Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 252/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Liệt |
Ngày ban hành: | 10/02/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 252/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Nguyễn Văn Liệt |
Ngày ban hành: | 10/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ DỰ ÁN LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 220/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Phê duyệt danh mục các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 165/TTr-SNN&PTNT ngày 31/10/2022 và Công văn số 1815/SNN&PTNT-PTNT ngày 21/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên dự án: “Dự án hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa giữa Hợp tác xã nông nghiệp Tân An Luông và Công ty TNHH MTV Lương thực Tân Hồng giai đoạn 2022-2025”.
2. Đối tượng tham gia dự án liên kết:
- Chủ trì liên kết: Hợp tác xã nông nghiệp Tân An Luông (sau đây gọi là Chủ trì liên kết).
- Đối tượng tham gia liên kết: (1) Hợp tác xã nông nghiệp Tân An Luông; (2) Công ty TNHH MTV Lương thực Tân Hồng; (3) Tổ hợp tác sản xuất lúa; (4) Đại lý vật tư nông nghiệp Liêu Minh Đức; (4) Hộ nông dân tham gia liên kết.
3. Về sản phẩm liên kết: Lúa hàng hóa
4. Địa điểm thực hiện: Xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm tỉnh Vĩnh Long
5. Quy mô liên kết và thời gian thực hiện:
Giai đoạn 2022 - 2025, tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho 710 ha diện tích sản xuất lúa (vụ lúa hè thu) cụ thể:
- Năm 2023: 160 ha;
- Năm 2024: 250 ha;
- Năm 2025: 300 ha;
6. Hình thức liên kết: Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
7. Mục tiêu dự án liên kết
7.1. Mục tiêu chung
- Xây dựng mô hình liên kết sản xuất lúa gắn với tiêu thụ theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao thu nhập cho người dân trồng lúa. Doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào chất lượng và đảm bảo tiêu thụ toàn bộ sản phẩm của nông dân tham gia, ổn định sản xuất tăng hiệu quả kinh tế cho người nông dân tham gia dự án. Đồng thời, giúp hợp tác xã có vùng sản xuất lúa ổn định, đảm bảo sản lượng và chất lượng hàng hóa cung cấp cho các doanh nghiệp tiêu thụ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã.
- Sản xuất lúa gạo đồng bộ, áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất, đồng thời giảm chi phí phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng giá trị sản xuất, tăng thu nhập cho người dân. Ổn định đầu ra sản phẩm thông qua liên kết tiêu thụ.
7.2. Mục tiêu cụ thể
- Liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa hàng hóa giai đoạn 2022 - 2025, với tổng diện tích sản xuất lúa vụ hè thu là 710 ha (năm 2023: 160 ha; năm 2024: 250 ha; năm 2025: 300 ha) ước tính khoảng 4.402 tấn lúa hàng hóa được liên kết sản xuất và tiêu thụ.
- Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị cho hợp tác xã phục vụ hoạt động dịch vụ sản xuất lúa trên địa bàn xã trong thời gian tập trung mùa vụ và vùng lân cận, ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất lúa giảm chi phí lao động tăng hiệu quả kinh tế cho người dân, nâng cao trình độ sản xuất lúa theo hướng tăng sản lượng, chất lượng (đảm bảo cơ giới hóa trong quy trình sản xuất lúa đạt 100%).
- Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa, nâng cao năng lực trình độ sản xuất lúa của người dân trên địa bàn xã (15 lớp, 450 người dân).
- Thiết lập và cấp mã số vùng trồng cho 300ha diện tích sản xuất lúa trên địa bàn xã Tân An Luông (năm 2024 thiết lập và cấp 150 ha, năm 2025 thiết lập và cấp 150 ha).
- Đối tác tham gia liên kết tiêu thụ lâu dài và ổn định từ hỗ trợ cung cấp vật tư đầu vào (giống lúa xác nhận, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón) với giá ưu đãi và bao tiêu toàn bộ lúa hàng hóa của nông dân tham gia dự án. Đảm bảo vùng nguyên liệu 300 ha có hợp đồng tiêu thụ bền vững.
8. Nội dung hỗ trợ kinh phí
8.1. Hỗ trợ tư vấn xây dựng dự án: tư vấn, nghiên cứu dự án liên kết trình phê duyệt, tư vấn xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch triển khai nội dung dự án.
8.2. Hỗ trợ kinh phí giống và vật tư: căn cứ định mức theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long Quy định định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
8.3. Hỗ trợ thiết bị phục vụ sản xuất: Hỗ trợ thiết bị cho Hợp tác xã, hộ nông dân tham gia dự án liên kết thành lập tổ dịch vụ sản xuất đáp ứng nhu cầu sản xuất và thu hoạch lúa trên địa bàn xã và vùng lân cận.
8.4. Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật: tập huấn Quy trình kỹ thuật canh tác lúa theo gói kỹ thuật thâm canh đồng bộ 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm; Các chuyên đề liên quan đến việc ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây lúa, các giải pháp canh tác lúa để thích ứng với biến đổi khí hậu; quy trình sản xuất lúa trong liên kết sản xuất và tiêu thụ của công ty.
8.5. Tập huấn thiết lập và cấp mã số vùng trồng: Hướng dẫn người dân xây dựng quy trình thiết lập và cấp mã số vùng trồng.
9. Tổng kinh phí thực hiện dự án: 11.950.735.185 đồng (Mười một tỷ, chín trăm năm mươi triệu, bảy trăm ba mươi lăm ngàn, một trăm tám mươi lăm đồng).
9.1. Tổng kinh phí đề nghị nhà nước hỗ trợ: 5.171.220.185 đồng (Năm tỷ, một trăm bảy mươi mốt triệu, hai trăm hai mươi ngàn, một trăm tám mươi lăm đồng). Trong đó:
- Kinh phí tư vấn xây dựng dự án: 207.205.185 đồng;
- Kinh phí hỗ trợ giống và vật tư: 3.405.515.000 đồng, Trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ giống: 511.200.000 đồng;
+ Kinh phí hỗ trợ vật tư (phân bón, thuốc BVTV,...): 2.894.315.000 đồng;
- Hỗ trợ thiết bị phục vụ sản xuất: 1.446.000.000 đồng;
- Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật: 67.500.000 đồng
- Tập huấn thiết lập và cấp mã số vùng trồng: 45.000.000 đồng
Nguồn kinh phí hỗ trợ: từ nguồn vốn Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm.
9.2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết: 6.779.515.000 đồng (Sáu tỷ, bảy trăm bảy mươi chín triệu, năm trăm mười lăm ngàn đồng).
9.3 Phân kỳ cụ thể từng năm
- Năm 1 (năm 2023): Tổng kinh phí thực hiện 3.627.064.585 đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 1.480.624.585 đồng;
+ Vốn đối ứng: 2.146.440.000 đồng.
- Năm 2 (năm 2024): Tổng kinh phí thực hiện 4.467.010.300 đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 1.888.885.000 đồng;
+ Vốn đối ứng: 2.578.125.000 đồng.
- Năm 3 (năm 2025): Tổng kinh phí thực hiện 3.856.660.300 đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 1.801.710.300 đồng;
+ Vốn đối ứng: 2.054.950.000 đồng.
10. Về tổ chức thực hiện
10.1 Đối với Chủ trì liên kết - Hợp tác xã nông nghiệp Tân An Luông.
Chịu trách nhiệm huy động đầy đủ nguồn lực, nhân lực, cơ sở vật chất để thực hiện các nội dung, hạng mục đảm bảo đạt các mục tiêu Dự án được phê duyệt.
Hàng năm, phải xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện các hạng mục trong năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Chủ trì, điều phối, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch, giải quyết các vướng mắc liên quan đến việc triển khai thực hiện các nội dung trong dự án liên kết đã được phê duyệt và đề xuất sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được hỗ trợ đúng quy định, thực hiện các hồ sơ thủ tục thanh toán nguồn vốn nhà nước hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện dự án liên kết, về số lượng, chất lượng, đối tượng thụ hưởng, địa bàn, tính pháp lý của hồ sơ thanh toán,… Chịu trách nhiệm lưu giữ chứng từ gốc, hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không thực hiện đúng nội dung như hợp đồng đã ký với các bên tham gia liên kết thì phải bồi hoàn lại tất cả kinh phí nhà nước đã hỗ trợ.
Báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm với Ủy ban nhân dân các xã trong dự án và các phòng, ban chuyên môn của huyện; báo cáo kết quả thực hiện dự án hàng năm và báo cáo tổng kết dự án với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo theo quy định.
10.2. Các bên tham gia hợp đồng dự án liên kết
Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung cam kết của hợp đồng, quyền hạn, trách nhiệm được quy định trong dự án liên kết, đồng thời chấp hành các quy định của pháp luật về thực hiện hợp đồng.
Tuân thủ các quy định nhà nước về sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án liên kết.
10.3 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Triển khai Quyết định phê duyệt dự án đến chủ đầu tư, các bên tham gia, UBND huyện Vũng Liêm, các xã trong dự án liên kết và các sở, ban, ngành có liên quan được biết.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng ký vốn hàng năm để thực hiện dự án; tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện dự án hàng năm từ nguồn vốn Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
Phối hợp với UBND huyện Vũng Liêm kiểm tra, giám sát chủ đầu tư thực hiện các nội dung trong dự án đã được phê duyệt đúng quy định; phối hợp thực hiện sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện dự án; Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả sau khi kết thúc dự án.
Xây dựng quy trình hướng dẫn thực hiện và chịu trách nhiệm việc giám sát, nghiệm thu và thực hiện hồ sơ thanh, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ dự án theo đúng quy định.
10.4. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, cân đối, đăng ký vốn hàng năm, bố trí kinh phí hàng năm thực hiện dự án.
10.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, cân đối, đăng ký vốn hàng năm, bố trí kinh phí hàng năm thực hiện dự án.
10.6. Ủy ban nhân dân huyện Vũng Liêm
Hỗ trợ chủ đầu tư, các bên tham gia liên kết trong quá trình thực hiện sản xuất và liên kết trên địa bàn huyện; phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra giám sát, tổng kết việc triển khai dự án.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vũng Liêm triển khai thực hiện các nội dung tại Điều 1 của Quyết định này, theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vũng Liêm và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây