Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trụ sở tiếp công dân tỉnh, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2012 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trụ sở tiếp công dân tỉnh, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 2541/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 12/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2541/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Nguyễn Đức Thanh |
Ngày ban hành: | 12/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2541/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới công tác tiếp công dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2651/TTr-SNV ngày 07 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập trụ sở tiếp công dân tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là trụ sở tiếp công dân) thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Trụ sở tiếp công dân có chức năng tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tham mưu cho thủ trưởng cơ quan trong công tác tiếp công dân; chuẩn bị kế hoạch, các điều kiện cần thiết để thủ trưởng cơ quan Nhà nước tiếp công dân.
2. Trụ sở tiếp công dân đặt tại đường Nguyễn Công Trứ, phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận và có con dấu riêng để hoạt động.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quản lý, bảo đảm điều kiện vật chất, chỉ đạo phối hợp, điều hoà việc tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của trụ sở tiếp công dân và cán bộ tiếp công dân.
1. Chức năng của trụ sở tiếp công dân: trụ sở tiếp công dân có chức năng tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tham mưu cho thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền trong công tác tiếp công dân; chuẩn bị kế hoạch, các điều kiện cần thiết để thủ trưởng cơ quan Nhà nước tiếp công dân.
2. Nhiệm vụ của trụ sở tiếp công dân:
a) Tiếp nhận các thông tin, kiến nghị, phản ánh, góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân về những vấn đề liên quan đến đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và công tác quản lý Nhà nước, hoạt động của các cơ quan, tổ chức để chuyển đến cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết;
b) Tiếp nhận các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức;
c) Hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định pháp luật.
3. Quyền hạn của trụ sở tiếp công dân:
a) Khi có vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, trụ sở tiếp công dân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có liên quan cử cán bộ có trách nhiệm đến trụ sở tiếp công dân để phối hợp tham gia tiếp dân, bàn biện pháp giải quyết để công dân trở về giải quyết tại địa phương;
b) Kiểm tra, đôn đốc thủ trưởng các cơ quan nhà nước trả lời việc giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân do cán bộ tiếp công dân của trụ sở chuyển đến;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan chuẩn bị kế hoạch, chương trình làm việc, tài liệu cho thủ trưởng cơ quan Nhà nước cùng cấp tiếp công dân;
d) Đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc kết luận, chỉ đạo của thủ trưởng các cơ quan Nhà nước khi tiếp công dân;
đ) Tổng hợp tình hình, kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, báo cáo định kỳ và đột xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật không phù hợp với thực tiễn;
g) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân vi phạm quy chế tiếp công dân;
h) Yêu cầu cơ quan Công an kịp thời có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với những người có hành vi gây rối trật tự, xúc phạm danh dự, nhân phẩm cán bộ tiếp dân, xâm phạm tài sản của Nhà nước và cá nhân.
4. Nhiệm vụ của cán bộ tiếp công dân:
a) Có thái độ ứng xử đúng mực, có văn hoá đối với người dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
b) Hướng dẫn công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng nội dung khiếu nại, tố cáo, những yêu cầu cần giải quyết, cung cấp những tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ việc; hướng dẫn công dân khiếu nại, tố cáo đến đúng người có thẩm quyền giải quyết; giải thích cho công dân hiểu đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
c) Giải thích, từ chối tiếp những người khiếu nại, tố cáo về những vụ việc đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết đúng chính sách, pháp luật;
d) Phối hợp chặt chẽ, kịp thời với cán bộ của các cơ quan tham gia tiếp dân tại trụ sở để làm tốt nhiệm vụ tiếp dân, giải quyết những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp;
đ) Mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung công dân trình bày; tiếp nhận, phân loại và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
e) Thực hiện nhiệm vụ khác do người phụ trách trụ sở tiếp công dân giao.
5. Mối quan hệ giữa trụ sở tiếp công dân tỉnh với các cơ quan nhà nước:
a) Các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm phối hợp, cử cán bộ tham gia tiếp dân, cung cấp thông tin khi trụ sở tiếp công dân tỉnh có đề nghị để trụ sở tiếp công dân tỉnh làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp;
b) Trụ sở tiếp công dân tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với Thanh tra tỉnh, tổng hợp tình hình, kết quả công tác tiếp dân; báo cáo với Thanh tra Chính phủ, trụ sở tiếp công dân của Trung ương Đảng và Nhà nước, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Trụ sở tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan để làm tốt công tác tiếp dân;
d) Thanh tra tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý công tác tiếp dân trên địa bàn tỉnh; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác tiếp công dân với Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu ban hành quy chế, quy định, quy trình tiếp dân công khai, minh bạch, thủ tục đơn giản, thuận tiện, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
b) Phân công, giao nhiệm vụ điều hành; phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan, bố trí, điều động, bổ nhiệm cán bộ công chức theo quy định, đảm bảo bộ máy thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại Điều 2 Quyết định này.
2. Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tham mưu bố trí biên chế, kinh phí và các điều kiện khác theo quy định pháp luật để trụ sở tiếp công dân hoạt động đạt hiệu quả.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức, biên chế của trụ sở tiếp công dân
1. Cơ cấu tổ chức: trụ sở tiếp công dân tỉnh do Trưởng phòng Tiếp công dân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trì, điều hoà, phối hợp việc tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân tỉnh; quản lý, đảm bảo điều kiện vật chất cho hoạt động của trụ sở. Giúp việc cho Trưởng phòng tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân có các Phó Trưởng phòng, công chức chuyên trách và công chức kiêm nhiệm.
2. Biên chế: biên chế của Phòng Tiếp công dân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là biên chế công chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hằng năm trong tổng số biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tiếp công dân do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2116-QĐ/TH ngày 16 tháng 7 năm 1997 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thành lập phòng tiếp dân của tỉnh và Quyết định số 4212/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Phòng Tiếp công dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây