Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 250/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Vũ Thị Bích Việt |
Ngày ban hành: | 21/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 250/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Vũ Thị Bích Việt |
Ngày ban hành: | 21/03/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 250/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 21 tháng 3 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 285/QĐ-BTP ngày 13/02/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT -BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 28/TTr-STP ngày 13 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ
23/2014/TTLT-BTP-BNV NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA BỘ TƯ PHÁP VÀ BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 21
tháng 3/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
a) Phổ biến, quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ nội dung Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - Hộ tịch (sau đây gọi chung là cơ quan tư pháp địa phương) về vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp địa phương.
b) Củng cố, kiện toàn tổ chức và đội ngũ công chức, viên chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV, tạo sự chuyển biến cơ bản cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan và điều kiện bảo đảm cho việc triển khai Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện để bảo đảm tiến độ và hiệu quả triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
1. Phổ biến, quán triệt nội dung của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
Phổ biến, quán triệt nội dung của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV và các văn bản có liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan tư pháp địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan; xây dựng chuyên mục, chuyên trang, số chuyên đề giới thiệu nội dung cơ bản của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV trên Bản tin Tư pháp, các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương nhằm nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tư pháp địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp huyện thực hiện.
- Thời gian hoàn thành: Quý I/2015.
2.1. Ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Quý II/2015.
2.2. Ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Đơn vị thực hiện: Phòng Tư pháp chủ trì phối hợp với Phòng Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian hoàn thành: Quý II/2015.
2.3. Rà soát Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 12/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh) để điều chỉnh cho phù hợp với cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp theo Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2015.
2.4. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức cán bộ và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã; hoàn thành việc chuẩn hoá đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch trong giai đoạn chuyển tiếp 2015-2019 theo quy định của Luật Hộ tịch.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành việc xây dựng Đề án và Kế hoạch trong Quý III/2015 theo Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 15/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hộ tịch.
2.5. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2.6. Tổ chức triển khai hoạt động pháp chế; rà soát biên chế công chức để đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh sắp xếp, điều chuyển, bố trí biên chế thực hiện công tác pháp chế trong tổng số biên chế công chức của tỉnh theo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có văn bản chỉ đạo của Trung ương.
2.7. Trên cơ sở tổng số biên chế và số lượng người làm việc được giao, thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí, sử dụng hợp lý hiệu quả, biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao cho Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; đề xuất cơ quan có thẩm quyền phân bổ, điều chỉnh để đảm bảo triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. Thực hiện nghiêm việc bố trí đúng chức danh, tiêu chuẩn đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch và bảo đảm không bố trí công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm chức danh khác.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện; Phòng Tư pháp chủ trì phối hợp với Phòng Nội vụ trình Uỷ ban nhân cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4/2015.
2.8. Xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định làm cơ sở cho việc kiện toàn, quản lý và sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ các cơ quan tư pháp địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện; Phòng Tư pháp chủ trì phối hợp với Phòng Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thời gian hoàn thành: Quý II/2015.
2.9. Đổi mới phương thức, lề lối làm việc; hoàn thiện các quy chế, quy định về chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của các cơ quan tư pháp địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp ban hành hoặc trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định.
- Thời gian hoàn thành: Quý III/2015.
3. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
3.1. Rà soát, tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về tình hình tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã và công chức pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan tư pháp địa phương giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ trước ngày 30/11/2015.
3.2. Theo dõi, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; chủ động theo dõi để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình kiện toàn tổ chức Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã và công chức pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Thời gian thực hiện: Năm 2015.
3.3. Thực hiện chế độ kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV; kiểm tra việc bổ nhiệm, bố trí Lãnh đạo các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp theo đúng quy định về tiêu chuẩn chức danh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra, đánh giá trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Năm 2015-2016.
3.4. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV trong phạm vi địa phương theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết 01 năm và 03 năm; tổng kết 05 năm thực hiện.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV; chủ động theo dõi để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình kiện toàn tổ chức cán bộ các cơ quan tư pháp địa phương để giải quyết hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
2. Sở Tư pháp và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thường xuyên rà soát, đánh giá về tình hình tổ chức cán bộ, có giải pháp kiện toàn các cơ quan tư pháp địa phương để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kịp thời tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
3. Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tiễn, Sở Tư pháp và các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn giải quyết và gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây