112749

Quyết định 253-QĐ/TW năm 2009 ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Đảng uỷ khối các cơ quan Trung ương với Đảng đoàn, Ban cán sự đảng, lãnh đạo các cơ quan Trung ương và các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương do Ban Bí thư ban hành

112749
LawNet .vn

Quyết định 253-QĐ/TW năm 2009 ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Đảng uỷ khối các cơ quan Trung ương với Đảng đoàn, Ban cán sự đảng, lãnh đạo các cơ quan Trung ương và các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương do Ban Bí thư ban hành

Số hiệu: 253-QĐ/TW Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ban Bí thư Người ký: Trương Tấn Sang
Ngày ban hành: 07/08/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 253-QĐ/TW
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ban Bí thư
Người ký: Trương Tấn Sang
Ngày ban hành: 07/08/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BAN BÍ THƯ
-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------

Số: 253-QĐ/TW

Hà Nội, ngày 7 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA ĐẢNG UỶ KHỐI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VỚI ĐẢNG ĐOÀN, BAN CÁN SỰ ĐẢNG, LÃNH ĐẠO CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC TỈNH UỶ, THÀNH UỶ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư (khoá X);
- Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương (khoá X) về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị;
- Xét đề nghị của Ban Tổ chức Trung ương và Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương,

BAN BÍ THƯ QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công tác giữa Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương với đảng đoàn, ban cán sự đảng, lãnh đạo các cơ quan Trung ương và các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương.

Điều 2. Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương và đảng đoàn, ban cán sự đảng, lãnh đạo các cơ quan Trung ương và các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Giao Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, phối hợp với Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy chế. Quá trình thực hiện nếu cần bổ sung, sửa đổi, Ban Tổ chức Trung ương tổng hợp trình Ban Bí thư xem xét, quyết định.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. 

 

 

T/M BAN BÍ THƯ




Trương Tấn Sang

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA ĐẢNG UỶ KHỐI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VỚI ĐẢNG ĐOÀN, BAN CÁN SỰ ĐẢNG, LÃNH ĐẠO CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC TỈNH UỶ, THÀNH UỶ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 253-QĐ/TW ngày 7-8-2009 của Ban Bí thư)

I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi phối hợp

1- Quy chế này điều chỉnh mối quan hệ phối hợp công tác giữa Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương (gọi tắt là Đảng uỷ Khối) với:

Ban cán sự đảng, đảng đoàn các cơ quan Trung ương; tập thể lãnh đạo các cơ quan Trung ương (nơi không lập đảng đoàn hoặc ban cán sự đảng) - gọi chung là lãnh đạo các cơ quan Trung ương.

- Các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương, nơi có tổ chức đảng, đảng viên thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương (gọi tắt là Đảng bộ Khối) đóng trên địa bàn.

2- Đảng uỷ Khối và lãnh đạo các cơ quan Trung ương, các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương phối hợp trong việc lãnh đạo các cấp uỷ thuộc Đảng bộ Khối quán triệt và triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ chính trị và tăng cường công tác xây dựng đảng, công tác cán bộ, lãnh đạo các đoàn thể trong các cơ quan Trung ương.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

Việc phối hợp công tác giữa Đảng uỷ Khối với lãnh đạo các cơ quan Trung ương, các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương căn cứ vào Điều lệ Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệ của các tổ chức chính trị-xã hội và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi bên được Trung ương quy định.

II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP

A- ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

Điều 3. Quán triệt, triển khai thực hiện các nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ và các văn bản pháp luật của Nhà nước

1- Đảng uỷ Khối phối hợp với lãnh đạo các cơ quan Trung ương thực hiện việc phổ biến thông báo nhanh các nghị quyết của Trung ương đến cán bộ chủ chốt cấp uỷ các đảng bộ trực thuộc; đồng thời lãnh đạo, chỉ đạo các đảng uỷ trực thuộc tổ chức học tập, quán triệt và xây dựng chương trình hành động thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

2- Lãnh đạo các cơ quan Trung ương chủ trì phổ biến, tuyên truyền, quán triệt và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, các văn bản pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ chính trị của bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương đến đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị.

3- Khi lãnh đạo các cơ quan Trung ương chủ trì cụ thể hoá đường lối, chủ trương, nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng thành chương trình, kế hoạch công tác thì mời (hoặc thông báo) để Đảng uỷ Khối tham gia phối hợp lãnh đạo chỉ đạo thực hiện.

4- Khi Đảng uỷ Khối xây dựng chương trình hành động thực hiện các nghị quyết của Trung ương thì mời (hoặc thông báo) đến các bộ, ban, ngành, mặt trận, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội có liên quan để lãnh đạo các cơ quan Trung ương tham dự và phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện.

Điều 4. Công tác lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của các cơ quan Trung ương và Đảng uỷ Khối

1- Đảng uỷ Khối tham gia với lãnh đạo các cơ quan Trung ương về những vấn đề cần thiết nhằm bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ chính trị của các cơ quan Trung ương; phối hợp với lãnh đạo các cơ quan Trung ương làm tốt chức năng tham mưu, nghiên cứu đề xuất với Đảng, Nhà nước trong việc hoạch định và thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ của các cơ quan Trung ương.

2- Lãnh đạo các cơ quan Trung ương tham gia với Đảng uỷ Khối thực hiện tốt nhiệm vụ đổi mới và chỉnh đốn Đảng, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, tăng cường vai trò lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức đảng; nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng, chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên, chất lượng sinh hoạt chi bộ và sinh hoạt cấp uỷ các cấp; nâng cao bản lĩnh chính trị và năng lực lãnh đạo của Đảng trong điều kiện mới, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan Trung ương.

Điều 5. Công tác tổ chức, cán bộ

1- Phối hợp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ và quản lý cán bộ theo phân cấp. Đối với cán bộ thuộc điện Trung ương quản lý thực hiện theo phân cấp quản lý và quy trình hướng dẫn của Trung ương. Khi lãnh đạo các cơ quan Trung ương hoặc Đảng uỷ Khối sắp xếp, kiện toàn, đổi mới tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đảng thì thông báo cho nhau biết và phối hợp thực hiện.

2- Khi lãnh đạo các cơ quan Trung ương chủ trì thực hiện quy trình công tác về cán bộ (quy hoạch, giới thiệu ứng cử, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật) liên quan đến bí thư, phó bí thư các đảng uỷ trực thuộc Đảng uỷ Khối thì xin ý kiến tham gia của Đảng uỷ Khối bằng văn bản.

3- Đảng uỷ Khối chủ trì thực hiện quy trình cán bộ, nhân sự cấp uỷ các tổ chức đảng trực thuộc theo phân cấp quản lý cán bộ. Đối với bí thư, phó bí thư tổ chức đảng trực thuộc là cán bộ thuộc diện lãnh đạo cơ quan Trung ương quản lý thì xin ý kiến tham gia của lãnh đạo cơ quan Trung ương bằng văn bản.

Điều 6. Công tác thanh tra; kiểm tra, giám sát; giải quyết khiếu nại, tố cáo

1- Đảng uỷ Khối và lãnh đạo các cơ quan Trung ương phối hợp trong thực hiện công tác thanh tra; kiểm tra, giám sát; giải quyết khiếu nại, tố cáo bảo đảm đúng thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ, tránh chồng chéo.

2- Đảng uỷ Khối và lãnh đạo các cơ quan Trung ương khi phát hiện tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý có dấu hiệu vi phạm Điều lệ Đảng, pháp luật của Nhà nước, hoặc có vụ việc khiếu nại, tố cáo thì thông báo với nhau để phối hợp thanh tra, kiểm tra, giải quyết theo thẩm quyền. Đồng thời phối hợp xem xét những vấn đề liên quan trước khi kết luận, quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định hình thức xử lý, kỷ luật và thông báo với nhau kết quả giải quyết.

3- Khi Đảng uỷ Khối tiến hành kiểm tra, giám sát đối với các cấp uỷ trực thuộc và quyết định kiểm tra đối với tổ chức đảng, đảng viên có dấu hiệu vi phạm thì thông báo với lãnh đạo các cơ quan Trung ương biết để phối hợp thực hiện. Khi kết luận kiểm tra, Đảng uỷ Khối thông báo để lãnh đạo các cơ quan trung ương biết và phối hợp xử lý theo thẩm quyền.

Điều 7. Lãnh đạo các đoàn thể quần chúng

1- Phối hợp lãnh đạo các đoàn thể quần chúng trong việc cụ thể hoá Cương lĩnh chính trị, chiến lược, chính sách, chủ trương, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước thành chương trình, kế hoạch hành động công tác của đoàn thể trong các cơ quan Trung ương.

2- Phối hợp lãnh đạo xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở ở cơ quan, đơn vị; phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong việc đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, sách nhiễu và các biểu hiện tiêu cực khác trong các cơ quan Trung ương.

3- Đảng uỷ Khối phối hợp với Ban Bí thư Trung ương Đoàn lãnh đạo Đoàn Thanh niên Khối trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, sắp xếp tổ chức và bố trí nhân sự lãnh đạo Đoàn Thanh niên Khối.

B- ĐỐI VỚl CÁC TỈNH UỶ, THÀNH UỶ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Điều 8. Đảng uỷ Khối phối hợp vói các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương nơi có tổ chức đảng, đảng viên thuộc Đảng bộ Khối đóng trên địa bàn với các nội dung sau:

1- Các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương, trực tiếp là các huyện uỷ, quận uỷ, thị uỷ, thành uỷ và đảng uỷ khối thuộc tỉnh nơi có tổ chức đảng, đảng viên thuộc Đảng bộ Khối đóng trên địa bàn, phối hợp với Đảng uỷ Khối trong việc tổ chức quán triệt và nghiên cứu, học tập các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, của cấp uỷ địa phương có liên quan và việc bồi dưỡng nhận thức về Đảng, bồi dưỡng lý luận chính trị cho đảng viên mới, bồi dưỡng cấp uỷ viên... cho đội ngũ cán bộ, đảng viên thuộc Đảng bộ Khối đang công tác trên địa bàn khi có yêu cầu.

2- Đảng uỷ Khối phối hợp với các tỉnh uỷ, thành uỷ trong công tác xây dựng tổ chức cơ sở đảng, quản lý đảng viên ở nơi cư trú và kiểm tra, giám sát các tổ chức đảng thuộc Đảng bộ Khối đóng trên địa bàn.

3- Cấp uỷ địa phương chủ động thông báo với các cấp uỷ thuộc Đảng bộ Khối đóng trên địa bàn các nghị quyết, quyết định liên quan đến tình hình phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng, môi trường, đất đai, tài nguyên, dân số - kế hoạch hoá gia đình... để phối hợp chỉ đạo thực hiện.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Chế độ làm việc và thông tin

1- Hằng năm hoặc khi cần thiết, Đảng uỷ Khối và lãnh đạo các cơ quan Trung ương tổ chức trao đổi về việc thực hiện Quy chế phối hợp.

2- Hằng năm hoặc khi cần thiết, lãnh đạo các cơ quan Trung ương tổ chức cuộc họp hoặc trao đổi bằng văn bản về chương trình, kế hoạch và các giải pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị mình với Đảng uỷ Khối đế phối hợp chỉ đạo thực hiện.

3- Khi cần thiết, Đảng uỷ Khối và các tỉnh uỷ, thành uỷ tổ chức cuộc họp hoặc trao đổi bằng văn bản về những nội dung liên quan đến việc thực hiện Quy chế phối hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác