Quyết định 25/2006/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán xây dựng công trình Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 25/2006/QĐ-BXD ban hành Định mức dự toán xây dựng công trình Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 25/2006/QĐ-BXD | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 05/09/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 25/2006/QĐ-BXD |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 05/09/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2006/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2006 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế tài chính, Viện trưởng Viện Kinh tế xây
dựng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức dự toán xây dựng công trình - phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng.
Điều 2. Định mức dự toán xây dựng công trình - phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng thay thế cho tập Định mức và đơn giá Thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 3. Định mức dự toán xây dựng công trình - phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để chủ đầu tư, nhà thầu và tổ chức tư vấn lập đơn giá để chủ đầu tư phê duyệt làm căn cứ lập dự toán và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình các dự án sử dụng vốn Nhà nước.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng (sau đây gọi tắt là Định mức thí nghiệm) là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định mức hao phí trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị chỉ tiêu thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng (một mẫu, một cấu kiện, ...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
Căn cứ để lập định mức thí nghiệm: Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật và thiết kế thi công nghiệm thu, mức cơ giới hoá chung trong ngành xây dựng, trang bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng (Các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến v.v...)
1. Nội dung định mức thí nghiệm:
Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp kể cả hao phí nhiên liệu, năng lượng dùng cho máy và thiết bị thí nghiệm cần thiết cho việc thực hiện hoàn thành cho một đơn vị khối lượng công tác thí nghiệm.
Mức hao phí nhân công:
Là số giờ công lao động của cán bộ kỹ thuật trực tiếp thực hiện thí nghiệm (gồm cả hao phí nhân công điều khiển máy và thiết bị thí nghiệm), công nhân phục vụ cần thiết để thực hiện hoàn thành công tác thí nghiệm.
Số lượng giờ công đã bao gồm cả lao động chính, phụ trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thí nghiệm từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thí nghiệm.
Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của công nhân tham gia thực hiện công tác thí nghiệm.
Mức hao phí máy và thiết bị thí nghiệm:
Là số giờ sử dụng máy và thiết bị thí nghiệm trực tiếp cần thiết để thực hiện hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thí nghiệm.
2. Kết cấu định mức thí nghiệm
Định mức thí nghiệm được trình bày theo nhóm, loại công tác thí nghiệm và được mã hoá thống nhất bao gồm 2 chương.
Chương 1 : Thí nghiệm vật liệu xây dựng;
Chương 2: Thí nghiệm cấu kiện và kết cấu xây dựng.
Mỗi định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thí nghiệm và biện pháp thí nghiệm và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác thí nghiệm đó.
Định mức thí nghiệm được áp dụng để lập đơn giá thí nghiệm, làm cơ sở để lập dự toán công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng.
Định mức thí nghiệm được tính cụ thể cho từng chỉ tiêu cần thí nghiệm. Khi thực hiện công tác thí nghiệm, căn cứ theo yêu cầu cần thí nghiệm và các quy định về quản lý chất lượng công trình, tiêu chuẩn chất lượng vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng để xác định các chỉ tiêu thí nghiệm cho phù hợp, tránh sự trùng lặp.
Một mẫu thí nghiệm cho một kết quả thử hoàn chỉnh đối với từng chỉ tiêu theo yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật, qui trình, qui phạm.
Khi thí nghiệm vật liệu xây dựng lớn hơn 10 mẫu thì định mức nhân công và định mức máy và thiết bị thí nghiệm được điều chỉnh với hệ số K=0,8.
Định mức chưa bao gồm hao phí công tác vận chuyển mẫu và vật liệu thí nghiệm đến phòng thí nghiệm. Chi phí chuyển máy và thiết bị đến hiện trường đối với công tác thí nghiệm ngoài trời được xác định bằng dự toán theo điều kiện cụ thể.
Đối với các công trình xây dựng nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có tiêu chuẩn, công nghệ thí nghiệm và các chỉ tiêu thí nghiệm khác với tiêu chuẩn, công nghệ thí nghiệm và các chỉ tiêu thí nghiệm của Việt Nam thì Chủ đầu tư và đơn vị thực hiện thí nghiệm thỏa thuận hao phí để áp dụng.
Đối với những chỉ tiêu thí nghiệm chưa quy định trong tập định mức thí nghiệm này thì có thể áp dụng phương pháp nội suy theo từng chỉ tiêu thí nghiệm đã quy định để xác định định mức thí nghiệm loại vật liệu hoặc cấu kiện xây dựng đó hoặc xây dựng mới để trình cấp có thẩm quyền chấp thuận áp dụng theo qui định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây