dọc, bản vẽ những kết cấu và chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50;

+ Tập ảnh màu khảo tả di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ 9cm x 12cm trở lên (nếu có);

+ Bản thống kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích;

+ Bản dập, dịch văn bia, câu đối, đại tự và các tài liệu Hán nôm hoặc tài liệu bằng các loại ngôn ngữ khác về di tích;

+ Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu di tích có dấu xác nhận của UBND các cấp, của sở Tài nguyên và Môi trường, của sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Di tích lịch sử - văn hóa phải có một trong các tiêu chí sau đây:

+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước.

+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với thân thế và sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân của đất nước.

+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu của các thời kỳ cách mạng, kháng chiến.

+ Địa điểm có giá trị tiêu biểu về khảo cổ.

+ Quần thể các công trình kiến trúc hoặc công trình kiến trúc đơn lẻ có giá trị tiêu biểu về kiến trúc, nghệ thuật của một hoặc nhiều giai đoạn lịch sử.

- Danh lam thắng cảnh phải có một trong các tiêu chí sau đây:

+ Cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu.

+ Khu vực thiên nhiên có giá trị khoa học về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, hệ sinh thái đặc thù hoặc khu vực thiên nhiên chứa đựng những dấu tích vật chất về các giai đoạn phát triển của trái đất.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001.

- Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.

4. Xếp hạng di tích cấp Quốc gia đặc biệt

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xếp hạng của Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích;

+ Lý lịch di tích;

+ Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích;

+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể, các mặt cắt ngang, cắt dọc, bản vẽ những kết cấu và chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50;

+ Tập ảnh màu khảo tả di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ 9cm x 12cm trở lên (nếu có);

+ Bản thống kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích;

+ Bản dập, dịch văn bia, câu đối, đại tự và các tài liệu Hán nôm hoặc tài liệu bằng các loại ngôn ngữ khác về di tích;

+ Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu di tích có dấu xác nhận của UBND các cấp, của Sở Tài nguyên và Môi trường, của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Di tích lịch sử - văn hóa phải có một trong các tiêu chí sau đây:

+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước.

+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với thân thế và sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân của đất nước.

+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu của các thời kỳ cách mạng, kháng chiến.

+ Địa điểm có giá trị tiêu biểu về khảo cổ.

+ Quần thể các công trình kiến trúc hoặc công trình kiến trúc đơn lẻ có giá trị tiêu biểu về kiến trúc, nghệ thuật của một hoặc nhiều giai đoạn lịch sử.

- Danh lam thắng cảnh phải có một trong các tiêu chí sau đây:

+ Cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu.

+ Khu vực thiên nhiên có giá trị khoa học về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, hệ sinh thái đặc thù hoặc khu vực thiên nhiên chứa đựng những dấu tích vật chất về các giai đoạn phát triển của trái đất.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001.

- Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.

5. Cấp Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép biểu diễn nghệ thuật (trình diễn thời trang);

+ Giấy đăng ký hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Chương trình biểu diễn hoặc tiết mục, kịch bản sân khấu đã được cấp giấy phép công diễn (và đã thực hiện quyền tác giả âm nhạc nếu có tiết mục ca nhạc);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Không phát hành vé quá số ghế, quá sức chứa hoặc quá số lượng được cơ quan có thẩm quyền cho phép; đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

- Âm lượng vượt ra ngoài nơi biểu diễn không quá quy định về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.

- Không để người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy vào nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

- Phải có quy định về nếp sống văn minh niêm yết tại nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật

và trình diễn thời trang để mọi người biết và thực hiện.

- Người tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang trước công chúng không được thực hiện các hành vi sau:

+ Yêu cầu hoặc cho phép người biểu diễn sử dụng trang phục hoặc hóa trang không phù hợp với thuần phong mỹ tục dân tộc.

+ Thay đổi nội dung, thêm bớt lời ca, lời thoại, thêm động tác diễn xuất khác với nội dung đã được phép công diễn mà gây hậu quả xấu.

+ Dùng âm thanh đã thu sẵn để thay cho giọng của người biểu diễn.

+ Tổ chức biểu diễn cho người đã bị cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa - thông tin cấm biểu diễn.

+ Quảng cáo mạo danh nghệ sỹ, đơn vị nghệ thuật; quảng cáo giới thiệu diễn viên không đúng với danh hiệu hoặc thành tích nghệ thuật do nhà nước hoặc cơ quan chức năng phong tặng.

+ Hoạt động quá 12 giờ đêm mà không được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại cho phép.

+ Khi biểu diễn không được có những hành vi thiếu văn hóa hoặc phát ngôn thô tục, không đúng đắn.

- Biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp có yếu tố nước ngoài.

+ Tổ chức cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn:

* Có giấy mời của đối tác nước ngoài hoặc trong nước.

* Có đơn đề nghị, gửi kèm theo danh sách thành viên tham gia (ghi rõ tên, chức vụ, nghề nghiệp) và nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn ở nước ngoài.

* Có bản hợp đồng hoặc thỏa thuận với đối tác nước ngoài.

+ Trường hợp diễn viên đi ra nước ngoài dưới mục đích khác sau đó tham gia hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp phải thực hiện:

* Làm thủ tục bổ sung hoặc chuyển đổi mục đích nhập cảnh tại cơ quan cấp thị thực ở nước sở tại.

* Có văn bản báo cáo tới Đại sứ quán hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại, nội dung nêu rõ: Họ tên, số điện thoại, địa chỉ cá nhân khi cần liên hệ; nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn; địa chỉ đối tượng tổ chức biểu diễn; thời gian, địa điểm biểu diễn.

+ Đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp:

* Có đơn đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam, gửi kèm nội dung chương trình, tiết mục, vỡ diễn, danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ, tên, chức vụ, nghề nghiệp).

* Có hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời.

* Gửi băng, đĩa ghi hình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn tại Việt Nam.

+ Diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam:

* Có đơn đề nghị của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam.

* Có hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp Việt Nam với đối tác mời.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành “Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”.

6. Cấp Giấy phép tổ chức thi Người đẹp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu:

Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị gồm: Tên, phạm vi của cuộc thi; thời gian, địa điểm tổ chức; cam kết chấp hành các quy định của Quy chế này và pháp luật có liên quan;

+ Văn bản quy định thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp;

+ Thể lệ tổ chức cuộc thi quy định rõ: Tiêu chí, điều kiện, nội dung và trình tự tổ chức; trách nhiệm của đơn vị tổ chức; cơ cấu giải thưởng; quyền lợi, nghĩa vụ của thí sinh đạt giải; tỷ lệ phần trăm giải thưởng của thí sinh đạt giải cho công tác xã hội, từ thiện;

+ Danh sách Ban chỉ đạo, Ban tổ chức (ghi rõ chức danh nghề nghiệp và chức vụ đang đảm nhiệm của các thành viên);

+ Danh sách Ban giám khảo gồm những thành viên ở các lĩnh vực: Nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học (tùy theo quy mô, tính chất của từng cuộc thi Ban tổ chức có thể mời thêm các thành viên ở các lĩnh vực khác);

+ Quy chế làm việc của Ban tổ chức và Quy chế chấm thi của Ban giám khảo;

+ Mẫu đơn đăng ký dự thi của thí sinh; mẫu Hợp đồng của đơn vị tổ chức cuộc thi với thí sinh đạt giải (trong đó phải quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của thí sinh đạt giải).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có tư cách pháp nhân.

- Có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

- Có văn bản cam kết, chứng minh nguồn tài chính đảm bảo cho công tác tổ chức cuộc thi.

- Có văn bản đồng ý của UBND cấp tỉnh nơi đăng cai tổ chức (đối với cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi).

- Có văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành hoặc đoàn thể chính trị - xã hội trung ương (đối với cuộc thi ngành, đoàn thể chính trị - xã hội).

- Địa điểm tổ chức:

+ Đảm bảo đầy đủ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng và các điều kiện cần thiết phục vụ cho cuộc thi.

+ Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.

- Phạm vi tổ chức và đối tượng tham gia cuộc thi:

+ Cuộc thi Người đẹp chỉ được tổ chức các vòng thi tại tỉnh, thành phố đăng cai.

+ Thí sinh dự thi Người đẹp phải là người đang học tập, cư trú hoặc công tác tại địa phương.

+ Là phụ nữ Việt Nam, từ 18 tuổi trở lên, có đạo đức tốt, có vẻ đẹp tự nhiên.

+ Có trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

+ Chưa qua giải phẫu thẩm mỹ hoặc chuyển đổi giới tính.

+ Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp.

7. Cấp Giấy tiếp nhận tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi trong nước và quốc tế tại địa phương

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị xin tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi: Tên, phạm vi của cuộc thi; thời gian, địa điểm tổ chức;

+ Văn bản quy định thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp;

+ Thể lệ tổ chức cuộc thi quy định rõ: Tiêu chí, điều kiện, nội dung và trình tự tổ chức; trách nhiệm của đơn vị tổ chức; cơ cấu giải thưởng; quyền lợi, nghĩa vụ của thí sinh đạt giải; tỷ lệ phần trăm giải thưởng của thí sinh đạt giải cho công tác xã hội, từ thiện;

+ Danh sách Ban chỉ đạo, Ban tổ chức (ghi rõ chức danh nghề nghiệp và chức vụ đang đảm nhiệm của các thành viên);

+ Danh sách Ban giám khảo gồm những thành viên ở các lĩnh vực: Nhân trắc học, mỹ học, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, nhiếp ảnh, xã hội học (tùy theo quy mô, tính chất của từng cuộc thi Ban tổ chức có thể mời thêm các thành viên ở các lĩnh vực khác);

+ Quy chế làm việc của Ban tổ chức và Quy chế chấm thi của Ban giám khảo;

+ Mẫu đơn đăng ký dự thi của thí sinh; mẫu Hợp đồng của đơn vị tổ chức cuộc thi với thí sinh đạt giải (trong đó phải quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của thí sinh đạt giải).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có tư cách pháp nhân.

- Có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

- Có văn bản cam kết, chứng minh nguồn tài chính đảm bảo cho công tác tổ chức cuộc thi.

- Có văn bản đồng ý của UBND cấp tỉnh nơi đăng cai tổ chức (đối với cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi).

- Có văn bản đồng ý của Bộ quản lý ngành hoặc đoàn thể chính trị - xã hội trung ương (đối với cuộc thi ngành, đoàn thể chính trị - xã hội).

- Địa điểm tổ chức:

+ Đảm bảo đầy đủ trang thiết bị âm thanh, ánh sáng và các điều kiện cần thiết phục vụ cho cuộc thi.

+ Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.

- Phạm vi tổ chức và đối tượng tham gia cuộc thi:

+ Cuộc thi Hoa khôi, Người đẹp chỉ được tổ chức các vòng thi tại tỉnh, thành phố đăng cai.

+ Là phụ nữ Việt Nam, từ 18 tuổi trở lên, có đạo đức tốt, có vẻ đẹp tự nhiên.

+ Có trình độ văn hóa tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

+ Chưa qua giải phẫu thẩm mỹ hoặc chuyển đổi giới tính.

+ Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp.

8. Cấp Giấy phép công diễn

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép công diễn (ghi rõ: Tên chương trình, tiết mục, vở diễn, thời gian, địa điểm công diễn);

+ Bản cam kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa ban hành kèm Nghị định số 11/2006/NĐ-CP;

+ Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, hoạ sĩ, diễn viên tham gia;

+ Quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc UBND cấp tỉnh (đối với chương trình, tiết mục, vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia);

+ Quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với chương trình, tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia);

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với các đơn vị nghệ thuật được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ, các đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp), bản sao có công chứng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Phí thẩm định

- Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa 70.000 đồng/Block (một block có độ dài thời gian là 15phút)

- Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:

+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc 700.000 đồng/một chương trình;

+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc 700.000 đồng + mức phí tăng thêm là 10.000 đồng/01 bài hát, bản nhạc;

 (Tổng mức phí không quá 2.000.000đồng/01 chương trình)

- Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác 10.000đồng/01 bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới;

 (Tổng mức phí không quá 2.000.000 đồng/01 chương trình ca nhạc bổ sung mới).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghiêm cấm các hoạt động sau đây:

+ Các hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa có nội dung:

* Kích động nhân dân chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đoàn kết toàn dân.

* Kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư tưởng, văn hóa phản động, lối sống dâm ô đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục và hủy hoại môi trường sinh thái.

* Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định.

* Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm vĩ nhân, xúc phạm dân tộc, vu khống, xúc phạm danh dự, uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.

+ Lưu hành, phổ biến và kinh doanh các sản phẩm văn hóa sản xuất, nhập khẩu trái phép, các sản phẩm văn hóa đã có Quyết định đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy; kinh doanh dịch vụ văn hóa mà không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép theo quy định.

+ Tổ chức các hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh, trật tự và phòng, chống cháy nổ.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành “Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”.

- Quyết định số 37/2005/QĐ-BTC ngày 22/6/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác.

9. Cấp Giấy phép lưu hành băng đĩa do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày thẩm định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả;

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở phải khắc phục những thiếu sót được nhắc nhở; chủ cơ sở thông báo cho Phòng Nghiệp vụ Văn hóa để thẩm định lại (thẩm định lần thứ hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép băng đĩa ca nhạc, sân khấu trong đó ghi rõ: nội dung (chủ đề) băng đĩa, tên tác phẩm, tác giả, nguồn gốc;

+ Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu bản quyền sản phẩm.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí:

- Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa 70.000đồng/Block (một block có độ dài thời gian là 15 phút);

- Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác;

+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc 700.000 đồng/01 chương trình;

+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc 700.00 đồng + mức phí tăng thêm là 10.000 đồng/01 bài hát, bản nhạc; (Tổng mức phí không quá 2.000.000 đồng/01 chương trình).

- Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác là 10.000 đồng/01 bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới;

 (Tổng mức phí không quá 2.000.000 đồng/01 chương trình ca nhạc bổ sung mới).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Phim nhựa, băng đĩa phim do Tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền duyệt và cấp Giấy phép mới được lưu hành rộng rãi và phải được dán nhãn kiểm soát theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Quyết định số 37/2005/QĐ-BTC ngày 22/6/2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác.

10. Cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống; thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban tổ chức lễ hội và các điều kiện cần thiết để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội);

+ Bản cam kết khi tổ chức lễ hội không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người tổ chức lễ hội phải thực hiện những quy định sau:

+ Thành lập Ban tổ chức Lễ hội.

+ Nghi thức lễ hội phải được tiến hành trang trọng theo truyền thống có sự hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa - thông tin có thẩm quyền.

+ Trong khu vực Lễ hội, cờ Tổ quốc phải treo ở nơi trang trọng, cao hơn cờ hội.

+ Việc tổ chức những trò chơi dân gian, hoạt động văn nghệ, thể thao trong khu vực

Lễ hội phải có nội dung bổ ích, lành mạnh, phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm của Lễ hội.

+ Nguồn thu từ công đức, từ thiện, tài trợ và nguồn thu khác thu được từ việc tổ chức

Lễ hội phải được quản lý và sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

+ Lễ hội tôn giáo do tổ chức Giáo hội hoặc chức sắc chủ trì phải thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động tôn giáo và những quy định có liên quan.

+ Người đến dự Lễ hội phải thực hiện nếp sống văn minh và quy định của Ban tổ chức Lễ hội.

- Cơ quan, tổ chức muốn tổ chức Lễ hội (Lễ hội được tổ chức lần đầu; Lễ hội được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn; Lễ hội đã được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống; Lễ hội có nguồn gốc từ nước ngoài do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức Việt Nam tổ chức.) phải gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức Lễ hội trước ngày dự định khai mạc Lễ hội ít nhất là 45 ngày làm việc.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

11. Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày đến cơ sở thẩm định (trong vòng 30 ngày).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở phải khắc phục những thiếu sót được nhắc nhở; trong thời gian tối đa 03 tháng sẽ tái thẩm định lại (thẩm định lần hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu quy định);

+ Văn bản đồng ý (hoặc không có ý kiến) của các hộ liền kề.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định “Đạt”

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (mẫu 3),

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.

- Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng chống cháy nổ.

- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không mầu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.

- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

- Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề.

- Phù hợp với quy hoạch về karaoke của địa phương.

- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.

- Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm hoạt động karaoke ở vùng nông thôn, vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.

- Băng, đĩa karaoke sử dụng tại phòng karaoke phải dán nhãn kiểm soát theo quy định. Nếu sử dụng đầu máy IC chips thì danh mục bài hát trong IC chips phải được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang.

- Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định tại Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ.

- Không được hoạt động sau 24 giờ đến 8 giờ sáng.

- Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại phòng karaoke.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện về kinh doanh karaoke, vũ trường, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP.

12. Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày đến cơ sở thẩm định (trong vòng 30 ngày).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở phải khắc phục những thiếu sót được nhắc nhở; trong thời gian tối đa 03 tháng sẽ tái thẩm định lại (thẩm định lần hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

-Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (theo mẫu quy định);

+ Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định “Đạt”

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (mẫu 1)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khách sạn, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa kinh doanh vũ trường phải có đủ điều kiện:

+ Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở

tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng chống cháy nổ.

+ Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật trở lên.

+ Đảm bảo ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.

+ Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.

+ Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.

- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.

- Có nội quy hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện.

- Chỉ sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ; người khiêu vũ phải mặc trang phục lịch sự.

- Không để người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy và các chất kích thích bị cấm sử dụng trong vũ trường.

- Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường.

- Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và quản lý hoạt động của các nhân viên theo quy định tại Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ.

- Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.

- Nghiêm cấm các hành vi nhảy múa thoát y hoặc các hành vi khác có tính chất khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại vũ trường.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện về kinh doanh karaoke, vũ trường, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP.

13. Cấp phép triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm (ghi rõ thời gian, địa điểm dự định triển lãm);

+ Danh mục tác giả, tác phẩm; đối với triển lãm ảnh phải ghi rõ kích thước tác phẩm; đối với triển lãm mỹ thuật phải ghi rõ chất liệu, kích thước tác phẩm (từ 9 x 12 cm trở lên);

+ Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có);

+ Ảnh (hoặc ảnh photocoppy) dự kiến trưng bày triển lãm;

+ Bản cam kết khi tổ chức triển lãm không vi phạm các quy định cấm tại Điều 4 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Hiện vật, tài liệu triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của người tổ chức triển lãm.

- Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích phù hợp với tính chất và quy mô của triển lãm; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; đảm bảo các điều kiện phòng chống cháy nổ.

- Chủ địa điểm triển lãm chỉ được cho tổ chức triển lãm khi có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.

- Đảm bảo nội dung, hình thức trưng bày của triển lãm đúng với hồ sơ đã đăng ký hoặc Giấy phép triển lãm đã được cấp.

- Sau khi đăng ký hoặc được cấp giấy phép, muốn thay đổi về nội dung, thiết kế trưng bày, địa điểm, thời gian triển lãm, phải đề nghị bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã đăng ký hoặc cấp Giấy phép và chỉ được thực hiện sự thay đổi khi được cơ quan đó đồng ý bằng văn bản.

- Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký hoặc cấp Giấy phép triển lãm cần duyệt nội dung triển lãm trước ngày khai mạc, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm có trách nhiệm tạo điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt chậm nhất là 05 ngày làm việc trước khi khai mạc triển lãm.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

14. Cấp Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả

(hoặc ngày thẩm định).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định khi có Công văn đề nghị giám định của Hải quan:

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì có văn bản trả lời.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP. Cần Thơ (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí (trường hợp có thẩm định) và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép nhập khẩu văn hóa phẩm ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ, mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng (theo mẫu quy định);

+ Trường hợp nhập khẩu văn hóa phẩm để phổ biến, phát hành rộng rãi phải kèm theo văn bản của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ ở Trung ương (đối với tổ chức Trung ương) hoặc cấp tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân địa phương);

+ Trường hợp cơ quan cấp Giấy phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân xin cấp phép có trách nhiệm cung cấp văn hóa phẩm để cơ quan cấp Giấy phép giám định.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- 02 ngày làm việc (nếu văn hóa phẩm không phải thẩm định)

- 10 ngày làm việc (nếu văn hóa phẩm cần thẩm định)

- Đối với văn hóa phẩm có số lượng lớn, công tác thẩm định cần có sự phối hợp thì thời gian thẩm định tùy vào thực tế công việc, tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn hóa phẩm.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí:

- Phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu

+ Sách, báo, tạp chí các loại 10.000 đồng/cuốn (tờ)

+ Tranh in, ảnh, lịch các loại 20.000 đồng/cuốn (tờ)

+ Các loại ấn phẩm khác 5.000 đồng/tác phẩm

- Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu

+ Phim truyện có độ dài đến 100 phút 50.000 đồng/tập

+ Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên 80.000 đồng/tập

+ Phim (tài liệu, khoa học,hoạt hình…) có độ dài đến 60 phút 20.000 đồng/tập

+ Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên 40.000 đồng/tập

+ Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử) 40.000 đồng/tập

- Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu

+ Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất 10.000 đồng/tác phẩm

+ Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ 50.000 đồng/tác phẩm

- Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm: 20.000 đồng/Giấy phép.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn xin phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu BM.Đ)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24/12/2002 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002.

- Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.

15. Cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung tài liệu khoa học, hoạt hình, giáo khoa do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim trong đó ghi rõ tên phim, thể loại phim, nguồn gốc, nội dung phim, tác giả;

+ Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu bản quyền phim.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Phí thẩm định

- Chương trình ca nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa 70.000 đồng/block (một block có độ dài thời gian là 15 phút).

- Chương trình ca nhạc ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:

+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc 700.000 đồng/một chương trình;

+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc 700.000 đồng + mức phí tăng thêm là 10.000 đồng/01 bài hát, bản nhạc;

 (Tổng mức phí không quá 2.000.000 đồng/01 chương trình).

- Chương trình ca nhạc bổ sung mới vào chương trình ca nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: 10.000 đồng/01 bài hát hoặc bản nhạc được bổ sung mới;

 (Tổng mức phí không quá 2.000.000 đồng/01 chương trình ca nhạc bổ sung mới).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phim nhựa, băng đĩa phim do tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền duyệt và cấp giấy phép mới được lưu hành rộng rãi và phải được dán nhãn kiểm soát theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

16. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa có diện tích 40m2 trở lên

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu quy định);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo, bản sao photo;

+ Giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hóa, bản sao có công chứng;

+ Mẫu (ma-két) sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức, 02 bản;

+ Một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, bản sao có công chứng;

+ Trong trường hợp thuê đất, chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo phải có văn bản thỏa thuận hoặc bản sao Hợp đồng thuê đất với người có quyền sử dụng đất hợp pháp có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo; trường hợp công trình quảng cáo gắn với công trình đã có trước thì phải có văn bản thỏa thuận hoặc Hợp đồng của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc người được giao quyền quản lý công trình đã có trước;

+ Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo. Trường hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước thì bản vẽ thiết kế phải thể hiện được giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã có trước.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: 600.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (Phụ lục 1);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:

+ Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh và an toàn xã hội.

+ Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

+ Sử dụng Quốc kỳ, Đảng kỳ, Quốc huy, Quốc ca hoặc giai điệu Quốc ca, hình ảnh lãnh tụ, hình ảnh đồng tiền Việt Nam, hình ảnh biển báo giao thông để quảng cáo.

+ Quảng cáo gian dối.

+ Quảng cáo làm ảnh hưởng xấu đến mỹ quan đô thị, cảnh quan, môi trường và trật tự an toàn giao thông.

+ Lợi dụng quảng cáo để xúc phạm danh dự, uy tín hoặc xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của Tổ chức, cá nhân.

+ Quảng cáo sản phẩm, hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép thực hiện tại thời điểm quảng cáo.

+ Quảng cáo hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật cấm kinh doanh hoặc cấm quảng cáo.

- Tiếng nói, chữ viết dùng trong quảng cáo là tiếng Việt, trừ những trường hợp sau:

+ Từ ngữ đã được quốc tế hóa, thương hiệu hoặc từ ngữ không thay thế được bằng tiếng Việt.

+ Trong trường hợp sử dụng cả tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số ở Việt Nam, tiếng nước ngoài trên cùng một sản phẩm quảng cáo thì viết tiếng Việt trước, tiếp đến tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài và khổ chữ tiếng dân tộc thiểu số, khổ chữ tiếng nước ngoài không được lớn hơn khổ chữ tiếng Việt.

+ Quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lời không được chăng ngang đường giao thông, không được dùng màu cờ Tổ quốc làm nền cho quảng cáo.

+ Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo treo, đặt, dựng ở ngoài trời không được dùng âm thanh.

+ Sản phẩm quảng cáo thể hiện trên các phương tiện giao thông, vật thể di động khác do sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đăng ký phương tiện cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo và không được làm thay đổi quá 50% diện tích màu sơn xe có thể hiện sản phẩm quảng cáo.

+ Trước khi hết thời hạn quảng cáo ít nhất 10 ngày làm việc, nếu muốn tiếp tục quảng cáo người xin phép thực hiện quảng cáo phải gửi đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo đến

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đã cấp Giấy phép.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Quảng cáo ngày 30/11/2001.

- Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

- Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003.

- Thông tư số 19/2005/TT-BVHTT ngày 12/5/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Quảng cáo và Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP của Chính phủ về cấm quảng cáo thuốc lá.

- Thông tư số 79/2005/TT-BVHTT ngày 08/12/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003.

- Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 về quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo.

- Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BVHTT-BYT ngày 12/01/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 96/2004/TTLT/BVHTT-BNN&PTNT ngày 03/11/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Thông tư liên tịch số 03/2005/TTLT/ BVHTT-UBTDTT ngày 27/01/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin và Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao.

- Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.

17. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa thông thường

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu quy định);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo;

+ Giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hóa, bản sao photo;

+ Mẫu (ma-két) sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức, 02 bản.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí:

- Từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Dưới 10m2: 100.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Quảng cáo trên phương tiện giao thông: 100.000 đồng/cái.

- Băng rôn dọc, ngang: 50.000 đồng/01 cái (tổng số thu lệ phí 01 lần cấp Giấy phép không quá 2.000.000 đồng/01 Giấy phép).

- Gia hạn quảng cáo: 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (Phụ lục 1);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:

+ Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh và an toàn xã hội.

+ Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

+ Sử dụng Quốc kỳ, Đảng kỳ, Quốc huy, Quốc ca hoặc giai điệu Quốc ca, hình ảnh lãnh tụ, hình ảnh đồng tiền Việt Nam, hình ảnh biển báo giao thông để quảng cáo.

+ Quảng cáo gian dối.

+ Quảng cáo làm ảnh hưởng xấu đến mỹ quan đô thị, cảnh quan, môi trường và trật tự an toàn giao thông.

+ Lợi dụng quảng cáo để xúc phạm danh dự, uy tín hoặc xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

+ Quảng cáo sản phẩm, hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép thực hiện tại thời điểm quảng cáo.

+ Quảng cáo hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật cấm kinh doanh hoặc cấm quảng cáo.

- Tiếng nói, chữ viết dùng trong quảng cáo là tiếng Việt, trừ những trường hợp sau:

+ Từ ngữ đã được quốc tế hóa, thương hiệu hoặc từ ngữ không thay thế được bằng tiếng Việt.

+ Trong trường hợp sử dụng cả tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số ở Việt Nam, tiếng nước ngoài trên cùng một sản phẩm quảng cáo thì viết tiếng Việt trước, tiếp đến tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài và khổ chữ tiếng dân tộc thiểu số, khổ chữ tiếng nước ngoài không được lớn hơn khổ chữ tiếng Việt.

+ Quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lời không được chăng ngang đường giao thông, không được dùng màu cờ Tổ quốc làm nền cho quảng cáo.

+ Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo treo, đặt, dựng ở ngoài trời không được dùng âm thanh.

+ Sản phẩm quảng cáo thể hiện trên các phương tiện giao thông, vật thể di động khác do sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đăng ký phương tiện cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo và không được làm thay đổi quá 50% diện tích màu sơn xe có thể hiện sản phẩm quảng cáo.

- Đối với quảng cáo bằng băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác về một hoạt động có xác định thời gian thì được quảng cáo cả thời gian diễn ra hoạt động đó và trước đó không quá 05 ngày làm việc, sau đó không quá 02 ngày làm việc.

- Trường hợp quảng cáo về một hoạt động không xác định thời gian thì thời hạn cho một đợt quảng cáo không quá 15 ngày làm việc. Khoảng cách giữa các đợt quảng cáo ít nhất là 08 ngày làm việc.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Quảng cáo ngày 30/11/2001.

- Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

- Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003.

- Thông tư số 19/2005/TT-BVHTT ngày 12/5/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Quảng cáo và Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP của Chính phủ về cấm quảng cáo thuốc lá.

- Thông tư số 79/2005/TT-BVHTT ngày 08/12/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003.

- Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo.

- Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BVHTT-BYT ngày 12/01/2004 của Bộ Văn hóa

Thông tin và Bộ Y tế về việc hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 96/2004/TTLT/BVHTT-BNN&PTNT ngày 03/11/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn về quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Thông tư liên tịch số 03/2005/TTLT/BVHTT-UBTDTT ngày 27/01/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin và Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao.

- Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.

18. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa trên lĩnh vực nông nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu quy định);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo, bản sao photo;

+ Giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hóa, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo;

+ Mẫu (ma-két) sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức, 02 bản;

+ Đối với quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có Giấy chứng nhận đăng ký, hướng dẫn sử dụng và những khuyến cáo đặc biệt, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo;

+ Đối với quảng cáo thuốc thú y phải có Giấy phép lưu hành sản phẩm, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo và bản tóm tắt đặc tính sản phẩm;

+ Đối với quảng cáo các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, cây giống, con giống phải có Giấy chứng nhận kiểm định giống vật nuôi, giống cây trồng nhập nội, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo;

+ Đối với quảng cáo phân bón và sản phẩm sinh học phục vụ trồng trọt; thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí:

- Từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Dưới 10m2: 100.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Quảng cáo trên phương tiện giao thông: 100.000 đồng/cái.

- Băng rôn dọc, ngang: 50.000 đồng/01 cái (tổng số thu lệ phí 01 lần cấp Giấy phép không quá 2.000.000 đồng/01 Giấy phép).

- Gia hạn quảng cáo: 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn xin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo (Phụ lục 1);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:

+ Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh và an toàn xã hội.

+ Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

+ Sử dụng Quốc kỳ, Đảng kỳ, Quốc huy, Quốc ca hoặc giai điệu Quốc ca, hình ảnh lãnh tụ, hình ảnh đồng tiền Việt Nam, hình ảnh biển báo giao thông để quảng cáo.

+ Quảng cáo gian dối.

+ Quảng cáo làm ảnh hưởng xấu đến mỹ quan đô thị, cảnh quan, môi trường và trật tự an toàn giao thông.

+ Lợi dụng quảng cáo để xúc phạm danh dự, uy tín hoặc xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của Tổ chức, cá nhân.

+ Quảng cáo sản phẩm, hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép thực hiện tại thời điểm quảng cáo.

+ Quảng cáo hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật cấm kinh doanh hoặc cấm quảng cáo.

- Tiếng nói, chữ viết dùng trong quảng cáo là tiếng Việt, trừ những trường hợp sau:

+ Từ ngữ đã được quốc tế hóa, thương hiệu hoặc từ ngữ không thay thế được bằng tiếng Việt.

+ Trong trường hợp sử dụng cả tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số ở Việt Nam, tiếng nước ngoài trên cùng một sản phẩm quảng cáo thì viết tiếng Việt trước, tiếp đến tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài và khổ chữ tiếng dân tộc thiểu số, khổ chữ tiếng nước ngoài không được lớn hơn khổ chữ tiếng Việt.

+ Quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lời không được chăng ngang đường giao thông, không được dùng màu cờ Tổ quốc làm nền cho quảng cáo.

+ Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo treo, đặt, dựng ở ngoài trời không được dùng âm thanh.

+ Sản phẩm quảng cáo thể hiện trên các phương tiện giao thông, vật thể di động khác do sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đăng ký phương tiện cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo và không được làm thay đổi quá 50% diện tích màu sơn xe có thể hiện sản phẩm quảng cáo.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Quảng cáo ngày 30/11/2001.

- Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

- Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003.

- Thông tư số 19/2005/TT-BVHTT ngày 12/5/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Quảng cáo và Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP của Chính phủ về cấm quảng cáo thuốc lá.

- Thông tư số 79/2005/TT-BVHTT ngày 08/12/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003.

- Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo.

- Thông tư liên tịch số 96/2004/TTLT/BVHTT-BNN&PTNT ngày 03/11/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.

19. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa trên lĩnh vực y tế

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

-Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu quy định);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo, bản sao photo;

+ Giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hóa, bản sao có công chứng;

+ Mẫu (ma-két) sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức, 02 bản;

+ Đối với quảng cáo thuốc dùng cho người; vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có Giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo của các cơ quan thuộc Bộ Y tế theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục III Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BVHTT-BYT ngày 12/01/2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Y tế;

+ Đối với quảng cáo về khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài; của các cơ sở có thầy thuốc nước ngoài trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh bằng y học hiện đại, y học cổ truyền, giải phẫu thẩm mỹ, phục hồi chức năng có cơ sở trên địa bàn phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề còn hiệu lực do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo;

+ Đối với quảng cáo trang thiết bị y tế của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế có vốn đầu tư nước ngoài; thiết bị y tế nhập khẩu, thiết bị y tế của các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có các tài liệu về kỹ thuật (nếu là tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt) do nhà sản xuất ban hành đã được cơ quan quản lý trang thiết bị y tế nước sản xuất chấp nhận hoặc cấp phép lưu hành, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo;

+ Đối với quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm không thuộc quy định tại tiết a điểm 1.5 khoản 1 Mục II Thông tư này phải có Tiêu chuẩn cơ sở, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo và Giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ quan y tế có thẩm quyền;

+ Đối với quảng cáo mỹ phẩm sản xuất trong nước phải có bản sao Phiếu tiếp nhận bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa và Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá. Đối với quảng cáo mỹ phẩm nhập khẩu phải có Giấy phép lưu hành mỹ phẩm, bản sao photo có ký tên đối với cá nhân, ký tên, đóng dấu đối với tổ chức xin cấp phép quảng cáo và Hồ sơ đăng ký lưu hành mỹ phẩm của các cơ quan y tế có thẩm quyền.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí:

- Từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Dưới 10m2: 100.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano.

- Quảng cáo trên phương tiện giao thông: 100.000 đồng/cái.

- Băng rôn dọc, ngang: 50.000 đồng/01 cái (tổng số thu lệ phí 01 lần cấp Giấy phép không quá 2.000.000 đồng/01 Giấy phép).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (Phụ lục 1);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:

+ Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh và an toàn xã hội.

+ Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

+ Sử dụng Quốc kỳ, Đảng kỳ, Quốc huy, Quốc ca hoặc giai điệu Quốc ca, hình ảnh lãnh tụ, hình ảnh đồng tiền Việt Nam, hình ảnh biển báo giao thông để quảng cáo.

+ Quảng cáo gian dối.

+ Quảng cáo làm ảnh hưởng xấu đến mỹ quan đô thị, cảnh quan, môi trường và trật tự an toàn giao thông.

+ Lợi dụng quảng cáo để xúc phạm danh dự, uy tín hoặc xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

+ Quảng cáo sản phẩm, hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép thực hiện tại thời điểm quảng cáo.

+ Quảng cáo hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật cấm kinh doanh hoặc cấm quảng cáo.

- Tiếng nói, chữ viết dùng trong quảng cáo là tiếng Việt, trừ những trường hợp sau:

+ Từ ngữ đã được quốc tế hóa, thương hiệu hoặc từ ngữ không thay thế được bằng tiếng Việt.

+ Trong trường hợp sử dụng cả tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số ở Việt Nam, tiếng nước ngoài trên cùng một sản phẩm quảng cáo thì viết tiếng Việt trước, tiếp đến tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài và khổ chữ tiếng dân tộc thiểu số, khổ chữ tiếng nước ngoài không được lớn hơn khổ chữ tiếng Việt.

+ Quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lời không được chăng ngang đường giao thông, không được dùng màu cờ Tổ quốc làm nền cho quảng cáo.

+ Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo treo, đặt, dựng ở ngoài trời không được dùng âm thanh.

+ Sản phẩm quảng cáo thể hiện trên các phương tiện giao thông, vật thể di động khác do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đăng ký phương tiện cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo và không được làm thay đổi quá 50% diện tích màu sơn xe có thể hiện sản phẩm quảng cáo.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Quảng cáo ngày 30/11/2001.

- Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

- Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003.

- Thông tư số 19/2005/TT-BVHTT ngày 12/5/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Quảng cáo và Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP của Chính phủ về cấm quảng cáo thuốc lá.

- Thông tư số 79/2005/TT-BVHTT ngày 08/12/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003.

- Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo.

- Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BVHTT-BYT ngày 12/01/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.

20. Cấp gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin thực hiện gia hạn quảng cáo;

+ Giấy phép thực hiện quảng cáo đã cấp, bản sao photo (vừa hết hạn đối với quảng cáo ngắn hạn; trước khi hết hạn 10 ngày đối với quảng cáo dài hạn)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí:

- Từ 40m2 trở lên: 600.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano

- Từ 30m2 đến dưới 40m2: 500.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano

- Từ 20m2 đến dưới 30m2: 400.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano

- Từ 10m2 đến dưới 20m2: 200.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano

- Dưới 10m2: 100.000 đồng/01 Giấy phép/01 bảng, biển, pano

- Quảng cáo trên phương tiện giao thông: 100.000 đồng/cái

- Băng rôn dọc, ngang: 50.000 đồng/01 cái (tổng số thu lệ phí 01 lần cấp Giấy phép không quá 2.000.000 đồng/01 Giấy phép)

* Gia hạn quảng cáo: 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trước khi hết thời hạn quảng cáo ít nhất 10 ngày làm việc, nếu muốn tiếp tục quảng cáo người xin phép thực hiện quảng cáo phải gửi đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đã cấp giấy phép.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Quảng cáo ngày 30/11/2001.

- Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

- Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003.

- Thông tư số 19/2005/TT-BVHTT ngày 12/5/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Quảng cáo và Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP của Chính phủ về cấm quảng cáo thuốc lá.

- Thông tư số 79/2005/TT-BVHTT ngày 08/12/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc sửa đổi bổ sung một số quy định của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003.

- Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo.

- Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BVHTT-BYT ngày 12/01/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế.

- Thông tư liên tịch số 96/2004/TTLT/BVHTT-BNN&PTNT ngày 03/11/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

- Thông tư liên tịch số 03/2005/TTLT/ BVHTT-UBTDTT ngày 27/01/2005 của Bộ Văn hóa Thông tin và Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực thể dục thể thao.

- Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.

21. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài đặt tại địa bàn thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu quy định);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các giấy tờ tương tự hợp pháp theo quy định của nước sở tại được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và bản dịch ra tiếng Việt Nam. Bản sao đó phải được cơ quan công chứng nước sở tại hoặc cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Phụ lục 6)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc các giấy tờ tương tự hợp pháp theo quy định của nước mà tổ chức, cá nhân đóng trụ sở chính;

- Đã hoạt động từ 05 năm trở lên kể từ khi đăng ký kinh doanh và có Văn phòng đại diện tại Việt Nam từ 07 năm trở lên kể từ tháng 12/2001 nếu không vi phạm pháp luật Việt Nam.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Quảng cáo ngày 30/11/2001.

- Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

- Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.

22. Giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam cho đối tượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và nhận lại kết quả giải quyết của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép;

+ Đề án nói rõ mục đích, địa bàn, thời hạn và đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể;

+ Trong trường hợp địa bàn nghiên cứu, sưu tầm có phạm vi từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì đơn xin phép phải gửi tới Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001.

- Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.

23. Thành lập Bảo tàng tư nhân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày thẩm định (trong vòng 30 ngày).

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do

- Bước 4: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép thành lập Bảo tàng tư nhân;

+ Danh mục hiện vật trong sưu tập của chủ sở hữu đã được đăng ký;

+ Bản vẽ kiến trúc mặt đứng, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc, mặt bằng và vẽ phối cảnh nhà Bảo tàng; bản kê về trang thiết bị kỹ thuật;

+ Sơ yếu lý lịch của người đứng ra thành lập Bảo tàng có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú;

+ Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người đứng ra thành lập Bảo tàng, bản sao có công chứng.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 30 ngày, Văn phòng UBND thành phố 07 ngày)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Sưu tập hiện vật của Bảo tàng:

+ Có sưu tập hiện vật về một hay nhiều chủ đề về lịch sử, văn hóa, khoa học kỹ thuật và thiên nhiên, đủ số lượng cần thiết để tổ chức trưng bày phù hợp với tên gọi và nội dung của Bảo tàng.

+ Các hiện vật trong sưu tập hiện vật đã được đăng ký tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật.

- Nhà Bảo tàng và trang thiết bị kỹ thuật:

+ Nhà bảo tàng phải có diện tích chuyên dụng đáp ứng đầy đủ yêu cầu về bảo quản, trưng bày và tham quan của công chúng, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; Trang thiết bị kỹ thuật phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ, bảo quản và trưng bày hiện vật.

- Người đứng ra thành lập Bảo tàng phải đảm bảo các điều kiện sau:

+ Đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi.

+ Am hiểu chuyên môn phù hợp với hoạt động Bảo tàng.

+ Cán bộ, công chức đang công tác tại các Bảo tàng thuộc sở hữu nhà nước và các ban quản lý di tích không được đứng ra thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý Bảo tàng tư nhân.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 09/2004/QĐ-BVHTT ngày 24/2/2004 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bảo tàng tư nhân.

II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao có công chứng;

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;

+ Bảng tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh như:

* Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn;

* Lực lượng huấn luyện viên, vận động viên chuyên nghiệp;

* Cơ sở vật chất, trang thiết bị…;

* Nguồn tài chính đảm bảo kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 08 ngày, Văn phòng UBND thành phố 07 ngày)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.

- Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục Thể thao ngày 29/11/2006.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.

- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.

2. Cấp Giấy phép hành nghề các môn võ thuật

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ theo dõi; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan công tác;

+ Ảnh 3 x 4, 02 tấm;

+ Giấy chứng minh nhân dân, bản sao có chứng thực.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục Thể thao ngày 29/11/2006.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.

3. Công nhận Ban vận động thành lập Hội (Liên đoàn, Hiệp hội) thể dục thể thao có phạm vi hoạt động trong thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị công nhận Ban Vận động thành lập Hội – Liên đoàn;

+ Sơ yếu lý lịch của Trưởng Ban Vận động có địa phương hoặc cơ quan xác nhận (theo mẫu quy định);

+ Danh sách trích ngang của Ban Vận động thành lập Hội – Liên đoàn (tối thiểu 05 người);

+ Dự thảo điều lệ Hội – Liên đoàn;

+ Danh sách Hội viên đăng ký tham gia Hội – Liên đoàn;

+ Dự kiến phương hướng hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Sơ yếu lý lịch của Trưởng Ban Vận động có địa phương hoặc cơ quan xác nhận (mẫu số M8-5).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.

- Thông tư 01/2004/TT.BNV ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.

- Quyết định số 83/QĐ-SNV ngày 27/02/2007 của Sở Nội vụ về việc ban hành danh mục hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.

4. Thành lập Hội - Liên đoàn thể thao có phạm vi trong thành phố

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ theo dõi; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin thành lập hội (theo mẫu quy định);

+ Dự thảo điều lệ Hội – Liên đoàn;

+ Dự kiến phương hướng và báo cáo kế hoạch hoạt động của Ban Vận động thành lập Hội – Liên đoàn;

+ Danh sách trích ngang và quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội – Liên đoàn;

+ Sơ yếu lý lịch của Trưởng Ban Vận động xác nhận của cơ quan đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi đăng ký hộ khẩu (theo mẫu quy định);

+ Các văn bản xác định về trụ sở và tài sản của Hội – Liên đoàn (theo mẫu quy định).

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn xin thành lập hội (mẫu số M8-1);

- Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động thành lập hội (mẫu số M8-5);

- Văn bản xác định về trụ sở và tài sản hội (mẫu số M8-6);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.

- Thông tư số 01/2004/TT.BNV ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.

- Quyết định số 83/QĐ-SNV ngày 27/02/2007 của Sở Nội vụ về việc ban hành danh mục hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.

5. Cấp Giấy phép hoạt động thể dục thể thao và dịch vụ thể dục thể thao (bao gồm: Billiards, Patin, Hồ bơi, Thể hình, Acrobic, Bắn súng, Quần vợt…)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ theo dõi; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy phép kinh doanh đối với với ngành nghề và dịch vụ hoạt động thể dục thể thao (nếu có);

+ Đơn xin phép hoạt động: trong đó nêu rõ ngành nghề trong lĩnh vực thể dục thể thao để hoạt động và làm dịch vụ có xác nhận của địa phương nơi đăng ký đặt cơ sở;

+ Bảng tóm tắt về tình hình điều kiện để hoạt động và làm dịch vụ như:

* Đội ngũ người giúp việc;

* Cơ sở vật chất, trang thiết bị…;

+ Nguồn vốn tài chính hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, Thể thao ngày 29/11/2006.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.

6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày nghỉ lễ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao có chứng thực;

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

+ Bảng tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh như:

* Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn;

* Lực lượng huấn luyện viện, vận động viên chuyên nghiệp;

* Cơ sở vật chất, trang thiết bị…;

* Nguồn tài chính hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 08 ngày, Văn phòng UBND thành phố 07 ngày)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, Thể thao ngày 29/11/2006.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao

7. Cấp Giấy phép đăng cai tổ chức giải thi đấu thể thao thành tích cao - tổ chức thi đấu, biểu diễn thể thao

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của UBND thành phố.

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu và yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin đăng cai tổ chức giải, biểu diễn (trong đó nêu rõ mục đích tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật);

+ Điều lệ giải;

+ Danh sách Ban tổ chức giải;

+ Chương trình thi đấu, biểu diễn và các hoạt động khác của giải;

+ Tên giải, Huy chương, Logo biểu tượng, quảng cáo tuyên truyền.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 05 ngày, Văn phòng UBND thành phố 15 ngày)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, Thể thao ngày 29/11/2006.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.

III. LĨNH VỰC DU LỊCH

1. Cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch(số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 iờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (theo mẫu quy định);

+ Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu quy định);

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;

+ Các văn bằng, chứng chỉ theo qui định, bản sao có chứng thực;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

+ 02 ảnh chân dung 4cm x 6cm (chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ

h) Lệ phí: 200.000 đồng/Thẻ

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục 15);

- Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

- Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

- Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

2. Cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 iờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (theo mẫu quy định);

+ Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu quy định);

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;

+ Các văn bằng, chứng chỉ theo qui định, bản sao có chứng thực;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

+ 02 ảnh chân dung 4cm x 6cm (chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ

h) Lệ phí: 200.000 đồng/Thẻ

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp Thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục 15);

- Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

- Người có bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

- Người có bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

- Những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quy định tại điểm a và b khoản này sau khi tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức sẽ được cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch.

- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác.

- Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

3. Đổi Thẻ hướng dẫn viên du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên (theo mẫu quy định);

+ Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

+ Thẻ hướng dẫn viên cũ, bản sao photo;

+ 02 ảnh chân dung 4cm x 6cm (chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ

h) Lệ phí: 200.000 đồng/Thẻ

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục 15);

- Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

4. Cấp lại Thẻ hướng dẫn viên du lịch (trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu quy định);

+ Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu quy định);

+ Giấy xác nhận mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng;

+ 02 ảnh chân dung 4cm x 6cm (chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ

h) Lệ phí: 200.000 đồng/Thẻ

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp lại Thẻ hướng dẫn viên (Phụ lục 15);

- Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch (theo mẫu)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

5. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, P. Tân An, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày thẩm định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở phải khắc phục những thiếu sót được nhắc nhở; chủ cơ sở thông báo cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định lại (thẩm định lần thứ hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:

* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lưu trú du lịch; Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

* Văn bằng, chứng chỉ, Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý; Văn bằng chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của các trưởng bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;

* Bản cam kết hoặc xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;

* Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;

* Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền;

* Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: 500.000 đồng/cơ sở

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 1);

- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2);

- Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục B).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.

- Đối với khách sạn phải có quy mô từ mười buồng ngủ trở lên, phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với mỗi loại hạng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 87/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

- Quyết định số 217/QĐ-TCDL ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.

6. Thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày thẩm định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở phải khắc phục những thiếu sót được nhắc nhở; chủ cơ sở thông báo cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định lại (thẩm định lần thứ hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị thẩm định cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Bản sao có giá trị pháp lý các giấy tờ sau:

* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lưu trú du lịch; Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

* Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý; Văn bằng chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của các trưởng bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;

* Bản cam kết hoặc xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;

* Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;

* Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền;

* Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: 400.000 đồng/lần/cơ sở

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị thẩm định cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 1);

- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2);

- Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục B).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với khách sạn phải có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với mỗi loại hạng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 87/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

- Quyết định số 217/QĐ-TCDL ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.

7. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị Tổng cục Du lịch xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng từ 3-5 sao cho khách sạn, làng du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có công văn (kèm toàn bộ hồ sơ) gửi về Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Bước 4: Nhận kết quả từ Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tổng cục Du lịch gửi kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ cho đơn vị).

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Danh sách người qủan lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:

* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lưu trú du lịch; Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

* Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý; Văn bằng chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của các trưởng bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;

* Bản cam kết hoặc xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;

* Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;

* Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền;

* Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không kể thời gian do Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch quy định tại (Phụ lục 1);

- Danh sách người điều hành và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2);

- Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục B).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.

- Đối với khách sạn phải có quy mô từ mười buồng ngủ trở lên, phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với mỗi loại hạng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 87/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

- Quyết định số 217/QĐ-TCDL ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.

8. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch hạng từ 3-5 sao cho khách sạn, làng du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có công văn kèm toàn bộ hồ sơ gởi về Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Bước 4: Nhận kết quả từ Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Tổng cục Du lịch gửi kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ cho đơn vị).

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:

* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lưu trú du lịch; Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

* Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý; Văn bằng chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của các trưởng bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ;

* Bản cam kết hoặc xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;

* Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;

* Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền;

* Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (không kể thời gian do Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch quy định tại (Phụ lục 1).

- Danh sách người điều hành và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2);

- Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục B).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.

- Đối với khách sạn phải có quy mô từ mười buồng ngủ trở lên, phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng với mỗi loại hạng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 87/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

- Quyết định số 217/QĐ-TCDL ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.

9. Thẩm định hồ sơ chuyển Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì có công văn (kèm toàn bộ hồ sơ) gửi Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.

- Bước 4: Nhận kết quả từ Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

(Tổng cục Du lịch gửi kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ cho đơn vị).

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu quy định);

+ Giấy đăng ký kinh doanh, bản sao photo;

+ Phương án kinh doanh lữ hành (theo mẫu quy định);

+ Chương trình du lịch cho khách quốc tế;

+ Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành;

+ Thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, bản sao photo;

+ Giấy chứng nhận tiền ký quỹ.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 10 ngày, Tổng cục Du lịch 10 ngày)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục 1); Phương án kinh doanh lữ hành quốc tế (Phụ lục 2).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành phải có thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành ít nhất là 04 năm.

- Thời gian làm việc của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau:

+ Quản lý hoạt động lữ hành.

+ Hướng dẫn du lịch.

+ Quảng bá, xúc tiến du lịch.

+ Xây dựng và điều hành chương trình du lịch.

+ Nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.

- Thời gian làm việc của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác nhận thông qua Giấy xác nhận của cơ quan được, tổ chức doanh nghiệp nơi người đó đã hoặc đang làm việc; các giấy tờ hợp lệ khác xác nhận thời gian người đó làm việc trong lĩnh vực lữ hành.

- Chỉ được sử dụng người có Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để hướng dẫn khách du lịch là người nước ngoài và phải tuân thủ các qui định về sử dụng lao động.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

10. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì trình ký.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở phải khắc phục những thiếu

sót được nhắc nhở; chủ cơ sở thông báo cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định lại

(thẩm định lần thứ hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:

* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lưu trú du lịch; Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

* Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;

* Bản cam kết hoặc xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;

* Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;

* Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền;

* Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: 300.000 đồng/cơ sở

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 1).

- Danh sách người điều hành và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2);

- Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục B).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.

- Bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác được xếp hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch; Cơ sở lưu trú phải đảm bảo trang thiết bị tối thiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 87/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

- Quyết định số 217/QĐ-TCDL ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.

11. Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì trình ký.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở phải khắc phục những thiếu sót được nhắc nhở; chủ cơ sở thông báo cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định lại (thẩm định lần thứ hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu quy định);

+ Bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:

* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lưu trú du lịch; Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

* Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;

* Bản cam kết hoặc xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;

* Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;

* Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền;

* Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: 200.000 đồng/lần

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 1);

- Danh sách người điều hành và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục 2);

- Biểu đánh giá tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Phụ lục B).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.

- Bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác được xếp hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch; Cơ sở lưu trú phải đảm bảo trang thiết bị tối thiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 87/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định phân hạng cơ sở lưu trú du lịch.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

- Quyết định số 217/QĐ-TCDL ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch.

12. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;

+ Giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài, Bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;

+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với các hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong năm tài chính liền kề với năm xem xét cấp Giấy phép;

Các giấy tờ trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Phép

h) Lệ phí: Có, nhưng chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Phụ lục 7)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Là doanh nghiệp du lịch được pháp luật nước sở tại nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp.

- Đã hoạt động kinh doanh du lịch ít nhất 5 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nước sở tại.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

13. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào

Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;

+ Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp (trường hợp bị rách, nát);

+ Đơn khai báo của văn phòng đại diện về việc bị mất hoặc bị tiêu hủy Giấy phép thành lập văn phòng đại diện có xác nhận của cơ quan công an cấp phường, xã nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Phép

h) Lệ phí: Có, nhưng chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Phụ lục 8)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy, doanh nghiệp du lịch nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

- Thời hạn của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được cấp lại không vượt quá thời hạn của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chíh phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

14. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: Thay đổi tên hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác; Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;

+ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài, bản sao được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;

+ Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp;

Các giấy tờ trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Phép

h) Lệ phí: Có, nhưng chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Phụ lục 8)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trường hợp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy, doanh nghiệp du lịch nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

- Thời hạn của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được cấp lại không vượt quá thời hạn của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

15. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký vào Sổ theo dõi; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (theo mẫu quy định);

+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Phép

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Phụ lục 8).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Doanh nghiệp du lịch nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi như sau:

+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Thay đổi tên gọi hoặc nội dung hoạt động của văn phòng đại diện.

+ Thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

16. Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào sổ theo dõi; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;

+ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Phép

h) Lệ phí: Có, nhưng chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Phụ lục 8)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp theo pháp luật nơi doanh nghiệp thành lập.

- Không vi phạm các điều cấm quy định trong luật du lịch và các quy định pháp luật khác của Việt Nam trong thời gian hoạt động tại Việt Nam.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

17. Cấp Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì trình ký.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở bổ sung những thiếu sót; chủ cơ sở thông báo cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định lại (thẩm định lần thứ hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu (theo mẫu quy định);

+ Báo cáo của cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội (nếu có), vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Có, nhưng chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp biển hiệu (Phụ lục 9)

k) Yêu cầu về tiêu chuẩn cấp biển hiệu:

- Vị trí dễ tiếp cận, có quầy bar.

- Đủ điều kiện phục vụ tối thiểu năm mươi khách; có trang thiết bị phù hợp đối với từng loại món ăn, đồ uống; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Có thực đơn, đơn giá và bán đúng giá ghi trong thực đơn.

- Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Bếp thông thoáng, có trang thiết bị chất lượng tốt để bảo quản và chế biến thực phẩm.

- Nhân viên phục vụ mặc đồng phục phù hợp với từng vị trí công việc, đeo phù hiệu trên áo.

- Có phòng vệ sinh riêng cho khách.

- Thực hiện niêm yết giá và chấp nhận thanh toán bằng Thẻ tín dụng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

18 Cấp Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và

Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì trình ký.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở bổ sung những thiếu sót; chủ cơ sở thông báo cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định lại (thẩm định lần thứ hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu (theo mẫu quy định);

+ Báo cáo của cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội (nếu có), vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Có, nhưng chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp biển hiệu (Phụ lục 9)

k) Yêu cầu về tiêu chuẩn cấp biển hiệu:

- Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng đảm bảo chất lượng; không bán hàng giả, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân thiện với môi trường; có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối với hàng hóa không đúng chất lượng cam kết.

- Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu tên trên áo; thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo, không nài ép khách mua hàng hóa; có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện

- Cửa hàng có vị trí dễ tiếp cận; diện tích tối thiểu năm mươi mét vuông. Trang trí mặt tiền, trưng bày hàng hóa hài hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng bày hàng hóa; có hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi thử đồ cho khách đối với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh.

- Chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

19. Cấp lại Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở;

+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì trình ký.

+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu cơ sở bổ sung những thiếu sót; chủ cơ sở thông báo cho Phòng Nghiệp vụ Du lịch để thẩm định lại (thẩm định lần thứ hai).

- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu (theo mẫu quy định);

+ Báo cáo của cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội (nếu có), vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Có, nhưng chưa có hướng dẫn của Bộ Tài chính

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn đề nghị cấp biển hiệu (Phụ lục 9)

k) Yêu cầu về tiêu chuẩn cấp biển hiệu:

- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch.

+ Vị trí dễ tiếp cận, có quầy bar.

+ Đủ điều kiện phục vụ tối thiểu năm mươi khách; có trang thiết bị phù hợp đối với từng loại món ăn, đồ uống; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Có thực đơn, đơn giá và bán đúng giá ghi trong thực đơn.

+ Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Bếp thông thoáng, có trang thiết bị chất lượng tốt để bảo quản và chế biến thực phẩm.

+ Nhân viên phục vụ mặc đồng phục phù hợp với từng vị trí công việc, đeo phù hiệu trên áo.

+ Có phòng vệ sinh riêng cho khách.

+ Thực hiện niêm yết giá và chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.

- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch.

+ Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng đảm bảo chất lượng; không bán hàng giả, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân thiện với môi trường; có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối với hàng hóa không đúng chất lượng cam kết.

+ Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu tên trên áo; thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo, không nài ép khách mua hàng hóa; có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện.

+ Cửa hàng có vị trí dễ tiếp cận; diện tích tối thiểu năm mươi mét vuông; trang trí mặt tiền, trưng bày hàng hóa hài hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng bày hàng hóa; có hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi thử đồ cho khách đối với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh.

+ Chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch ngày 14/6/2005.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTT&DL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007.

III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Tiếp công dân:

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu

+ Địa điểm: Phòng Tiếp dân của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).

+ Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền, có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.

- Bước 2: Quá trình làm việc

+ Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.

+ Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.

+ Công chức tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày.

+ Công chức tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ sơ các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.

+ Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:

* Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại viết thành Đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

* Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.

- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, công chức tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút

Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại, Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân (theo mẫu quy định);

+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp;

+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn, Phiếu hướng dẫn

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Đơn tố cáo (mẫu số 46);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khi tiếp công dân, công chức tiếp công dân có quyền:

+ Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.

+ Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.

+ Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.

Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

2. Xử lý Đơn

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch , hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thì viết Phiếu hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);

+ Các tài liệu khác chứng minh có liên quan đến việc khiếu nại (nếu có), bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại không tự mình khiếu nại mà khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp) (theo mẫu quy định), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Đơn tố cáo (mẫu số 46);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:

+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

+ Người đại diện không hợp pháp;

+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;

+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải Quyết khiếu nại lần hai;

+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

3. Giải quyết khiếu nại lần đầu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);

+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;

+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:

+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

+ Người đại diện không hợp pháp;

+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;

+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải Quyết khiếu nại lần hai;

+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

3. Giải quyết khiếu nại lần hai

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);

+ Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;

+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;

+ Biên bản triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;

+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.

- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:

+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

+ Người đại diện không hợp pháp;

+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;

+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải Quyết khiếu nại lần hai;

+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4. Giải quyết tố cáo

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 01, đường Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thụ lý hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:

* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ

+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);

+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn tố cáo (mẫu số 46).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.

- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không có chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.

- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác