488487

Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2021 Quy chế tạm thời về quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Thái Nguyên

488487
LawNet .vn

Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2021 Quy chế tạm thời về quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu: 2525/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Trịnh Việt Hùng
Ngày ban hành: 30/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2525/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
Người ký: Trịnh Việt Hùng
Ngày ban hành: 30/07/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2525/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 07 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;

Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 17/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

Căn cứ Quyết định số 950/NQ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0);

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 31/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ và đổi tên phòng chuyên môn, nghiệp vụ đối với Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm thời về quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, TH, HC-TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Việt Hùng

 

QUY CHẾ TẠM THỜI

VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    tháng   năm 2021 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định nguyên tắc và trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị của tỉnh) trong việc thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý của sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương tại Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Thái Nguyên.

2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Thái Nguyên (sau đây viết tắt là IOC Thái Nguyên): Là hệ thống công nghệ thông tin bao gồm cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm có chức năng thu thập và phân tích, xử lý cơ sở dữ liệu từng ngành, từng lĩnh vực để phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Thái Nguyên.

2. Dữ liệu số: Là dữ liệu dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh và các loại định dạng khác được biểu diễn bằng tín hiệu số. Dữ liệu số mang thông tin số và được chia sẻ dưới dạng thông điệp dữ liệu. Trong Quy chế này, dữ liệu được hiểu là dữ liệu số.

3. Cấu trúc dữ liệu trao đổi: Là cấu trúc của thông điệp dữ liệu được trao đổi giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.

4. Dịch vụ chia sẻ dữ liệu: Là các dịch vụ cung cấp, chia sẻ dữ liệu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hoặc thu nhận dữ liệu từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân qua các hệ thống thông tin. Trong hệ thống thông tin, dịch vụ chia sẻ dữ liệu là giao diện tương tác của phần mềm phục vụ tiếp nhận kết nối và trao đổi các thông điệp dữ liệu với các hệ thống bên ngoài.

5. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu trao đổi thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng.

6. Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiều cơ quan nhà nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của nhiều bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.

7. Cơ quan chủ sở hữu IOC Thái Nguyên (gọi tắt là cơ quan chủ quản): UBND tỉnh Thái Nguyên.

8. Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý, vận hành IOC Thái Nguyên: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông).

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, trung thực và chính xác. Bảo đảm an toàn thông tin trong việc gửi, chuyển, lưu trữ dữ liệu và phân phối dữ liệu.

2. Đảm bảo mục tiêu hiệu quả hoạt động của IOC Thái Nguyên; nâng cao chất lượng phục vụ chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

3. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; phối hợp chặt chẽ, đảm bảo không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ trong quản lý và thực thi công vụ giữa các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị, IOC Thái Nguyên.

4. IOC Thái Nguyên đảm bảo vai trò là đầu mối phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong việc thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.

5. Người đứng đầu các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định; đồng thời có trách nhiệm trả lời, giải quyết các kiến nghị, khiếu nại của cơ quan, đơn vị về thông tin, dữ liệu cung cấp.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý, vận hành và sử dụng

1. Tuân thủ các nguyên tắc, bảo đảm cơ sở hạ tầng và hệ thống thông tin phục vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin theo Luật Công nghệ thông tin.

2. Bảo đảm các yêu cầu về an toàn thông tin theo Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng và các văn bản pháp lý hiện hành.

3. Việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý an toàn thông tin đảm bảo tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 27001: 2013 về quản lý bảo mật thông tin.

4. Việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số không chứa thông tin bí mật nhà nước của IOC Thái Nguyên phải tuân thủ theo Nghị định số 47/2020/NĐ- CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

5. Việc chia sẻ dữ liệu số chứa thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước được thực hiện theo Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và các văn bản pháp lý hiện hành.

6. Các tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ của IOC Thái Nguyên phải tuân thủ các quy định chung về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động trên tài khoản truy cập của mình.

7. Đơn vị quản lý, vận hành IOC Thái Nguyên sử dụng, quản lý tài sản theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản công, được phép triển khai cung cấp các dịch vụ gia tăng theo đúng quy định nhưng phải đảm bảo khai thác an toàn, hiệu quả hạ tầng hiện có.

8. Thực hiện cấp, khóa và thu hồi tài khoản truy cập IOC Thái Nguyên của các tổ chức, cá nhân khi có văn bản đề nghị của các cá nhân, đơn vị hoặc yêu cầu của cơ quan chủ quản và cơ quan công an.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

Điều 5. Trách nhiệm chỉ đạo điều hành IOC Thái Nguyên

1. Chỉ đạo điều hành IOC Thái Nguyên là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.

2. Phối hợp chỉ đạo điều hành IOC Thái Nguyên: Lãnh đạo UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ.

Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị quản lý, vận hành IOC Thái Nguyên

1. Ban hành nội quy làm việc tại IOC Thái Nguyên; xây dựng kế hoạch, đảm bảo nhân sự quản lý, vận hành IOC Thái Nguyên phù hợp quy định hiện hành.

2. Chịu trách nhiệm tổ chức quản trị, vận hành IOC Thái Nguyên đảm bảo tính chính xác trước lãnh đạo UBND tỉnh đối với thông tin kết quả đầu ra của IOC Thái Nguyên được chuyển cho các cơ quan đơn vị theo lĩnh vực xử lý.

3. Cung cấp thông tin kịp thời, giúp lãnh đạo tỉnh chỉ đạo, giải quyết các bất cập nhanh chóng, chính xác, hiệu quả, thông qua IOC Thái Nguyên. Định kỳ hàng tháng tổng hợp, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh về tình hình cập nhật, xử lý thông tin của IOC Thái Nguyên.

4. Nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các giải pháp đảm bảo các điều kiện vận hành và triển khai các dịch vụ của IOC Thái Nguyên.

5. Tham mưu Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, giám sát và phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, xử lý thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

6. Phối hợp cùng đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin hệ thống đường truyền, dữ liệu của IOC Thái Nguyên.

7. Tham mưu Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự thảo kế hoạch, dự toán kinh phí quản lý, vận hành, chi khác và kinh phí thuê dịch vụ đảm bảo duy trì hoạt động của IOC Thái Nguyên.

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh ban hành các quy chế, quy định và văn bản pháp lý đảm bảo chỉ đạo, điều hành IOC Thái Nguyên hiệu quả.

2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị của tỉnh có liên quan trong việc vận hành IOC Thái Nguyên.

3. Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tổ chức quản trị, vận hành IOC Thái Nguyên đạt hiệu quả theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Tham mưu bố trí kinh phí cho đơn vị quản lý và vận hành IOC Thái Nguyên trong dự toán ngân sách hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

1. Chịu trách nhiệm cung cấp, cập nhật và chia sẻ dữ liệu mặc định và chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù, đảm bảo chính xác của thông tin, dữ liệu thuộc đơn vị quản lý.

2. Tăng cường đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành. Chịu trách nhiệm đảm bảo các hệ thống phần mềm, dữ liệu tích hợp chia sẻ được với hệ thống phần mềm của IOC Thái Nguyên theo cấu trúc dữ liệu trao đổi. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan khắc phục và xử lý thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Cử nhân sự tham gia điều phối, tiếp nhận thông tin từ IOC Thái Nguyên. Khi tiếp nhận thông tin trong phạm vi quản lý của đơn vị mình, nhanh chóng tiến hành xử lý thông tin, thông báo tình trạng về IOC Thái Nguyên và tổng hợp báo cáo kết quả xử lý về UBND tỉnh.

4. Phối hợp với IOC Thái Nguyên triển khai các nội dung:

a) Thực hiện nhiệm vụ của IOC Thái Nguyên, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của IOC Thái Nguyên, thực hiện việc giải quyết các nhiệm vụ được giao theo quy định.

b) Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về hoạt động của đơn vị mình phụ trách. Phối hợp tổ chức khảo sát đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về xử lý ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị.

5. Thường xuyên tổng hợp, trao đổi với IOC Thái Nguyên các thông tin, kịp thời khắc phục những tồn tại, vướng mắc trong quá trình giải quyết các nhiệm vụ được giao theo quy định.

Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ

1. Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục 24/24 giờ, ổn định, an toàn và đáp ứng yêu cầu hiệu suất hoạt động của hệ thống.

2. Thực hiện sao lưu dữ liệu đầy đủ, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp, sửa chữa thiết bị và khắc phục sự cố hệ thống. Trường hợp nâng cấp, cập nhật hệ thống phải được sự đồng ý của đơn vị quản lý.

3. Bố trí nhân sự có chuyên môn và kinh nghiệm để hỗ trợ xử lý sự cố hệ thống 24/24 giờ.

4. Cam kết bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu của cơ quan nhà nước; tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin, cơ yếu và pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước. Không tự ý can thiệp vào các phần mềm ứng dụng, dữ liệu do các cơ quan, đơn vị kết nối đến IOC Thái Nguyên; việc khai thác thông tin phải đảm bảo nguyên tắc bảo mật, không được tự ý cung cấp thông tin ra bên ngoài.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Chế độ thông tin báo cáo

1. Trong quá trình tổ chức hoạt động, đơn vị quản lý, vận hành IOC Thái Nguyên, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thường xuyên trao đổi thông tin về các hoạt động của IOC Thái Nguyên và việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức kiêm nhiệm các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tham gia đảm bảo hoạt động IOC Thái Nguyên.

2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu của UBND tỉnh), Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức họp giao ban với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện để trao đổi về việc quản lý, điều hành, giải quyết thực hiện nhiệm vụ của IOC Thái Nguyên.

3. Định kỳ hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế và thống nhất chương trình, kế hoạch hành động cho năm sau.

4. Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị quản lý, vận hành thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất lãnh đạo tỉnh về tình hình hoạt động của IOC Thái Nguyên.

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện tốt các nội dung được phân công tại Quy chế này; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc có nội dung chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị với Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp theo quy định./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác