556581

Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh

556581
LawNet .vn

Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu: 2527/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Phan Văn Mãi
Ngày ban hành: 26/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2527/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Phan Văn Mãi
Ngày ban hành: 26/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2527/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế về thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 982/STTTT-CNTT ngày 25 tháng 5 năm 2022 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2715/TTr-SNV ngày 21 tháng 6 năm 2022 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo về chuyển đổi scủa Thành phố Hồ Chí Minh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Phòng KT;
- Lưu VT, (KT-P.Loan).

CHỦ TỊCH




Phan Văn Mãi

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, chế độ làm việc; trách nhiệm và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo), Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo; chế độ họp, thông tin, báo cáo và kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo; công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác triển khai chuyển đổi số và đô thị thông minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố) giao trong các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố (sau đây gọi tắt là việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân Thành phố giao).

2. Quy chế này áp dụng đối với Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn; các cơ quan, tổ chức khác trong trường hợp thực hiện nhiệm vụ về đô thị thông minh và chuyển đổi số do Ủy ban nhân dân Thành phố giao.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc

1. Ban Chỉ đạo là tổ chức phối hợp liên ngành, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Ban Chỉ đạo (Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố).

2. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đề cao trách nhiệm người đứng đầu và phát huy trí tuệ tập thể của các thành viên; bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, chặt chẽ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành và trao đổi thông tin giải quyết công việc được giao theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của các cơ quan thành viên được pháp luật quy định.

3. Thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban Chỉ đạo, dành thời gian bảo đảm thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và Ban Chỉ đạo về những chức năng, nhiệm vụ được phân công.

4. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, sử dụng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo không làm thay chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác triển khai chuyển đổi số và đô thị thông minh tại các sở, ban, ngành theo ngành, lĩnh vực mà các cơ quan, đơn vị phụ trách.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO, TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO, CÁC PHÓ TRƯỞNG BAN BAN CHỈ ĐẠO, CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ

Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo

1. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hàng năm triển khai Đề án Đô thị thông minh và Chương trình Chuyển đổi số của Thành phố.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thành phố Thủ Đức, các quận, huyện, sở, ban, ngành triển khai Đề án Đô thị thông minh và Chương trình Chuyển đổi số của Thành phố.

3. Nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thúc đẩy triển khai Đề án Đô thị thông minh và Chương trình Chuyển đổi số của Thành phố.

4. Sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện, kết quả triển khai Đề án Đô thị thông minh và Chương trình Chuyển đổi số của Thành phố.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành phố.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban

1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo.

2. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.

3. Quyết định những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.

4. Ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm theo quy định.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng ban Thường trực

1. Tham mưu Trưởng ban trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo; thay mặt Trưởng ban chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban vắng mặt hoặc được ủy quyền.

2. Quyết định và triệu tập các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban Chỉ đạo; chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo theo sự ủy quyền của Trưởng ban.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Trưởng Ban

1. Tham mưu giúp Trưởng ban Ban Chỉ đạo các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh công tác triển khai chuyển đổi số và đô thị thông minh của Thành phố.

2. Được thay mặt Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo theo phân công; thực hiện các nhiệm vụ theo ủy quyền của Trưởng ban Ban Chỉ đạo và Phó Trưởng ban Thường trực theo quy định.

3. Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch công tác được phân công.

4. Được sử dụng con dấu của đơn vị khi ban hành các văn bản có nội dung liên quan đến hoạt động của Ban Chỉ đạo và thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.

5. Tham mưu Trưởng ban chỉ đạo hoạt động của Ban Chỉ đạo theo phân công của Trưởng ban.

6. Riêng đối với Phó Trưởng ban là Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông) thực hiện thêm các nhiệm vụ sau:

6.1. Là đầu mối liên hệ, phối hợp công tác với Ủy ban Quốc gia về chuyển đi số và các thành viên của Ban Chỉ đạo.

6.2. Chỉ đạo trực tiếp thực hiện trách nhiệm cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Thành viên Ban Chỉ đạo

1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về các nhiệm vụ được phân công.

2. Tham dự đầy đủ các hoạt động của Ban Chỉ đạo, chuẩn bị ý kiến đóng góp về các vấn đề thuộc nội dung chương trình họp của Ban Chỉ đạo.

3. Báo cáo kịp thời công việc và ý kiến giải quyết của Ban Chỉ đạo cho Thủ trưởng cơ quan nơi công tác về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị mình; đề xuất, kiến nghị với Ban Chỉ đạo các chủ trương, giải pháp, cơ chế, chính sách để đẩy mạnh triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số và đô thị thông minh theo kế hoạch, chương trình của Thành phố đối với lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo lĩnh vực, ngành được phân công phụ trách.

4. Thành viên của Ban Chỉ đạo được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động của Ban Chỉ đạo.

5. Chọn cử cán bộ có chuyên môn cao thuộc đơn vị mình tham gia Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo, tạo điều kiện cho những cán bộ này hoàn thành tốt nhiệm vụ do lãnh đạo Tổ Giúp việc giao.

6. Được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình trong việc ký văn bản nhằm tổ chức, thực hiện nhiệm vụ liên quan đến chuyển đổi số và các văn bản khác theo nhiệm vụ được Ban Chỉ đạo phân công.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng ban Chỉ đạo.

Điều 8. Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo

1. Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, gồm một số thành viên đại diện các cơ quan là thành viên Ban Chỉ đạo.

1.1. Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo có Tổ trưởng, Tổ phó và các thành viên, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm Tổ trưởng Tổ Giúp việc.

1.2. Quan hệ công tác, phối hợp, liên lạc giữa các thành viên Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo thông qua các cuộc họp hoặc trao đổi bằng hộp thư điện tử Thành phố.

2. Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo có chức năng, nhiệm vụ

2.1. Xây dựng và tham mưu Ban Chỉ đạo chương trình, kế hoạch triển khai Đề án Đô thị thông minh và Chương trình Chuyển đổi số của Thành phố.

2.2. Theo dõi, đôn đốc thành phố Thủ Đức, các quận, huyện, sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai Đề án Đô thị thông minh và Chương trình Chuyển đổi số của Thành phố. Tổng hợp các ý kiến, khó khăn, vướng mắc của các đơn vị trong quá trình triển khai Đề án Đô thị thông minh và Chương trình Chuyển đổi số của Thành phố, báo cáo Ban Chỉ đạo.

2.3. Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, kết luận, chỉ đạo của Ban Chỉ đạo.

2.4. Tham mưu Ban Chỉ đạo tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện, kết quả triển khai Đề án Đô thị thông minh và Chương trình Chuyển đổi số của Thành phố.

2.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.

3. Tổ trưởng Tổ Giúp việc

3.1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Tổ Giúp việc.

3.2. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Tổ Giúp việc.

3.3. Quyết định những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Giúp việc.

4. Các thành viên của Tổ Giúp việc:

4.1. Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng và Tổ Giúp việc về các nhiệm vụ được phân công.

4.2. Có trách nhiệm tham dự đầy đủ các cuộc họp của Tổ Giúp việc khi được triệu tập, chuẩn bị ý kiến đóng góp về các vấn đề thuộc nội dung chương trình họp của Tổ Giúp việc.

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Thông tin và Truyền thông)

1. Cơ quan thường trực chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng ban và Phó Trưởng ban Thường trực; là đầu mối phối hợp giữa các thành viên Ban Chỉ đạo và giữa Ban Chỉ đạo với cơ quan, đơn vị, cá nhân để thực hiện công tác triển khai chuyển đổi số và đô thị thông minh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Tổng hợp báo cáo và các tài liệu phục vụ cho cuộc họp định kỳ hàng tháng của Ban Chỉ đạo; có trách nhiệm gửi tài liệu trước 02 ngày đối với các phiên họp thường xuyên của Ban Chỉ đạo; thường xuyên làm việc với lãnh đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện để hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án Đô thị thông minh và Chương trình Chuyển đổi số của Thành phố.

3. Rà soát, tham mưu việc đôn đốc triển khai, thực hiện các kết luận của Ban Chỉ đạo.

4. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo Ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận - huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số và đô thị thông minh của Thành phố.

5. Thực hiện chế độ báo cáo về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo, bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban Chỉ đạo và quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc được trang bị theo quy định của pháp luật.

Chương III

CHẾ ĐỘ HỌP, BÁO CÁO VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Điều 10. Chế độ họp và báo cáo

1. Ban Chỉ đạo họp định kỳ 01 tháng một lần để đánh giá tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban Chỉ đạo và xác định chương trình, kế hoạch công tác cho thời gian tiếp theo. Trường hợp Trưởng ban và Phó Trưởng ban Thường trực không dự được thì Phó Trưởng ban (Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông) chủ trì cuộc họp sau khi thống nhất với Trưởng ban và Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo về nội dung và thời gian.

2. Khi có yêu cầu hoặc khi cần chỉ đạo theo từng chuyên đề, Trưởng ban Ban Chỉ đạo quyết định họp đột xuất toàn thể Ban Chỉ đạo hoặc họp với một số thành viên Ban Chỉ đạo. Trưởng ban Ban Chỉ đạo quyết định việc mời đại biểu không thuộc Ban Chỉ đạo tham dự các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.

3. Các phiên họp của Ban Chỉ đạo được thông báo về nội dung và thời gian trước 02 ngày (trừ các cuộc họp đột xuất theo lịch của Thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố) qua hộp thư điện tử của cá nhân và cơ quan công tác (không gửi văn bản giấy).

4. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tham dự đầy đủ các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo khi được triệu tập.

5. Trường hợp thành viên Ban Chỉ đạo đi công tác, học tập hoặc vì lý do khác không thể thực hiện nhiệm vụ của thành viên Ban Chỉ đạo hoặc có sự thay đổi về nhân sự thì cơ quan chủ quản phải báo cáo Phó Trưởng ban Chỉ đạo (Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo.

6. Các thành viên Ban Chỉ đạo là Lãnh đạo các sở, ban, ngành được sử dụng bộ máy của cơ quan mình để thực hiện các nhiệm vụ được phân công và có trách nhiệm báo cáo theo định kỳ trước 25 hàng tháng kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực được phân công hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Điều 11. Kinh phí hoạt động

1. Nguồn kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo do ngân sách Thành phố đảm bảo và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông.

2. Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện theo quy định hiện hành.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Trưởng ban (Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố) xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan thường trực) và các thành viên Ban Chỉ đạo./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác