Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Bến Tre đến năm 2020
Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Bến Tre đến năm 2020
Số hiệu: | 2526/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2526/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2526/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 19 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI VÀ GIẾT MỔ, CHẾ BIẾN SẢN PHẨM GIA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Biên bản thẩm định số 185/BB-KHĐT ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng thẩm định “Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Bến Tre đến năm 2020”;
Căn cứ Công văn số 5295/UBND-TH ngày 14 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Bến Tre về việc trích biên bản họp Thành viên UBND tỉnh lệ kỳ tháng 11 năm 2012 (lần 2), thông qua báo cáo “Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Bến Tre đến năm 2020”;
Xét Tờ trình số 379/TTr-SNN ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt “Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Bến Tre đến năm 2020”,
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển chăn nuôi và giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Bến Tre đến năm 2020” với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển quy hoạch:
- Tận dụng tối ưu các tiềm năng, phát huy lợi thế, huy động tối đa các nguồn lực, đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hoá quan trọng trong nông nghiệp, phát triển chăn nuôi bền vững trong cơ chế kinh tế thị trường và bảo vệ tốt môi trường. Phát triển chăn nuôi ở tỉnh Bến Tre góp phần tăng trưởng chung của nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thực phẩm ngày càng cao về số lượng - chất lượng và không làm suy thoái môi trường.
- Đẩy mạnh chuyển đổi từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại, nông hộ với quy mô hợp lý, phù hợp với khả năng tài chính, quản lý và xử lý môi trường. Khuyến khích loại hình sản xuất khép kín, liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị gia tăng. Hình thành các vùng chăn nuôi trang trại - gia trại tập trung với một số loại vật nuôi thế mạnh của tỉnh Bến Tre (bò thịt lai Zebu, heo hướng nạc 3 - 4 - 5 máu ngoại, gà lông màu nuôi hướng thịt và trứng, vịt siêu thịt - vịt chuyên trứng) theo hình thức công nghiệp và công nghệ cao; đồng thời gắn kết chặt chẽ, hài hoà lợi ích giữa người chăn nuôi, người chế biến và người tiêu thụ, giữa việc áp dụng kỹ thuật công nghệ với đổi mới tổ chức quản lý sản xuất - kinh doanh, giữa phát triển chăn nuôi - giết mổ - chế biến - tiêu thụ với xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển chăn nuôi hàng hoá gắn kết chặt chẽ và đồng bộ từ khâu sản xuất - thu mua - chế biến - bảo quản - tiêu thụ trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới và công nghệ cao. Tiến hành xây dựng vùng chăn nuôi thâm canh kết hợp với xây dựng vùng an toàn dịch bệnh để tạo ra ngày một nhiều sản phẩm (thịt, trứng) có chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phục vụ tiêu dùng trong nước và hướng đến xuất khẩu.
- Quy hoạch hệ thống giết mổ, theo hướng giảm số lượng cơ sở, tăng quy mô công suất gắn liền với đổi mới dây chuyền thiết bị đồng bộ, công nghệ giết mổ gia súc, gia cầm tiên tiến, đảm bảo vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm.
a) Mục tiêu chung:
- Tỷ trọng giá trị sản xuất chăn nuôi trong ngành nông nghiệp năm 2015 đạt 30,8 % và đến năm 2020 đạt 35,0 %.
- Đảm bảo an toàn dịch bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm, khống chế có hiệu quả các dịch bệnh nguy hiểm gây hại vật nuôi. Trước hết là dịch cúm gia cầm, dịch lở mồm long móng gia súc, dịch bệnh heo tai xanh, xây dựng và công nhận một số vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh.
- Đến năm 2020, ngành chăn nuôi tỉnh Bến Tre cơ bản chuyển sang chăn nuôi theo loại hình trang trại, gia trại với phương thức chăn nuôi công nghiệp, bán công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản phẩm chăn nuôi đạt chất lượng đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu.
- Các cơ sở chăn nuôi, nhất là chăn nuôi theo phương thức trang trại, gia trại và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm - chế biến sản phẩm chăn nuôi phải thực hiện đúng, đầy đủ các thủ tục về bảo vệ môi trường và có hệ thống xử lý chất - nước thải, đảm bảo chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn quốc gia về môi trường hiện hành.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tốc độ tăng GTSX chăn nuôi của tỉnh Bến Tre 5 năm (2011-2015) đạt bình quân 6,52 %/năm và 2016-2020 là 8,25 %/năm.
- Chất lượng đàn gia súc gia cầm:
+ Đến năm 2015 tỷ lệ đàn heo lai 2-3-4 máu ngoại đạt 98% , đàn bò lai Zebu đạt 92,8%, đàn gà lai đạt 75%, đàn vịt giống mới đạt 85%.
+ Đến năm 2020 đàn heo lai 2-3-4 máu ngoại đạt 99,5%, đàn bò lai Zebu đạt 97,5%, đàn gà lai đạt 85%, đàn vịt giống mới đạt 90%.
- Tỷ lệ nuôi trang trại, gia trại:
+ Năm 2015 đàn heo đạt 64,31%, đàn bò đạt 44,26%, đàn gà đạt 50,23%, đàn vịt đạt 35%.
+ Năm 2020 đàn heo 90,60%, đàn bò đạt 65,30%, đàn gà đạt 78,12%, đàn vịt đạt 64,26%.
- Số lượng đàn gia súc gia cầm:
+ Năm 2015 đàn heo đạt 480.000 con, đàn bò đạt 183.000, đàn gia cầm đạt 5,93 triệu con, đàn trâu đạt 1.190 con, đàn dê cừu đạt 41.800 con.
+ Năm 2020 tổng đàn heo đạt 560.000 con, đàn bò đạt 200.000 con, đàn gia cầm đạt 7,675 triệu con, đàn trâu đạt 700 con, đàn dê cừu đạt 47.400 con.
- Sản lượng thịt hơi các loại: Năm 2015 đạt 111.600 tấn và năm 2020 đạt 141.300 tấn. Sản lượng trứng năm 2015 đạt 119,9 triệu quả, năm 2020 đạt 185,5 triệu quả. (Xem chi tiết phụ lục 1 kèm theo)
a) Quy hoạch vùng trang trại, gia trại chăn nuôi tập trung tỉnh Bến Tre:
- Xác định vùng không phát triển chăn nuôi đến năm 2020.
+ Vùng cấm chăn nuôi gia súc - gia cầm: Để bảo đảm vệ sinh môi trường, theo quy định những vùng cấm chăn nuôi gia súc - gia cầm bao gồm: Các khu đô thị, khu dân cư tập trung, công trình công cộng, khu và cụm công nghiệp, khu du lịch, khu di tích lịch sử - văn hoá, đất rừng đặc dụng và phòng hộ, đất an ninh quốc phòng,... Các khu vực nêu trên đã được các ngành chức năng quy hoạch đến năm 2020; theo đó, quy mô như sau:
. Các khu - cụm công nghiệp: Theo “Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bến Tre đến năm 2020”, tỉnh Bến Tre sẽ có 5 khu công nghiệp (Giao Long 270ha, Phước Long 200ha, Thanh Tân 200ha, Thành Thới 150ha và Phú Thuận 230ha) với tổng diện tích 1.050ha và 9 cụm công nghiệp với tổng diện tích 222ha. Tổng diện tích các khu - cụm công nghiệp của tỉnh Bến Tre đến năm 2020 là 1.272ha.
. Các khu đô thị và dân cư tập trung: Theo “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020”, đất xây dựng các khu đô thị và khu dân cư tập trung đến năm 2020 khoảng 7.503ha, trong đó, đất khu đô thị: 1.521ha và đất khu dân cư nông thôn: 5.982ha. Theo “Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre đến năm 2020” đất xây dựng các khu đô thị và khu dân cư tập trung đến năm 2020 khoảng 8.971ha. Ngoài ra, còn có đất xây dựng trụ sở cơ quan 358ha, đất an ninh quốc phòng 1.391ha, đất phát triển hạ tầng 12.130ha, đất nghĩa trang nghĩa địa 794ha, đất tôn giáo tín ngưỡng 304ha.
. Đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ: Căn cứ “Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bến Tre đến năm 2020”, toàn tỉnh có 2.584ha rừng đặc dụng và 3.803ha rừng phòng hộ. Đây là đối tượng đất lâm nghiệp nghiêm cấm không bố trí chăn nuôi, chỉ có thể kết hợp phát triển du lịch.
Như vậy, đối với các loại đất kể trên là những khu vực tuyệt đối không được phát triển chăn nuôi (ngoại trừ sinh vật cảnh) nhằm đảm bảo an toàn sức khoẻ của cộng đồng và khách tham quan du lịch cũng như bảo vệ môi trường sinh thái. Đối với rừng đặc dụng, đây là đối tượng đất lâm nghiệp nghiêm cấm xâm phạm nên cũng không phát triển chăn nuôi, chỉ có thể sử dụng kết hợp phát triển du lịch. Riêng đối tượng rừng phòng hộ mặc dù thực tế là rừng trồng sản xuất, song do chức năng bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ sản xuất và các công trình hạ tầng cũng như an ninh quốc phòng nên cũng không thể đưa vào phát triển chăn nuôi.
+ Vùng không chăn nuôi gia súc - gia cầm: Kế thừa báo cáo “Quy hoạch phát triển nông nghiệp - thuỷ sản tỉnh Bến Tre đến năm 2020”, trong đó đã xác định các vùng đất trồng mía, đất trồng rau, cây ăn quả đặc sản, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất diêm nghiệp đến năm 2020; diện tích sử dụng cho những đối tượng này đã được quy hoạch ổn định lâu dài nên không thể bố trí các trang trại chăn nuôi. Ngoài ra, diện tích đất rừng sản xuất: 1.446ha cũng sẽ không khuyến khích phát triển phát triển chăn nuôi, nhằm tránh tình trạng phá hoại xâm phạm đất rừng.
Sau khi loại trừ những vùng cấm và vùng không khuyến khích phát triển chăn nuôi, còn lại là vùng có khả năng phát triển chăn nuôi đến năm 2020.
- Xác định vùng tập trung các trang trại, gia trại chăn nuôi với các loại gia súc, gia cầm và phương thức chăn nuôi.
+ Chăn nuôi bò trang trại quy mô nhỏ chỉ có ở 2 xã An Bình Tây và An Hiệp (huyện Ba Tri) và 54 xã nuôi bò với hình thức gia trại; 53 xã còn lại nuôi bò theo hình thức hộ gia đình.
+ Chăn nuôi heo trang trại quy mô vừa có ở 6 xã (chủ yếu tập trung ở huyện Mỏ Cày Nam), 11 xã chăn nuôi heo trang trại quy mô nhỏ (tập trung ở 3 huyện: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm và Mỏ Cày Bắc), 87 xã nuôi heo hình thức gia trại và 5 xã chăn nuôi heo theo hình thức hộ gia đình.
+ Chăn nuôi gà trang trại quy mô nhỏ có 21 xã (tập trung ở huyện Châu Thành và Mỏ Cày Nam), chăn nuôi gà hình thức gia trại theo mô hình an toàn sinh học có 75 xã (tập trung ở huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam và Bình Đại), 13 xã nuôi gà hình thức hộ gia đình.
+ Chăn nuôi vịt hình thức trang trại quy mô nhỏ theo mô hình ao+chuồng tập trung ở huyện Ba Tri (6 xã), 51 xã nuôi vịt theo hình thức gia trại theo mô hình an toàn sinh học. (Quy hoạch chi tiết trang trại, gia trại thể hiện trong phụ lục 2)
b) Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Bến Tre đến năm 2020
Quy hoạch có 3 phương án, trong đó chọn phương án 3 làm phương án phát triển, với các chỉ tiêu phát triển chủ yếu đến năm 2020 như sau:
Số TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Hiện trạng 2011 |
Phương án III (PÁ chọn) |
|
KH 2015 |
QH 2020 |
||||
I |
QUY MÔ ĐÀN |
|
|
|
|
1 |
Đàn bò |
con |
157.400 |
183.000 |
200.000 |
2 |
Đàn heo |
- |
446.520 |
480.000 |
560.000 |
|
- Heo nái |
|
78.380 |
87.900 |
102.400 |
|
- Heo thịt |
- |
367.550 |
384.200 |
452.000 |
3 |
Đàn gia cầm |
- |
5.409.800 |
5.930.000 |
7.675.000 |
a |
Đàn gà |
- |
3.431.000 |
4.000.000 |
5.470.000 |
|
- Trong đó mái đẻ |
- |
873.190 |
950.900 |
1.272.000 |
b |
Đàn vịt |
- |
1.978.800 |
1.930.000 |
2.205.000 |
|
- Trong đó mái đẻ |
- |
491.690 |
503.800 |
623.200 |
4 |
Đàn trâu |
- |
1.788 |
1.200 |
700 |
5 |
Đàn dê cừu |
- |
35.800 |
41.800 |
47.400 |
II |
SẢN PHẨM |
|
|
|
|
1 |
Thịt hơi các loại |
tấn |
97.170 |
111.600 |
141.300 |
|
- Thịt heo |
- |
70.100 |
81.710 |
99.880 |
|
- Thịt bò |
- |
15.220 |
18.354 |
24.525 |
|
- Thịt trâu |
- |
110 |
90 |
50 |
|
- Thịt gà |
- |
7.360 |
11.670 |
17.560 |
|
- Thịt vịt |
- |
3.590 |
3.630 |
4.470 |
|
- Thịt dê |
- |
790 |
790 |
910 |
2 |
Trứng gia cầm |
1000 quả |
91.800 |
119.900 |
185.500 |
c) Quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ gia súc - gia cầm:
Quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ gia súc - gia cầm tỉnh Bến Tre sẽ thực hiện theo hướng phát triển hợp lý lò giết mổ tập trung, giảm dần đến năm 2020 không còn điểm giết mổ.
Trong đó:
- Đến năm 2015: từ 198 cơ sở - điểm (36 cơ sở và 162 điểm) năm 2012 sẽ giảm còn 106 cơ sở - điểm (41 cơ sở và 65 điểm). Tổng công suất giết mổ: 100-110 con trâu bò/ngày, 1.100-1.200 con heo/ngày và 4.400-4.600 con gia cầm/ngày.
- Đến năm 2020 tập trung còn 49 cơ sở giết mổ (không còn điểm giết mổ nhỏ lẻ) với tổng công suất giết mổ: 150-160 trâu bò/ngày, 1.500-1.600 con heo/ngày và 7.000-7.500 con gia cầm/ngày.
Phân bố chi tiết cơ sở - điểm giết mổ trên địa bàn các huyện/thành phố như sau:
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Năm 2012 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
||||||
Lò giết mổ GSGC |
Điểm giết mổ GSGC |
Lò giết mổ GSGC |
Điểm giết mổ GSGC |
Số lượng |
Công suất (con/ngày) |
|||||
Lò giết mổ GSGC |
Điểm giết mổ GSGC |
Trâu bò |
Heo |
Gia cầm |
||||||
1 |
TP.Bến Tre |
6 |
6 |
4 |
- |
3 |
- |
10 |
120 |
750 |
2 |
Châu Thành |
7 |
17 |
5 |
7 |
5 |
- |
10 |
160 |
500 |
3 |
Chợ Lách |
5 |
- |
6 |
- |
6 |
- |
- |
180 |
750 |
4 |
Mỏ Cày Nam |
2 |
12 |
4 |
8 |
5 |
- |
20 |
160 |
500 |
5 |
Mỏ Cày Bắc |
4 |
19 |
3 |
8 |
4 |
- |
35 |
150 |
750 |
6 |
Giồng Trôm |
- |
33 |
5 |
8 |
7 |
- |
20 |
160 |
1.000 |
7 |
Bình Đại |
- |
31 |
3 |
21 |
5 |
- |
20 |
120 |
1.000 |
8 |
Ba Tri |
- |
21 |
3 |
3 |
5 |
- |
20 |
110 |
250 |
9 |
Thạnh Phú |
12 |
23 |
8 |
10 |
9 |
- |
15 |
320 |
1.500 |
|
TỔNG SỐ |
36 |
162 |
41 |
65 |
49 |
- |
150 |
1.480 |
7.000 |
d) Tiêu thụ sản phẩm gia súc - gia cầm:
- Định hướng thị trường tiêu thụ và tổ chức kênh tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi của tỉnh Bến Tre: Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là nội tỉnh và các tỉnh lân cận, nhất là TP.Hồ Chí Minh; đồng thời trong tương lai khi có điều kiện sẽ dành một phần tham gia thị trường xuất khẩu.
- Kênh tiêu thụ sản phẩm gia súc - gia cầm nguyên con: Đối với các trang trại chăn nuôi gia công sẽ bán sản phẩm theo hợp đồng gia công với các công ty. Hộ chăn nuôi và gia trại, trang trại quy mô nhỏ: Theo kênh tiêu thụ truyền thống (kênh cấp 1), hoặc bán trực tiếp cho lò mổ không qua người thu gom (kênh cấp zero), hoặc thông qua hợp tác xã tiêu thụ (kênh cấp 2). Các trang trại chăn nuôi quy mô lớn: Bán sản phẩm theo hợp đồng với các doanh nghiệp, nhà máy chế biến, siêu thị,…
đ) Các dự án ưu tiên đầu tư:
Trên cơ sở các hạng mục đầu tư cho phát triển ngành chăn nuôi, để triển khai thực hiện quy hoạch chăn nuôi có hiệu quả, cần tổ chức thực hiện các dự án cụ thể như sau:
- Dự án củng cố và tăng cường hệ thống quản lý ngành chăn nuôi tỉnh Bến Tre.
- Các dự án kêu gọi đầu tư phát triển chăn nuôi, cơ sở giết mổ và tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi.
- Dự án đầu tư xây dựng mô hình quy trình thực hành tốt chăn nuôi gia cầm an toàn.
- Dự án đầu tư phát triển giống gà và lai tạo giống gà thịt thương phẩm.
- Dự án bảo tồn giống gà nòi Bến Tre và phát triển giống gà nòi lai thịt thương phẩm.
- Dự án đầu tư hệ thống giống heo và nâng cao chất lượng đàn heo đực giống.
- Dự án đầu tư xây dựng mô hình quy trình thực hành tốt chăn nuôi heo an toàn.
- Dự án đầu tư giống bò thịt chất lượng cao và nâng cao chất lượng đàn bò đực giống.
- Dự án Zebu hoá đàn bò tạo đàn bò nền sinh sản.
e) Khái toán vốn đầu tư:
- Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2011-2020 là: 472,542 tỷ đồng; trong đó, kế hoạch 5 năm 2011-2015 là: 243,694 tỷ đồng và 2016-2020: 228,848 tỷ đồng.
- Tổng vốn ngân sách dành cho đầu tư phát triển và hoạt động ngành chăn nuôi giai đoạn 2011-2020 là: 23,260 tỷ đồng (bình quân khoảng 2,3 tỷ đồng/năm và chiếm gần 5,0% tổng vốn đầu tư phát triển chăn nuôi); trong đó, 2011-2015: 11,205 tỷ đồng và 2016-2020: 12,055 tỷ đồng.
Ngoài ra, trên cơ sở nội lực là chính, cũng cần kêu gọi, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư nước ngoài đến Bến Tre xây dựng các nhà máy chế biến thực phẩm, xây dựng các trang trại chăn nuôi quy mô lớn để gia tăng tính cạnh tranh, đa dạng hoá sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ của sản phẩm chăn nuôi.
f) Giải pháp thực hiện:
Quy hoạch bao gồm 04 nhóm giải pháp chủ yếu: Nhóm giải pháp về kỹ thuật; Nhóm giải pháp về chính sách; Nhóm giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi phát triển chăn nuôi và Nhóm giải pháp hợp tác, liên kết với các địa phương vùng ĐBSCL, nhất là TP.Hồ Chí Minh trong phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ đầu tư) chịu trách nhiệm phổ biến Quy hoạch này trên các phương tiện thông tin và đến các sở, ban, ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố để triển khai thực hiện.
Trên cơ sở quy hoạch đã được duyệt, theo chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ban ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố cụ thể hoá các nội dung đưa vào kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn để triển khai Quy hoạch đảm bảo tuân thủ các nội dung đã phê duyệt, từng bước thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH BẾN TRE
ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Hiện trạng 2011 |
Kế hoạch đến năm 2015 |
Quy hoạch đến năm 2020 |
I |
CHẤT LƯỢNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM |
|
|
|
|
1 |
Heo lai 2-3-4 máu ngoại |
% |
95,15 |
98,00 |
99,50 |
2 |
Bò lai Zebu |
% |
87,47 |
92,80 |
97,50 |
3 |
Đàn gà lai |
% |
50,11 |
75,00 |
85,00 |
4 |
Đàn vịt giống mới |
|
78,14 |
85,00 |
90,00 |
II |
TỶ TRỌNG VẬT NUÔI TẠI TRANG TRẠI VÀ GIA TRẠI |
|
|
|
|
1 |
Heo nuôi trang trại và gia trại |
% |
|
64,31 |
90,60 |
|
- Heo nuôi trang trại |
% |
20,28 |
23,48 |
30,63 |
|
- Heo nuôi gia trại |
% |
|
40,83 |
59,97 |
2 |
Bò thịt nuôi trang trại và gia trại |
% |
|
44,26 |
65,30 |
|
- Bò thịt nuôi trang trại |
% |
4,27 |
6,06 |
10,65 |
|
- Bò thịt nuôi gia trại |
% |
|
38,20 |
54,65 |
3 |
Gà nuôi trang trại và gia trại |
% |
|
50,23 |
78,12 |
|
- Gà nuôi trang trại |
% |
2,59 |
7,83 |
15,22 |
|
- Gà nuôi gia trại |
% |
|
42,40 |
62,90 |
4 |
Vịt nuôi trang trại và gia trại |
% |
|
35,00 |
64,26 |
|
- Vịt nuôi trang trại (ao + chuồng) |
% |
1,02 |
5,00 |
10,66 |
|
- Vịt nuôi gia trại |
% |
|
30,00 |
53,60 |
III |
QUY MÔ ĐÀN GIA SÚC - GIA CẦM |
|
|
|
|
1 |
Tổng đàn heo |
con |
446.522 |
480.000 |
560.000 |
2 |
Tổng đàn bò |
con |
157.399 |
183.000 |
200.000 |
3 |
Tổng đàn gia cầm |
1.000 con |
5.410 |
5.930 |
7.675 |
|
- Đàn gà tổng số |
1.000 con |
3.431 |
4.000 |
5.470 |
|
- Đàn vịt tổng số |
1.000 con |
1.979 |
1.930 |
2.205 |
4 |
Tổng đàn trâu |
con |
1.788 |
1.190 |
700 |
5 |
Tổng đàn dê cừu |
con |
35.787 |
41.800 |
47.400 |
IV |
SẢN LƯỢNG SẢN PHẨM CHĂN NUÔI |
|
|
|
|
1 |
Thịt hơi các loại |
tấn |
97.344 |
111.600 |
141.300 |
|
- Thịt heo |
tấn |
70.097 |
81.710 |
99.880 |
|
- Thịt trâu bò |
tấn |
15.338 |
18.440 |
24.570 |
|
- Thịt gà |
tấn |
5.890 |
11.670 |
17.560 |
|
- Thịt vịt |
tấn |
5.062 |
3.630 |
4.470 |
|
- Thịt dê cừu |
tấn |
957 |
790 |
910 |
2 |
Trứng gia cầm |
1.000 quả |
83.306 |
119.900 |
185.500 |
QUY
HOẠCH VÙNG TRANG TRẠI, GIA TRẠI CHĂN NUÔI TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2526/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Đơn vị |
Loại vât nuôi |
Ghi chú |
|||
Bò |
Heo |
Gà |
Vịt |
|||
I |
THÀNH PHỐ BỂN TRE |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Sơn Đông |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
Ap 2, âp 3 |
2 |
Xã Phú Hưng |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
Âp Phú Hữu, Phú Tự, Phú Hào |
3 |
Xã Nhơn Thạnh |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Ap 2B, âp 3 |
4 |
Xã Phú Nhuận |
|
Gia trại |
|
|
|
II |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Quới Sơn |
|
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
2 |
Xã Phước Thạnh |
|
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
3 |
Xã An Phước |
|
|
Trang trại quy mô nhỏ |
|
Trừ khu dân cư |
4 |
Xã Phú An Hoà |
|
|
Gia trại |
|
Trừ khu dân cư |
5 |
Xã Hữu Định |
|
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Nhập vê TP.Bên Tre |
6 |
Xã Tường Đa |
|
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
7 |
Xã Mỹ Thành |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Nhập vê TP.Bên Tre |
8 |
Xã Tiên Long |
|
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
9 |
Xã Tân Phú |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu thị trấn và gần nguồn cấp nước sinh hoạt |
10 |
Xã Phú Đức |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
11 |
Xã Phú Túc |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
12 |
Xã An Khánh |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
13 |
Xã Quới Thành |
|
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
14 |
Xã Thành Triệu |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
15 |
Xã Tam Phước |
|
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
III |
HUYỆN CHỢ LÁCH |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Phú Phụng |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu đô thị |
2 |
Xã Sơn Định |
|
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu vực dân cư |
3 |
Xã Vĩnh Bình |
|
|
Gia trại |
Gia trại |
|
4 |
Xã Hoà Nghĩa |
|
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
5 |
Xã Long Thới |
|
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu vực dân cư |
6 |
Xã Phú Sơn |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
7 |
Xã Tân Thiềng |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
8 |
Xã Vĩnh Thành |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ thị trân Cái Mơn |
9 |
Xã Vĩnh Hoà |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
10 |
Xã Hưng Khánh Trung B |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
IV |
HUYỆN MỎ CÀY NAM |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Định Thuỷ |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
2 |
Xã An Thạnh |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
3 |
Xã Đa Phước Hội |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Khu đô thị mở rộng |
4 |
Xã Tân Hội |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Khu dân cư mở rộng |
5 |
Xã Phước Hiệp |
|
Trang trại quy mô nhỏ |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
6 |
Xã Bình Khánh Tây |
|
Trang trại quy mô nhỏ |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
7 |
Xã Bình Khánh Đông |
|
Trang trại quy mô vừa |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
8 |
Xã An Định |
|
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
|
9 |
Xã Tân Trung |
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
10 |
Xã An Thới |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu dân cư |
11 |
Xã Thành Thới B |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu công nghiệp |
12 |
Xã Thành Thới A |
Gia trại |
Trang trại quy mô vừa |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
13 |
Xã Ngãi Đăng |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu dân cư |
14 |
Xã Cẩm Sơn |
Gia trại |
Trang trại quy mô vừa |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
15 |
Xã Hương Mỹ |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu dân cư |
16 |
Xã Minh Đức |
|
Trang trại quy mô vừa |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
V |
HUYỆN MỎ CÀY BẮC |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Thanh Tân |
|
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
Trừ khu công nghiệp |
2 |
Xã Thạnh Ngãi |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu dân cư |
3 |
Xã Phú Mỹ |
|
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
4 |
Xã Tân Phú Tây |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu dân cư |
5 |
Xã Tân Thành Bình |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu dân cư |
6 |
Xã Thành An |
Gia trại |
Trang trại quy mô vừa |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
7 |
Xã Hoà Lộc |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu dân cư |
8 |
Xã Phước Mỹ Trung |
|
|
|
|
Trung tâm huyện |
9 |
Xã Hưng Khánh Trung A |
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
|
10 |
Xã Nhuận Phú Tân |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu vực thị trấn |
11 |
Xã Tân Thanh Tây |
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
|
12 |
Xã Tân Bình |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
13 |
Xã Khánh Thạnh Tân |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu dân cư |
VI |
HUYỆN GIỒNG TRÔM |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Phong Nam |
Gia trại |
Gia trại |
|
|
Trừ khu dân cư |
2 |
Xã Phong Mỹ |
|
Gia trại |
|
Gia trại |
Trừ khu dân cư |
3 |
Xã Mỹ Thạnh |
|
Gia trại |
|
Gia trại |
Trừ khu vực thị trấn |
4 |
Xã Châu Hoà |
|
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu vực thị tứ |
5 |
Xã Lương Hoà |
|
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
|
6 |
Xã Lương Quới |
|
Gia trại |
|
|
Trừ khu vực thị tứ |
7 |
Xã Lương Phú |
|
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
|
8 |
Xã Châu Bình |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu dân cư |
9 |
Xã Thuận Điền |
|
Trang trại quy mô nhỏ |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
|
10 |
Xã Sơn Phú |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
|
11 |
Xã Bình Hoà |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu dân cư |
12 |
Xã Phước Long |
|
Gia trại Gia trại |
Gia trại Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu vực thị trấn |
13 |
Xã Hưng Phong |
|
|
|
|
|
14 |
Xã Long Mỹ |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu dân cư |
15 |
Xã Tân Hào |
|
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu vực thị tứ |
16 |
Xã Bình Thành |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
Trừ khu dân cư |
17 |
Xã Tân Thanh |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
18 |
Xã Tân Lợi Thạnh |
|
Trang trại quy mô vừa |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
|
19 |
Xã Thạnh Phú Đông |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu vực thị tứ |
20 |
Xã Hưng Nhượng |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu vực thị tứ |
21 |
Xã Hưng Lễ |
Gia trại |
Gia trại |
|
|
|
VII |
HUYỆN BÌNH ĐẠI |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Tam Hiệp |
|
|
Gia trại |
|
|
2 |
Xã Long Hoà |
|
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
3 |
Xã Long Định |
|
|
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
4 |
Xã Châu Hưng |
|
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu vực thị trấn |
5 |
Xã Thới Lai |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
6 |
Xã Vang Quới Đông |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
Trừ khu DC mở rộng |
7 |
Xã Vang Quới Tây |
|
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
8 |
Xã Phú Vang |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
9 |
Xã Phú Long |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
|
VIII |
HUYỆN BA TRI |
|
|
|
|
|
1 |
Xã An Hoà Tây |
Gia trại |
|
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
2 |
Xã Vĩnh Hoà |
Gia trại |
|
|
Trang trại quy mô nhỏ |
|
3 |
Xã Vĩnh An |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
4 |
Xã Phú Lễ |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
5 |
Xã Phú Ngãi |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
6 |
Xã Phước Tuy |
Gia trại |
|
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
7 |
Xã Tân Xuân |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu thị trấn |
8 |
Xã Tân Mỹ |
Gia trại |
|
|
Gia trại |
|
9 |
Xã Mỹ Hoà |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
10 |
Xã Mỹ Chánh |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu thị trấn |
11 |
Xã Mỹ Nhơn |
Gia trại |
|
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
12 |
Xã Mỹ Thạnh |
Gia trại |
|
Trang trại quy mô nhỏ |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
13 |
Xã An Ngãi Trung |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
14 |
Xã An Phú Trung |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
15 |
Xã An Đức |
Gia trại |
|
|
Gia trại |
|
16 |
Xã An Bình Tây |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
17 |
Xã An Hiệp |
Trang trại quy mô nhỏ |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
18 |
Xã An Ngãi Tây |
Gia trại |
|
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
19 |
Xã Tân Hưng |
Gia trại |
Gia trại |
Trang trại quy mô nhỏ |
Trang trại quy mô nhỏ |
|
IX |
HUYÊN THẠNH PHÚ |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Phú Khánh |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
2 |
Xã Đại Điền |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
3 |
Xã Thới Thạnh |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu DC mở rộng |
4 |
Xã Quới Điền |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Trừ khu đô thị |
5 |
Xã Hoà Lợi |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
Gia trại |
|
6 |
Xã Mỹ Hưng |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
|
7 |
Xã Mỹ An |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
|
8 |
Xã Bình Thạnh |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
Trừ khu đô thị |
9 |
Xã An Thạnh |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
|
10 |
Xã An Thuận |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
|
11 |
Xã An Qui |
Gia trại |
Gia trại |
|
Gia trại |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây