Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng
Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 2538/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 10/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2538/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 10/06/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2538 /QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 06 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1833/TTr-SLĐTBXH ngày 28 tháng 05 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TP. ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2538 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 06 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TP. ĐÀ NẴNG
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thực hiện |
Thẩm quyền |
Trang |
|
Một cửa |
MCLT |
||||
I |
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG - BHXH |
||||
1 |
Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
x |
|
Chủ tịch UBND |
3 |
2 |
Cấp gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
x |
|
Chủ tịch UBND |
12 |
3 |
Cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
x |
|
Chủ tịch UBND |
15 |
4 |
Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
x |
|
Chủ tịch UBND |
18 |
Phần II
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1. Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ) kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thấy chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ); viết giấy biên nhận, ghi rõ ngày tháng năm nhận hồ sơ trường hợp hồ sơ đã đảm bảo theo quy định, chuyển đến Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội (LĐTLBHXH);
- Bước 3: Trong thời hạn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Phòng LĐTLBHXH nghiên cứu hồ sơ, thẩm tra và tham mưu cho lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND thành phố cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng LĐTLBHXH tham mưu lãnh đạo Sở ban hành văn bản hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ kết thúc quy trình hồ sơ).
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở LĐ-TB&XH, Chủ tịch UBND thành phố xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì Chủ tịch UBND thành phố có văn bản trả lời doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
- Bước 4: Bộ phận TN&TKQ thông báo cho doanh nghiệp đến nhận kết quả sớm hoặc trả kết quả theo phiếu hẹn.
- Bước 5: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN & TKQ Sở LĐ-TB&XH hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019.
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
c) Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019.
d) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.
Lưu ý: Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
đ) Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong trong các loại văn bản sau:
- Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp các văn bản quy định tại Điểm đ là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.
e) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc (Sở LĐ-TB&XH: 17 ngày làm việc; Chủ tịch UBND thành phố: 04 ngày làm việc).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do Chủ tịch UBND thành phố cấp.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 02, 04, 05, Phụ lục II Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện: Là người quản lý doanh nghiệp; không có án tích; đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép;
- Doanh nghiệp đã ký thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 (Hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2012;
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP (1a) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2a)... giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ...(3)………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b)......................
2. Mã số doanh nghiệp:………………………………(4)........................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................
Điện thoại: ……………; Fax: ………………; E-mail:..........................................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………………Giới tính………Sinh ngày:.....................
Chức danh:………………………(5).......................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:...................................................................................
Ngày cấp:…………………………………… Nơi cấp:..........................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động..(6)..ngày cấp...(7)………........
Đề nghị………………(2b)………………………giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với Công ty………………………(1c).................................................
………(8)..................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
.................................................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP (9) |
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
(2a) và (2b) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu số 04
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
|
Ảnh chân dung 4x6
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:……………………………………… Giới tính................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:……………………… Số giấy chứng thực cá nhân .........................................................................................................................
Ngày cấp………………………………………Nơi cấp.........................................
3. Ngày tháng năm sinh:.........................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:...........................................................................................
5. Quốc tịch gốc:.....................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:...............................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:.............................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:................................................................
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………, Ngày... tháng.... năm..... |
Mẫu số 05
TÊN NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……… |
………, ngày … tháng … năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN KÝ QUỸ KINH DOANH CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Ngân hàng:...............................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:...................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp:...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:...............................................................................................
Chủ tài khoản:………………………………………………(1)..............................
Chức danh của Chủ tài khoản:………………………………………(2).................
Đã nộp tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ:........................................................................................................
Số tiền bằng chữ:.....................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ:................................................................................................
Tại ngân hàng:........................................................................................................
Ngày ký quỹ:...........................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ:……………………………… ngày.....................................
Được hưởng lãi suất:..............................................................................................
|
ĐẠI DIỆN
NGÂN HÀNG |
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Sở LĐ-TB&XH hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Bước 2: Bộ phận TN&TKQ kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thấy chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ); viết giấy biên nhận, ghi rõ ngày tháng năm nhận hồ sơ trường hợp hồ sơ đã đảm bảo theo quy định, chuyển đến Phòng LĐTLBHXH;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Phòng LĐTLBHXH nghiên cứu hồ sơ, thẩm tra và tham mưu cho lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND thành phố gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng LĐTLBHXH tham mưu lãnh đạo Sở ban hành văn bản hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ kết thúc quy trình hồ sơ).
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở LĐ-TB&XH, Chủ tịch UBND thành phố xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp; đối với doanh nghiệp không đảm bảo quy định theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 29/2019/NĐ-CP hoặc thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 29/2019/NĐ-CP thì Chủ tịch UBND thành phố trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do không gia hạn.
- Bước 4: Bộ phận TN&TKQ thông báo cho doanh nghiệp đến nhận kết quả sớm hoặc trả kết quả theo phiếu hẹn;
- Bước 5: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN & TKQ Sở LĐ-TB&XH hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019.
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (được cấp trước ngày nộp hồ sơ gia hạn không quá 06 tháng).
c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019.
* Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn cấp giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hồ sơ gia hạn phải có thêm:
d) Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019;
đ) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.
Lưu ý: Các văn bản nêu tại Điểm d, đ phải được cấp trước ngày nộp hồ sơ gia hạn không quá 06 tháng.
e) Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong trong các loại văn bản sau:
- Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp các văn bản quy định nêu tại Điểm e là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc (Sở LĐ-TB&XH: 15 ngày làm việc; Chủ tịch UBND thành phố: 04 ngày làm việc).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do Chủ tịch UBND thành phố cấp.
2.8. Lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 02, 04, 05, Phụ lục II Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 02 lần trở lên trong thời gian của giấy phép liền kề trước đó;
- Tuân thủ đầy đủ các chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ;
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở LĐ-TB&XH trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 60 ngày làm việc.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2012;
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
3. Cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Sở LĐ-TB&XH hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Bước 2: Bộ phận TN&TKQ kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thấy chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ); viết giấy biên nhận, ghi rõ ngày tháng năm nhận hồ sơ trường hợp hồ sơ đã đảm bảo theo quy định, chuyển đến Phòng LĐTLBHXH;
- Bước 3: Trong thời hạn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Phòng LĐTLBHXH nghiên cứu hồ sơ, thẩm tra và tham mưu cho lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND thành phố cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng LĐTLBHXH tham mưu lãnh đạo Sở ban hành văn bản hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ kết thúc quy trình hồ sơ).
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở LĐ-TB&XH, Chủ tịch UBND thành phố xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì Chủ tịch UBND thành phố có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp lại giấy phép.
- Bước 4: Bộ phận TN&TKQ thông báo cho doanh nghiệp đến nhận kết quả sớm hoặc trả kết quả theo phiếu hẹn;
- Bước 5: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN & TKQ Sở LĐ-TB&XH hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019.
b) Đối với trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép, thì hồ sơ bổ sung thêm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (được cấp trước ngày nộp hồ sơ cấp lại không quá 06 tháng).
c) Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, thì hồ sơ bổ sung thêm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019;
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.
Lưu ý: Các văn bản nêu tại Tiết 1, 2, 3 Điểm c phải được cấp trước ngày nộp hồ sơ cấp lại không quá 06 tháng.
- Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong trong các loại văn bản sau (Nếu văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt):
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
d) Đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị cháy, thì hồ sơ bổ sung thêm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019;
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp.
Lưu ý: Các văn bản nêu tại Tiết 1, 2, 3 Điểm d phải được cấp trước ngày nộp hồ sơ cấp lại không quá 06 tháng.
- Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong trong các loại văn bản sau (Nếu văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt):
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019;
- Giấy xác nhận về việc bị mất hoặc bị cháy của chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc.
đ) Giấy phép đã được cấp trước đó đối với các trường hợp như:
- Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy phép bị hư hỏng không còn đủ thông tin trên giấy phép.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc (Sở LĐ-TB&XH: 17 ngày làm việc; Chủ tịch UBND thành phố: 04 ngày làm việc).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do UBND thành phố cấp.
3.8. Lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 02, 04, 05, Phụ lục II Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp đề nghị Chủ tịch UBND thành phố cấp lại giấy phép trong trường hợp:
+ Thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy phép bị mất hoặc bị cháy;
+ Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2012;
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
4. Thu hồi giấy phép
4.1. Trình tự thực hiện thu hồi giấy phép đối với các trường hợp: Quy định tại các điểm a và điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 29/2019/NĐ-CP, thì thực hiện như sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp, đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại Sở LĐ-TB&XH hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Bước 2: Bộ phận TN&TKQ kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thấy chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ); viết giấy biên nhận, ghi rõ ngày tháng năm nhận hồ sơ trường hợp hồ sơ đã đảm bảo theo quy định, chuyển đến Phòng LĐTLBHXH;
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp, Phòng LĐTLBHXH kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động của doanh nghiệp và tham mưu cho lãnh đạo Sở trình Chủ tịch UBND thành phố thu hồi giấy phép.
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình của Sở LĐ-TB&XH, Chủ tịch UBND thành phố quyết định thu hồi giấy phép.
- Bước 4: Bộ phận TN&TKQ thông báo cho doanh nghiệp đến nhận kết quả sớm hoặc trả kết quả theo phiếu hẹn;
- Bước 5: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ.
4.2. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép đối với trường hợp: Quy định tại các điểm c, d, đ, e, g và điểm h Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 29/2019/NĐ-CP thì thực hiện như sau:
- Bước 1: Khi phát hiện doanh nghiệp cho thuê thuộc các trường hợp quy định các điểm c,d,đ,e,g và điểm h Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 29/2019/NĐ-CP, Phòng LĐTLBHXH tham mưu lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH thực hiện kiểm tra, thu nhập các bằng chứng liên quan và trình Chủ tịch UBND thành phố thu hồi giấy phép;
- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở LĐ-TB&XH, Chủ tịch UBND thành phố quyết định thu hồi giấy phép của doanh nghiệp;
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép, doanh nghiệp cho thuê có trách nhiệm nộp lại giấy phép cho UBND thành phố.
4.3. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN & TKQ Sở LĐ-TB&XH hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
4.4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.4.1. Thành phần hồ sơ:
-Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019;
- Giấy phép đã được cấp;
- Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019.
4.4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc (Sở LĐ-TB&XH: 07 ngày làm việc; Chủ tịch UBND thành phố: 04 ngày làm việc).
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép do Chủ tịch UBND thành phố cấp.
4.9. Lệ phí: Không có.
4.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 03, 09, Phụ lục II Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động 2012;
- Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
TÊN DOANH NGHIỆP (1a) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…(2)…, ngày …… tháng … năm …(3)… |
Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ………(2a)………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………(1b).................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................
Điện thoại: ………………; Fax: ………………; E-mail:.....................................
3. Mã số doanh nghiệp: ………………………(3)...................................................
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………………Giới tính: ……… Sinh ngày:..................
Chức danh: ………………………(4a).....................................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:..............................................
Ngày cấp: …………………………………………thời hạn:.................................
Đề nghị ………………………(2b)……………………… thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với Công ty ………………………(1c)..................
Lý do thu hồi:..........................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(4b) |
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2a) và (2b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4a) và (4b) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ...
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...
..(1)..Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm (hoặc năm....) như sau:
Loại hình chủ sở hữu: (2) □ Doanh nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh nghiệp FDI
1. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Chỉ tiêu |
Số lao động đầu kỳ (người) |
Tăng trong kỳ (người) |
Giảm trong kỳ (người) |
Số lao động cuối kỳ (người) |
Số lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3) |
Ghi chú |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
Tổng số lao động theo hợp đồng lao động của doanh nghiệp, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1. Số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp cho thuê, chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ không xác định thời hạn |
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ từ đủ 12 tháng đến 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ dưới 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động cho thuê lại, chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 03 tháng đến dưới 06 tháng |
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 06 tháng đến 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
TT |
Công việc cho thuê lại (4) |
Số lượng bên thuê lại lao động (5) |
Số lao động thuê lại (người) |
Thời hạn cho thuê lại lao động bình quân (tháng) |
Các chế độ của người lao động thuê lại |
Ghi chú |
|||||
Tiền lương bình quân (đồng/người/tháng) |
Thu nhập bình quân (đồng/người/tháng) |
Chế độ phúc lợi (6) |
|||||||||
Dưới 3 tháng |
Từ 3 - dưới 6 tháng |
Từ 6 - 12 tháng |
Khác |
|
|
|
|
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP(7) |
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(2) Đánh dấu x vào ô tương ứng với loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(3) Số lao động được tham gia bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(4) Liệt kê công việc cho thuê lại lao động.
(5) Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột II.
(6) Tên các loại phúc lợi mà người lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tự nguyện, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch vụ người lao động thuê lại được hưởng……
(7) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây