Quyết định 254/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 254/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 254/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Nguyễn Thị Thanh Lịch |
Ngày ban hành: | 19/05/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 254/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Nguyễn Thị Thanh Lịch |
Ngày ban hành: | 19/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 254/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 19 tháng 5 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI VÀ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt là Quy chế thi);
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Công văn số 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC THI VÀ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 254/QĐ-UBND ngày 9 tháng 5 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Mục đích
- Tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và xét công nhận tốt nghiệp THPT cho học sinh nhằm đánh giá chất lượng dạy và học cấp THPT, chất lượng giáo dục phổ thông; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy học và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý.
- Sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT, đồng thời cung cấp dữ liệu để các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện công tác tuyển sinh.
2. Yêu cầu
Thực hiện đúng kế hoạch; đảm bảo nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng, đúng Quy chế; huy động cả hệ thống chính trị tham gia công tác tổ chức Kỳ thi để đạt kết quả tốt.
1. Lịch thi
Kỳ thi được tổ chức vào các ngày 27, 28, 29 và 30/6/2023. Lịch thi và thời gian thi các bài thi/môn thi chi tiết tại Phụ lục I.
2. Đối tượng dự thi, đăng ký bài thi, hình thức thi và thời gian làm bài thi/môn thi
a) Đối tượng dự thi
- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
- Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
- Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
b) Đăng ký bài thi
- Để xét công nhận tốt nghiệp THPT:
+ Đối với thí sinh Giáo dục phổ thông: phải dự thi 04 (bốn) bài thi, gồm 03 (ba) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn.
+ Đối với thí sinh Giáo dục thường xuyên (GDTX): phải dự thi 03 (ba) bài thi, gồm 02 (hai) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn. Thí sinh GDTX có thể đăng ký dự thi thêm bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh;
- Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh được đăng ký dự thi các bài thi độc lập , bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp .
c) Hình thức thi
- Các bài thi Toán, Ngoại ngữ, tổ hợp KHTN và KHXH thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan (gọi chung là bài thi trắc nghiệm);
- Bài thi Ngữ văn thi theo hình thức tự luận (gọi chung là bài thi tự luận).
d) Thời gian làm bài thi/môn thi: Ngữ văn 120 phút; Toán 90 phút; Ngoại ngữ 60 phút; 50 phút đối với mỗi môn thi thành phần của bài thi tổ hợp KHTN và KHXH.
3. Số lượng đơn vị dự thi, học sinh dự thi trong toàn tỉnh
a) Đơn vị dự thi: có 62 đơn vị (Phụ lục II đính kèm) có học sinh dự thi (Trong đó, trường THPT: 50 đơn vị; TT GDTX, TT GDNN-GDTX: 12 đơn vị).
b) Học sinh dự thi: dự kiến có 15.204 thí sinh đăng ký dự thi, trong đó có 14.298 thí sinh đang học lớp 12 (GDPT: 13.815; GDTX: 483) và 906 thí sinh tự do (GDPT: 757; GDTX: 149).
4. Hội đồng thi, điểm thi
a) Tỉnh Gia Lai tổ chức một Hội đồng thi do Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai chủ trì.
b) Hội đồng thi thành lập 41 Điểm thi chính thức và 17 Điểm thi dự phòng ở tất cả các huyện, thị xã, thành phố nhằm tạo điều kiện thuận tiện cho thí sinh tham dự Kỳ thi và tổ chức khâu coi thi trong kỳ thi (Phụ lục III đính kèm). Trong Hội đồng thi, thành lập các ban, gồm: Ban Thư ký; Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách bài thi tự luận; Ban Chấm thi tự luận; Ban Chấm thi trắc nghiệm; Ban Phúc khảo bài thi tự luận; Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm.
c) Địa điểm làm việc
- Ban In sao đề thi, Ban Làm phách bài thi tự luận làm việc tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Ban Thư ký, Ban Chấm thi tự luận, Ban Chấm thi trắc nghiệm, Ban Phúc khảo bài thi tự luận và Ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm làm việc tại Trường THPT chuyên Hùng Vương.
5. Khung thời gian chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi (Phụ lục IV đính kèm)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, tổ chức quán triệt các văn bản về thi; tổ chức các hội nghị về công tác tổ chức thi, tập huấn nghiệp vụ thi, thanh tra thi; tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023 bảo đảm đúng kế hoạch, Quy chế và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh ban hành các văn bản theo thẩm quyền để chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời các cơ sở giáo dục tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tiếp tục tổ chức dạy học và ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo; thực hiện đánh giá nghiêm túc, trung thực kết quả học tập của học sinh; hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh đăng ký dự thi, tạo điều kiện cho thí sinh tham gia dự thi; hoàn chỉnh hồ sơ dự thi của thí sinh; tập huấn, phổ biến Quy chế thi đến cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia Kỳ thi. Chuẩn bị các thiết bị, cơ sở vật chất , đội ngũ phục vụ cho Kỳ thi; xây dựng phương án tổ chức thi trong điều kiện phòng, chống dịch Covid -19 và các dịch bệnh khác bảo đảm đúng quy định như: chuẩn bị một số Điểm thi dự phòng và các Điểm thi bố trí phòng thi, lực lượng cán bộ, giáo viên dự phòng để đáp ứng yêu cầu khi cần thiết; xây dựng phương án bố trí lực lượng bảo vệ, y tế, phòng dịch, phục vụ, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo đảm sức khỏe và vệ sinh an toàn thực phẩm cho các thành viên làm nhiệm vụ thi và học sinh tham gia Kỳ thi.
- Phối hợp với Công an tỉnh xây dựng phương án, bố trí lực lượng bảo vệ, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn tại các Điểm thi, khu vực tổ chức in sao đề thi, phương án vận chuyển và bàn giao đề thi, bài thi, khu vực tổ chức chấm thi; phân luồng giao thông trong các ngày diễn ra Kỳ thi.
- Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra ở tất cả các khâu của Kỳ thi; chủ động phát hiện và xử lý kịp thời những sai phạm. Phối hợp với Thanh tra tỉnh tiến hành giám sát, kiểm tra hoặc thanh tra các khâu của Kỳ thi.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo an ninh và vệ sinh an toàn thực phẩm tại các khu vực tổ chức Điểm thi; hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, rà soát phòng nghỉ, phòng trọ, điều kiện sinh hoạt, đi lại, an ninh trật tự, … đáp ứng phục vụ thí sinh tham dự kỳ thi và cán bộ, giáo viên tham gia tổ chức thi; phối hợp các cơ quan chức năng của địa phương để làm tốt công tác tuyên truyền về Kỳ thi; phổ biến rộng rãi quy chế và các quy định về thi tốt nghiệp THPT, xét tốt nghiệp THPT trên các thông tin đại chúng, trên Website của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phối hợp chặt chẽ với Tỉnh đoàn Gia Lai huy động lực lượng đoàn viên và thanh niên thành lập các đội tình nguyện tổ chức hoạt động “Tiếp sức mùa thi”; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức chính trị - xã hội huy động cơ sở vật chất, các nguồn lực nhằm hỗ trợ tốt nhất việc ăn nghỉ, đi lại, sinh hoạt thuận lợi cho các thí sinh tham dự kỳ thi, đặc biệt là thí sinh có hoàn cảnh khó khăn và thuộc diện chính sách.
- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan chức năng chuẩn bị nhân lực, bố trí đầy đủ các trang thiết bị bảo đảm sức khỏe cho các thành viên làm nhiệm vụ thi và học sinh tham gia Kỳ thi, kịp thời xử lý tình huống bất thường xảy ra về sức khỏe trong những ngày Kỳ thi diễn ra. Tùy vào diễn biến dịch bệnh Covid-19 và các dịch bệnh khác xuất hiện trên địa bàn tỉnh để xây dựng phương án phòng chống dịch bệnh phù hợp , đảm bảo Kỳ thi diễn ra an toàn.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị trong tỉnh
Theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp, tham gia cùng với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Kỳ thi với một số nội dung chính sau:
a) Thanh tra tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT bảo đảm tổ chức Kỳ thi an toàn, trung thực; chỉ đạo, tập huấn nghiệp vụ và điều động cán bộ tham gia thanh tra theo đúng Quy chế.
b) Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh đảm bảo nguồn kinh phí để tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo quy định.
c) Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án đảm bảo sức khoẻ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên làm nhiệm vụ trong Kỳ thi và thí sinh dự thi; bố trí lực lượng nhân viên y tế tại các Điểm thi theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo; ưu tiên giải quyết các thủ tục cần thiết theo quy định đối với các trường hợp thí sinh ốm đau, nằm viện;
- Chỉ đạo các cơ quan y tế địa phương phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch COVID -19 và các loại dịch bệnh khác; kịp thời xử lý các tình huống về dịch bệnh hoặc ngộ độc thực phẩm xảy ra ở các địa điểm tổ chức các khâu của kỳ thi;
- Chỉ đạo các cơ sở y tế chuẩn bị các loại vật tư thiết yếu và cơ số thuốc phù hợp để đáp ứng kịp thời các yêu cầu khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc y tế khi dịch bệnh xảy ra.
d) Công an tỉnh
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức, bố trí lực lượng đảm bảo an toàn, bí mật tuyệt đối cho Kỳ thi (ở tất cả các khâu: in sao đề thi, vận chuyển đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo); phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công tác tổ chức thi trước và trong kỳ thi;
- Chỉ đạo lực lượng công an cấp huyện, cấp xã bố trí đủ lực lượng giữ gìn trật tự, an toàn giao thông, kịp thời giải tỏa các ùn tắc giao thông trong những ngày diễn ra Kỳ thi trên địa bàn toàn tỉnh.
đ) Sở Giao thông vận tải
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chỉ đạo theo ngành dọc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
e) Công ty Điện lực Gia Lai
Đảm bảo nguồn điện lưới ổn định để tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trên địa tỉnh và đảm bảo cung cấp điện cho các ban thuộc Hội đồng thi thực hiện nhiệm vụ (Ban In sao đề thi, Ban Coi thi, Ban Làm phách, Ban Chấm thi tự luận, Ban Chấm thi trắc nghiệm, các Ban Phúc khảo và các Điểm thi).
g) Tỉnh đoàn Gia Lai, các tổ chức đoàn thể, cơ quan, đơn vị trong tỉnh
Phối hợp với ngành Giáo dục tuyên truyền, thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác về Kỳ thi; tổ chức triển khai các chương trình nhằm hỗ trợ cho thí sinh trước và trong những ngày tổ chức Kỳ thi; phối hợp xử lý kịp thời các tình huống bất thường xảy ra trong những ngày tổ chức thi; tổ chức các đội tình nguyện triển khai thực hiện "Tiếp sức mùa thi" hỗ trợ thí sinh và phụ huynh học sinh trong những ngày diễn ra Kỳ thi.
h) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan thông tấn báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường công tác tuyên truyền quy chế thi, quy chế tuyển sinh, các thông tin liên quan đến Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các ngành chức năng và doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông đảm bảo thông tin liên lạc, an toàn thông tin phục vụ công tác chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi. Kịp thời ngăn chặn những thông tin không đúng gây hoang mang dư luận, ảnh hưởng đến tâm lý thí sinh trong quá trình diễn ra Kỳ thi.
i) Báo Gia Lai, Đài Phát thanh và Truyền hình Gia Lai
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền Quy chế thi tốt nghiệp THPT và Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; thông tin về Kỳ thi tại các thời điểm trước, trong và sau Kỳ thi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch tham gia tổ chức Kỳ thi tại địa phương; chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chuẩn bị các điều kiện về nơi ăn, nghỉ cho cán bộ, giáo viên và thí sinh đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh và an toàn thực phẩm; chỉ đạo bố trí các lực lượng, cán bộ, giáo viên THCS tham gia làm nhiệm vụ thi theo điều động của Sở Giáo dục và Đào tạo; xây dựng phương án phòng, chống dịch Covid-19 và các dịch bệnh khác.
- Có phương án hỗ trợ việc đi lại, ăn ở của thí sinh có hoàn cảnh khó khăn tham gia Kỳ thi trong mọi tình huống; có phương án, giải pháp với các tình huống xảy ra mưa to, bão lũ,... tuyệt đối không để thí sinh nào phải bỏ thi vì gặp khó khăn về điều kiện kinh tế hay đi lại.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023, yêu cầu các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị trong tỉnh nghiêm túc thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, phản ảnh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp và đề xuất UBND tỉnh Gia Lai xem xét, quyết định ./.
LỊCH THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch ban hành tại Quyết định số 254/QĐ -UBND ngày
19/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Ngày |
Buổi |
Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
|
27/6/2023 |
SÁNG |
08 giờ 00 phút: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi |
||||
CHIỀU |
14 giờ 00 phút: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
28/6/2023 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
|
CHIỀU |
Toán |
90 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
29/6/2023 |
SÁNG |
Bài thi KHTN |
Vật lí |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
Hóa học |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Sinh học |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
Bài thi KHXH |
Lịch sử |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
||
Địa lí |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Giáo dục công dân |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
CHIỀU |
Ngoại ngữ |
60 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
30/6/2023 |
|
Dự phòng |
|
|
|
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Kèm theo Kế hoạch ban hành tại Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 19/5/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT |
Đơn vị đăng ký dự thi |
Địa chỉ |
1 |
Trường THPT Pleiku |
163 Tô Vĩnh Diện, Pleiku, Gia Lai |
2 |
Trường THPT Phan Bội Châu |
24 Hùng Vương, Pleiku, Gia Lai |
3 |
Trường PT Dân tộc Nội trú tỉnh |
729 Phạm Văn Đồng, Pleiku, Gia Lai |
4 |
Trường THPT Lê Lợi |
44 Lê Lợi, Pleiku, Gia Lai |
5 |
Trường THPT chuyên Hùng Vương |
48 Hùng Vương, Pleiku, Gia Lai |
6 |
Trường THPT Hoàng Hoa Thám |
95 Tôn Đức Thắng, Pleiku, Gia Lai |
7 |
Trường THPT Chi Lăng |
Số 655 Trường Chinh, Pleiku, Gia Lai |
8 |
Trường TH, THCS và THPT Sao Việt |
18 Hoàng Đạo Thúy, Pleiku, Gia Lai |
9 |
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi |
21 Quang Trung, Phú Hòa, Chư Păh, Gia Lai |
10 |
Trường THPT Ya Ly |
Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai |
11 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
Thị trấn Kon Dơng, Mang Yang, Gia Lai |
12 |
Trường THPT Lương Thế Vinh |
Thị trấn Kbang, Kbang, Gia Lai |
13 |
Trường THCS và THPT Kon Hà Nừng |
Xã Sơn Lang, Kbang, Gia Lai |
14 |
Trường THPT Quang Trung |
27 Chu Văn An, thị xã An Khê, Gia Lai |
15 |
Trường THPT Nguyễn Khuyến |
194 Quang Trung, thị xã An Khê, Gia Lai |
16 |
Trường THPT Hà Huy Tập |
Thị trấn Kông Chro, Kông Chro, Gia Lai |
17 |
Trường THPT Lê Hoàn |
Thị trấn Chư Ty, Đức Cơ, Gia Lai |
18 |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
Thị trấn Chư Prông, Chư Prông, Gia Lai |
19 |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
06 Phan Đình Phùng, thị trấn Chư Sê, Gia Lai |
20 |
Trường THPT Lê Thánh Tông |
70 Nguyễn Huệ, thị xã Ayun Pa, Gia Lai |
21 |
Trường THPT Trần Quốc Tuấn |
Thị trấn Phú Thiện, Phú Thiện, Gia Lai |
22 |
Trường THPT Chu Văn An |
Thị trấn Phú Túc, Krông Pa, Gia Lai |
23 |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
Thị trấn Ia Kha, Ia Grai, Gia Lai |
24 |
Trường THPT Phạm Văn Đồng |
Xã Ia Sao, I a Grai, Gia Lai |
25 |
Trường THPT Nguyễn Huệ |
154 Nguyễn Huệ, thị trấn Đak Đoa, Gia Lai |
26 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh |
61 Lý Thái Tổ, Pleiku, Gia Lai |
27 |
Trường THPT Nguyễn Du |
Xã Ia Sươm, Krông Pa, Gia Lai |
28 |
Trường THPT Trần Phú |
Xã Thăng Hưng, Chư Prông, Gia Lai |
29 |
Trường THPT Nguyễn Trãi |
Đường Lê Thị Hồng Gấm, thị xã An Khê, Gia Lai |
30 |
Trường THPT Nguyễn Thái Học |
Thị trấn Nhơn Hòa, Chư Pưh, Gia Lai |
31 |
Trường THPT Nguyễn Tất Thành |
Xã Ia Mrơn, I a Pa, Gia Lai |
32 |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
138 Nguyễn Chí Thanh, Pleiku, Gia Lai |
33 |
Trường THPT Lê Hồng Phong |
Xã Nam Yang, Đak Đoa, Gia Lai |
34 |
Trường THPT Phan Chu Trinh |
Xã Ia Tul, Ia Pa, Gia Lai |
35 |
Trường THPT Lý Thường Kiệt |
48 Nguyễn Viết Xuân, thị xã Ayun Pa, Gia Lai |
36 |
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ |
Xã Ia Nan, Đức Cơ, Gia Lai |
37 |
Trường THPT Trường Chinh |
Thôn Thanh Bình, thị trấn Chư Sê, Gia Lai |
38 |
Trường THPT Anh hùng Núp |
Xã Kông Lơng Khơng, Kbang, Gia Lai |
39 |
Trường THCS và THPT Kpă Klơng |
Xã Kon Thụp, Mang Yang, Gia Lai |
40 |
Trường Quốc tế Châu Á Thái Bình Dương Gia Lai |
Xã Diên Phú, Pleiku, Gia Lai |
41 |
Trường THCS và THPT Phạm Hồng Thái |
Xã Ia Khương, Chư Păh, Gia Lai |
42 |
Trường THCS và THPT Nguyễn Văn Cừ |
Xã Bờ Ngoong, Chư Sê, Gia Lai |
43 |
Trường THCS và THPT Y Đôn |
Thị trấn Đak Pơ, Đak Pơ, Gia Lai |
44 |
Trường THPT Đinh Tiên Hoàng |
Xã Ia Dreh, Krông Pa, Gia Lai |
45 |
Trường THPT Võ Văn Kiệt |
Xã Ia Piar, Phú Thiện, Gia Lai |
46 |
Trường THPT Tôn Đức Thắng |
Xã Ia Din, Đức Cơ, Gia Lai |
47 |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
Xã A Dơk, Đak Đoa, Gia Lai |
48 |
Trường THPT Pleime |
Xã Ia Ga, Chư Prông, Gia Lai |
49 |
Trường THPT DTNT Đông Gia Lai |
Phường An Tân, An Khê, Gia Lai |
50 |
Trường THPT A Sanh |
Xã Ia Krăi, I a Grai, Gia Lai |
51 |
Trường THPT Trần Cao Vân |
Xã Ia Hlốp, Chư Sê, Gia Lai |
52 |
Trung tâm GDNN-GDTX Đức Cơ |
Số 04 Hai Bà Trưng, Chư Ty, Đức Cơ, Gia Lai |
53 |
Trung tâm GDNN-GDTX Kbang |
Thị trấn Kbang, Kbang, Gia Lai |
54 |
Trung tâm GDNN-GDTX Chư Păh |
Thị trấn Phú Hoà, Chư Păh, Gia Lai |
55 |
Trung tâm GDNN-GDTX Đak Đoa |
Thị trấn Đak Đoa, Đak Đoa, Gia Lai |
56 |
Trung tâm GDNN-GDTX Chư Prông |
Thị trấn Chư Prông, Chư Prông, Gia Lai |
57 |
Trung tâm GDNN-GDTX Chư Sê |
Xã Ia Pal, Chư Sê, Gia Lai |
58 |
Trung tâm GDNN-GDTX Chư Pưh |
Thị trấn Nhơn Hòa, Chư Pưh, Gia Lai |
59 |
Trung tâm GDNN-GDTX Phú Thiện |
Thị trấn Phú Thiện, Phú Thiện, Gia Lai |
60 |
Trung tâm GDNN-GDTX Krông Pa |
Thị trấn Phú Túc, Krông Pa, Gia Lai |
61 |
Trung tâm GDNN-GDTX Đak Pơ |
Thị trấn Đak Pơ, Đak Pơ, Gia Lai |
62 |
Trung tâm GDNN-GDTX Mang Yang |
Thị trấn Kon Dơng, Mang Yang, Gia Lai |
PHƯƠNG ÁN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CÁC ĐIỂM THI, KỲ THI TỐT NGHIỆP
THPT NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch ban hành tại Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 19/5/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT |
Điểm thi |
Đơn vị DKDT |
Tổng số thí sinh |
Số Phòng thi |
Số phòng học thực tế |
Điện thoại trực thi |
|||
1 |
Trường PT Dân tộc Nội trú tỉnh 729 Phạm Văn Đồng, Pleiku, Gia Lai |
Trường PT Dân tộc Nội trú tỉnh |
145 |
7 |
10 |
02693.825.140 |
|||
Trường PT Sao Việt |
18 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
163 |
||||||||
2 |
Trường THPT Hoàng Hoa Thám 95 Tôn Đức Thắng, Pleiku, Gia Lai |
Trường THPT Hoàng Hoa Thám |
566 |
25 |
37 |
02693.865.434 |
|||
Trường THPT Hoàng Hoa Thám_TD |
28 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
594 |
||||||||
3 |
Trường THPT Pleiku 163 Tô Vĩnh Diện, Pleiku, Gia Lai |
Trường THPT Pleiku |
563 |
25 |
28 |
02693.824.364 |
|||
Trường THPT Pleiku_TD (Thí sinh QĐ3+Thí sinh Biên phòng tỉnh(6TS)+Tỉnh đội) |
30 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
593 |
||||||||
4 |
Trường THPT Chuyên Hùng Vương 48 Hùng Vương, Pleiku, Gia Lai |
Trường THPT Chuyên Hùng Vương |
452 |
28 |
39 |
02692.221.798 |
|||
Trường THPT Chuyên Hùng Vương_TD (Thí sinh CA tỉnh) |
195 |
||||||||
TT GDTX tỉnh_TD |
20 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
667 |
||||||||
5 |
Trường THPT Phan Bội Châu 24 Hùng Vương, Pleiku, Gia Lai |
Trường THPT Phan Bội Châu |
513 |
23 |
30 |
02693.824.366 |
|||
Trường THPT Phan Bội Châu_TD (Thí sinh CA Cơ động Bộ+ Tỉnh đội) |
29 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
542 |
||||||||
6 |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh 138 Nguyễn Chí Thanh, Pleiku, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
534 |
23 |
25 |
02693.748.586 |
|||
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh_TD |
6 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
540 |
||||||||
7 |
Trường THPT Lê Lợi 44 Lê Lợi, Pleiku, Gia Lai |
Trường THPT Lê Lợi |
529 |
24 |
26 |
02693.874.395 |
|||
Trường THPT Lê Lợi_TD |
37 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
566 |
||||||||
8 |
Trường THCS Nguyễn Du, TP Pleiku 08 Hùng Vương, TP. Pleiku,Gia Lai |
Trường THPT Chi Lăng |
249 |
21 |
23 |
0384.106.912 |
|||
Trường THPT Chi Lăng_TD |
2 |
||||||||
TT GDTX tỉnh |
193 |
||||||||
Trường QT Châu Á Thái Bình Dương - Gia Lai |
45 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
489 |
||||||||
9 |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng Thị trấn Ia Kha, Ia Grai, Gia Lai |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
371 |
17 |
20 |
02693.844.328 |
|||
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng_TD |
18 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
389 |
||||||||
10 |
Trường THPT A Sanh Xã Ia Krăi, Ia Grai, Gia Lai |
Trường THPT A Sanh |
309 |
13 |
15 |
02693.502.004 |
|||
Trường THPT A Sanh_TD |
1 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
310 |
||||||||
11 |
Trường THPT Phạm Văn Đồng Xã Ia Sao, Ia Grai, Gia Lai |
Trường THPT Phạm Văn Đồng |
200 |
10 |
13 |
02693.500.739 |
|||
Trường THPT Phạm Văn Đồng_TD |
20 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
220 |
||||||||
12 |
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi 21 Quang Trung, Phú Hòa, Chư Păh, Gia Lai |
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi |
303 |
14 |
16 |
02693.845.749 |
|||
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi_TD |
19 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
322 |
||||||||
13 |
Trường THCS Thị trấn Phú Hòa, Chư Păh Thị trấn Phú Hòa, Chư Păh, Gia Lai |
Trường THCS và THPT Phạm Hồng Thái |
94 |
7 |
10 |
02693.842.215 |
|||
Trường THCS và THPT Phạm Hồng Thái_TD |
7 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Chư Păh |
36 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Chư Păh_TD |
10 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
147 |
||||||||
14 |
Trường THPT Ya Ly Thị trấn Ya Ly, Chư Păh, Gia Lai |
Trường THPT Ya Ly |
200 |
9 |
17 |
02693.845.416 |
|||
Trường THPT Ya Ly_TD |
12 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
212 |
||||||||
15 |
Trường THPT Lê Hoàn Thị trấn Chư Ty, Đức Cơ, Gia Lai |
Trường THPT Lê Hoàn |
398 |
18 |
22 |
02693.846.359 |
|||
Trường THPT Lê Hoàn_TD |
13 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
411 |
||||||||
16 |
Trường THCS Quang Trung, Đức Cơ Thị trấn Chư Ty, Đức Cơ, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ |
167 |
16 |
18 |
0367.414.053 |
|||
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ_TD |
20 |
||||||||
Trường THPT Tôn Đức Thắng |
115 |
||||||||
Trường THPT Tôn Đức Thắng_TD |
4 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Đức Cơ |
47 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Đức Cơ_TD |
15 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
368 |
||||||||
17 |
Trường THPT Lê Quý Đôn Thị trấn Chư Prông, Chư Prông , Gia Lai |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
431 |
21 |
30 |
02693.843.142 |
|||
Trường THPT Lê Quý Đôn_TD |
12 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Chư Prông |
40 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Chư Prông_TD |
15 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
498 |
||||||||
18 |
Trường THPT Pleime Xã Ia Ga, Chư Prông, Gia Lai |
Trường THPT Pleime |
211 |
9 |
11 |
02693.507.077 |
|||
Trường THPT Pleime_TD |
5 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
216 |
||||||||
19 |
Trường THPT Trần Phú Xã Thăng Hưng, Chư Prông, Gia Lai |
Trường THPT Trần Phú |
212 |
9 |
14 |
02693.518.345 |
|||
Trường THPT Trần Phú_TD |
4 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
216 |
||||||||
20 |
Trường THPT Chu Văn An Thị trấn Phú Túc, Krông Pa, Gia Lai |
Trường THPT Chu Văn An |
337 |
23 |
25 |
02693.853.619 |
|||
Trường THPT Chu Văn An_TD |
16 |
||||||||
Trường THPT Đinh Tiên Hoàng |
114 |
||||||||
Trường THPT Đinh Tiên Hoàng_TD |
0 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Krông Pa |
25 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Krông Pa_TD |
45 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
537 |
||||||||
21 |
Trường THPT Nguyễn Du Xã Ia Sươm, Krông Pa, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Du |
204 |
9 |
11 |
02693.859.214 |
|||
Trường THPT Nguyễn Du_TD |
5 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
209 |
||||||||
22 |
Trường THPT Nguyễn Tất Thành Xã Ia Mrơn, Ia Pa, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Tất Thành |
188 |
12 |
14 |
02693.604.500 |
|||
Trường THPT Nguyễn Tất Thành_TD |
15 |
||||||||
Trường THPT Phan Chu Trinh |
67 |
||||||||
Trường THPT Phan Chu Trinh_TD |
12 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
282 |
||||||||
23 |
Trường THPT Lê Thánh Tông 70 Nguyễn Huệ, thị xã Ayun Pa, Gia Lai |
Trường THPT Lê Thánh Tông |
308 |
14 |
20 |
02693.652.907 |
|||
Trường THPT Lê Thánh Tông_TD |
20 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
328 |
||||||||
24 |
Trường THPT Lý Thường Kiệt 48 Nguyễn Viết Xuân, thị xã Ayun Pa, Gia Lai |
Trường THPT Lý Thường Kiệt |
232 |
10 |
15 |
02693.682.648 |
|||
Trường THPT Lý Thường Kiệt_TD |
0 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
232 |
||||||||
25 |
Trường THPT Trần Quốc Tuấn Thị trấn Phú Thiện, Phú Thiện, Gia Lai |
Trường THPT Trần Quốc Tuấn |
437 |
19 |
27 |
0269 3855 229 |
|||
Trường THPT Trần Quốc Tuấn_TD |
17 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
454 |
||||||||
26 |
Trường THPT Võ Văn Kiệt Xã Ia Piar, Phú Thiện, Gia Lai |
Trường THPT Võ Văn Kiệt |
151 |
7 |
9 |
0269 3614 579 |
|||
Trường THPT Võ Văn Kiệt_TD |
4 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Phú Thiện |
0 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Phú Thiện_TD |
4 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
159 |
||||||||
27 |
Trường THPT Nguyễn Thái Học Thị trấn Nhơn Hòa, Chư Pưh, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Thái Học |
502 |
22 |
24 |
02693.850.300 |
|||
Trường THPT Nguyễn Thái Học_TD |
20 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Chư Pưh |
0 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Chư Pưh_TD |
2 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
524 |
||||||||
28 |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 06 Phan Đình Phùng, Chư Sê, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
535 |
23 |
30 |
02693.851.539 |
|||
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm_TD |
11 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
546 |
||||||||
29 |
Trường THPT Trường Chinh Thôn Thanh Bình, Chư Sê, Gia Lai |
Trường THPT Trường Chinh |
293 |
13 |
16 |
02696.560.006 |
|||
Trường THPT Trường Chinh_TD |
12 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
305 |
||||||||
30 |
Trường THCS và THPT Nguyễn Văn Cừ Thôn 16, Bờ Ngoong, Chư Sê, Gia Lai |
Trường THCS và THPT Nguyễn Văn Cừ |
82 |
6 |
17 |
02693.501.975 |
|||
Trường THCS và THPT Nguyễn Văn Cừ_TD |
4 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Chư Sê |
32 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Chư Sê_TD |
11 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
129 |
||||||||
31 |
Trường THPT Trần Cao Vân Xã Ia Hlốp, Chư Sê, Gia Lai |
Trường THPT Trần Cao Vân |
290 |
13 |
16 |
02693.501.789 |
|||
Trường THPT Trần Cao Vân_TD |
0 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
290 |
||||||||
32 |
Trường THPT Nguyễn Huệ 154 Nguyễn Huệ, Đak Đoa, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Huệ |
470 |
21 |
23 |
02693.831.266 |
|||
Trường THPT Nguyễn Huệ_TD |
22 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
492 |
||||||||
33 |
Trường THCS Võ Thị Sáu, Đăk Đoa Thị trấn Đak Đoa, Đak Đoa, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
170 |
18 |
24 |
02693.831.138 |
|||
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai_TD |
5 |
||||||||
Trường THPT Lê Hồng Phong |
177 |
||||||||
Trường THPT Lê Hồng Phong_TD |
8 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Đak Đoa |
49 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Đak Đoa_TD |
12 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
421 |
||||||||
34 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo Đường Trần Phú, Kon Dơng, Mang Yang, Gia Lai |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
417 |
24 |
26 |
02693.567.627 |
|||
Trường THPT Trần Hưng Đạo_TD |
52 |
||||||||
Trường THCS và THPT Kpă Klơng |
65 |
||||||||
Trường THCS và THPT Kpă Klơng_TD |
5 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Mang Yang |
11 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Mang Yang_TD |
4 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
554 |
||||||||
35 |
Trường THCS, THPT Y Đôn Thị trấn Đak Pơ, Đak Pơ, Gia Lai |
Trường THCS và THPT Y Đôn |
192 |
9 |
12 |
02693.738.668 |
|||
Trường THCS và THPT Y Đôn_TD |
4 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Đak Pơ |
15 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Đak Pơ_TD |
5 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
216 |
||||||||
36 |
Trường THPT Hà Huy Tập Thị trấn Kông Chro, Kông Chro, Gia Lai |
Trường THPT Hà Huy Tập |
256 |
12 |
14 |
0869.522.450 |
|||
Trường THPT Hà Huy Tập_TD |
13 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
269 |
||||||||
37 |
Trường THPT Quang Trung 27 Chu Văn An, thị xã An Khê, Gia Lai |
Trường THPT Quang Trung |
416 |
18 |
24 |
02693.833.187 |
|||
Trường THPT Quang Trung_TD |
5 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
421 |
||||||||
38 |
Trường THPT Dân Tộc Nội Trú Đông Gia Lai Phường An Tân, thị xã An Khê, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Khuyến |
257 |
18 |
20 |
02696.561.777 |
|||
Trường THPT Nguyễn Khuyến_TD |
10 |
||||||||
Trường THPT DT Nội Trú Đông Gia Lai |
153 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
420 |
||||||||
39 |
Trường THPT Nguyễn Trãi Đường Lê Thị Hồng Gấm, thị xã An Khê, Gia Lai |
Trường THPT Nguyễn Trãi |
335 |
15 |
19 |
02693.532.205 |
|||
Trường THPT Nguyễn Trãi_TD |
6 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
341 |
||||||||
40 |
Trường THPT Lương Thế Vinh Thị trấn KBang, KBang , Gia Lai |
Trường THPT Lương Thế Vinh |
368 |
17 |
25 |
02693.834.668 |
|||
Trường THPT Lương Thế Vinh_TD |
21 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
389 |
||||||||
41 |
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thị trấn Kbang, Kbang, Gia Lai |
Trường THPT Anh Hùng Núp |
126 |
10 |
20 |
0869546717 |
|||
Trường THPT Anh Hùng Núp_TD |
5 |
||||||||
Trường THCS và THPT Kon Hà Nừng |
48 |
||||||||
Trường THCS và THPT Kon Hà Nừng_TD |
3 |
||||||||
TT GDNN-GDTX KBang |
35 |
||||||||
TT GDNN-GDTX Kbang_TD |
6 |
||||||||
Tổng số thí sinh: |
223 |
||||||||
TỔNG CỘNG |
|
15.204 |
652 |
830 |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHUNG THỜI GIAN CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP
THPT NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch ban hành tại Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 19/5/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT |
Nội dung công tác |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị tham gia |
Thời gian thực hiện |
1 |
Hội nghị tập huấn về công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 lần thứ nhất - S1 (Tập huấn về nghiệp vụ tổ chức thi; tập huấn sử dụng Hệ thống Quản lý thi - QLT) |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông; các đơn vị Quân đội, Công an (có thí sinh dự thi); Trung tâm GDTX tỉnh, các Trung tâm GDNN-GDTX |
Ngày 22/4/2023 |
2 |
Rà soát, cập nhật thông tin của học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang học lớp 12 trên cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành, gồm: - Thông tin cá nhân học sinh; |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông; Trung tâm GDTX tỉnh; các Trung tâm GDNN-GDTX (sau đây gọi chung là các trường phổ thông) |
- Hoàn thành trước 17 giờ ngày 25/4/2023 |
- Thông tin kết quả học tập của học sinh. |
|
|
- Hoàn thành trước 17 giờ ngày 31/5/2023 |
|
3 |
Tổ chức tập huấn Quy chế thi, hướng dẫn thi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB, GV, NV) và học sinh đang học lớp 12; Hướng dẫn học sinh đăng ký dự thi. |
Các trường phổ thông |
|
Hoàn thành trước ngày 04/5/2023 |
4 |
- Lập và giao tài khoản cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 2022-2023 (gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12). |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
- Từ ngày 26/4/2023 đến hết ngày 28/4/2023 |
- Tổ chức cho thí sinh đang học lớp 12 thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến trên Hệ thống Quản lý thi. |
- Từ ngày 26/4/2023 đến hết ngày 30/4/2023 |
|||
- Tổ chức cho thí sinh đang học lớp 12 chính thức ĐKDT trực tuyến. |
- Từ ngày 04/5/2023 đến 17 giờ ngày 13/5/2023 |
|||
5 |
Tổ chức cho thí sinh thuộc điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT trực tiếp; nhận Phiếu ĐKDT và nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT. |
Sở GDĐT |
Các đơn vị ĐKDT |
Từ ngày 04/5/2023 đến 17 giờ ngày 13/5/2023 |
6 |
Thành lập Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT cấp tỉnh. |
UBND tỉnh |
Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 10/5/2023 |
7 |
Rà soát, kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có). |
Sở GDĐT |
Các đơn vị ĐKDT |
Từ ngày 14/5/2023 đến hết ngày 19/5/2023 |
8 |
In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,... của tên thí sinh; in Phiếu ĐKDT đối với thí sinh đăng ký ĐKDT trực tuyến; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên d anh sách |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/5/2023 |
9 |
Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh. |
Sở GDĐT |
Các đơn vị ĐKDT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 25/5/2023 |
10 |
Hoàn thành chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có); bàn giao Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT hoặc túi hồ sơ ĐKDT (đối với thí sinh tự do) cho Sở GDĐT. |
Sở GDĐT |
Các đơn vị ĐKDT |
Từ ngày 26/5/2023 đến hết ngày 28/5/2023 |
11 |
Tham dự Tập huấn Phần mềm chấm thi trắc nghiệm |
Cục QLCL |
Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 20/5/2023 |
12 |
Thành lập Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ các thành viên |
Sở GDĐT |
Các đơn vị có liên quan |
Hoàn thành chậm nhất ngày 21/5/2023 |
13 |
Thành lập các Ban của Hội đồng thi và các Điểm thi |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông; các đơn vị có liên quan |
Theo tiến độ tổ chức Kỳ thi |
14 |
Nhận Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT và hồ sơ kèm theo. |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 31/5/2023 |
15 |
Nhập, rà soát dữ liệu xét công nhận tốt nghiệp của thí sinh vào Hệ thống QLT. |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT |
Từ ngày 01/6/2023 đến ngày 06/6/2023 |
16 |
Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ Kỳ thi; bố trí nhân sự… tham gia công tác thi. |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông, các phòng GDĐT |
Từ ngày 01/6/2023 đến hết ngày 15/6/2023 |
17 |
Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ GDĐT |
Sở GDĐT |
Cục QLCL |
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2023 |
18 |
Thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT; Họp xét xét miễn thi cho các thí sinh đăng ký miễn thi và công bố danh sách thí sinh miễn thi. |
Sở GDĐT |
Lãnh đạo trường THPT được triệu tập |
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2023 |
19 |
Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi. |
Thủ trưởng Đơn vị ĐKDT |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2023 |
20 |
Các trường nơi đặt Điểm thi chuẩn bị cơ sở vật chất cho Ban Coi thi làm việc. |
Hội đồng thi |
Các trường đặt Điểm thi |
Từ ngày 10/6/2023 đến hết ngày 20/6/2023 |
21 |
Đánh số báo danh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi. |
Hội đồng thi Sở GDĐT Gia Lai |
Ban thư ký Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 11/6/2023 |
22 |
Gửi về Sở GDĐT Danh sách cán bộ, giáo viên coi thi, chấm thi (gửi qua email; theo mẫu M01). |
Phòng QLCLGDCN |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 13/6/2023 |
23 |
Ban In sao đề thi làm việc. |
Ban In sao đề thi |
Hội đồng thi |
Từ ngày 15/6/2023 đến hết ngày 29/6/2023 |
24 |
Hội nghị tập huấn nghiệp vụ tổ chức thi, Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 lần thứ 2 - S2 |
Hội đồng thi |
Trưởng điểm; Phó Trưởng điểm (sở tại) |
Ngày 16/6/2023 |
25 |
In và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh. |
Các đơn vị ĐKDT |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 18/6/2023 |
26 |
Chuẩn bị CSVC và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi cho các Điểm thi: Trưởng Điểm thi hoặc người được Trưởng Điểm thi ủy quyền về Sở GDĐT nhận danh sách thí sinh, Bảng ghi tên dự thi, thẻ dự thi, danh sách thí sinh trong phòng thi, Phiếu thu bài thi, phiếu trả lời trắc nghiệm, bì đựng bài thi… cho Điểm thi. |
Hội đồng thi; Ban Thư ký |
Các Trưởng Điểm thi; Phó Trưởng Điểm thi (sở tại) |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/6/2023 |
27 |
- Tổ chức tập huấn Quy chế thi, nghiệp vụ coi thi cho các bộ phận làm công tác Coi thi (Lãnh đạo, thư ký, cán bộ coi thi, cán bộ giám sát phòng thi, công an, y tế...) và hướng dẫn thực hiện Quy chế thi cho học sinh đang học lớp 12; - Tổ chức cho CB, GV, NV tham gia công tác thi Ký cam kết thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ coi thi và chấp hành đúng Quy chế thi; - Quán triệt cho học sinh về ý thức chấp hành pháp luật.., tổ chức cho thí sinh Ký cam kết chấp hành Quy chế thi. |
Các trường phổ thông; các phòng GDĐT cử giáo viên làm cán bộ coi thi |
CB, GV, NV tham gia công tác thi; thí sinh |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/6/2023 |
28 |
Lãnh đạo, thư ký, phục vụ, bảo vệ, y tế, kế toán các Điểm thi bắt đầu làm việc. |
Ban coi thi |
Các trường đặt Điểm thi |
Ngày 26/6/2023 |
29 |
Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi giao đề thi đến các Điểm thi. |
Ban In sao đề thi, Ban vận chuyển và bàn giao đề thi |
Các Điểm thi |
Ngày 27/6/2023 |
30 |
- Tất cả các thành viên của Điểm thi họp triển khai nhiệm vụ. - Các Điểm thi tổ chức cho thí sinh làm thủ tục dự thi (nhận thẻ dự thi, đính chính các sai sót hồ sơ…); phổ biến Quy chế thi cho thí sinh. - Hướng dẫn nghiệp vụ coi thi cho các bộ phận làm công tác coi thi (Lãnh đạo, thư ký, cán bộ coi thi, cán bộ giám sát phòng thi, công an, y tế...). |
Ban coi thi |
Các Điểm thi, thí sinh |
Ngày 27/6/2023 |
31 |
Coi thi theo lịch thi |
Ban coi thi |
Các Điểm thi, thí sinh |
Các ngày 28/6, 29/6 và 30/6/2023 |
32 |
Các Điểm thi báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi về Ban Thư ký. |
Ban Coi thi, Ban Thư ký |
Các Điểm thi |
Trước khi kết thúc Bài thi/Môn thi (đối với bài thi tổ hợp) 25 phút. |
33 |
Hội đồng thi cập nhật vào Hệ thống QLT báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi về Bộ GDĐT. |
Ban Thư ký |
Các Điểm thi |
Buổi sáng, chậm nhất 11 giờ 30. Buổi chiều, chậm nhất 16 giờ 30 |
34 |
Ban thư ký thu nhận bài thi, hồ sơ coi thi của các Điểm thi tại Trường THPT chuyên Hùng Vương. |
Ban Thư ký |
Các Điểm thi |
Từ 16 giờ 00 phút đến 21 giờ 00 phút ngày 29/6/2023 |
35 |
Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT |
Cục QLCL |
Hội đồng thi (Ban Thư ký) |
Chậm nhất 11 giờ 30 phút ngày 30/6/2023 |
36 |
- Tổ chức chấm thi. - Tổng kết công tác chấm thi . - Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ GDĐT. - Hoàn thành đối sánh kết quả thi. |
Ban Chấm thi trắc nghiệm; Ban Chấm thi tự luận; Ban Thư ký |
Cục QLCL; Sở GDĐT; Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất 17 giờ ngày 15/7/2023 |
37 |
Công bố kết quả thi |
Hội đồng thi |
Sở GDĐT; các đơn vị ĐKDT |
08 giờ 00 phút ngày 18/7/2023 |
38 |
Nhận đơn phúc khảo của thí sinh, lập danh sách phúc khảo, thực hiện bằng Hệ thống QLT (Nhận hồ sơ, nhập vào phần mềm QLT). |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT (Ban Thư ký) |
Từ ngày 18/7/2023 đến hết ngày 27/7/2023 |
39 |
Xét công nhận tốt nghiệp THPT. |
Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 20/7/2023 |
40 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT; công bố kết quả tốt nghiệp ТНРТ. |
Sở GDĐT |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2023 |
41 |
In và hoàn thiện Giấy chứng nhận kết quả thi. |
Sở GDĐT (Ban Thư ký) |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2023 |
42 |
Giao nhận Giấy chứng nhận kết quả thi tại Sở và phát cho thí sinh. |
Sở GDĐT (Ban Thư ký) |
Các đơn vị ĐKDT, các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2023 |
43 |
Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh. |
Các trường phổ thông |
Thí sinh |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2023 |
44 |
Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Sở GDĐT/Hội đồng thi. |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở GDĐT/ Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 28/7/2023 |
45 |
Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có). |
Hội đồng thi |
Cục QLCL; Sở GDĐT/Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 05/8/2023 |
46 |
Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo. |
Sở GDĐT |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 12/8/2023 |
47 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Cục QLCL). |
Sở GDĐT |
Cục QLCL |
Hoàn thành chậm nhất ngày 13/8/2023 |
48 |
Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Văn phòng Bộ). |
Sở GDĐT |
Văn phòng Bộ GDĐT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 15/8/2023 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây