Quyết định 2480/QĐ-BNG năm 2012 công bố thủ tục đăng ký và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và tại Bộ Ngoại giao
Quyết định 2480/QĐ-BNG năm 2012 công bố thủ tục đăng ký và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và tại Bộ Ngoại giao
Số hiệu: | 2480/QĐ-BNG | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại giao | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 18/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2480/QĐ-BNG |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Ngoại giao |
Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 18/09/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NGOẠI
GIAO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2480/QĐ-BNG |
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 4/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính về đăng ký và quản lý hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao, thay thế 15 thủ tục về đăng ký và quản lý hộ tịch công bố kèm theo Quyết định số 2728/QĐ-BNG ngày 12/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (các thủ tục số 11 và 12 của Mục I; các thủ tục số 16, 17, 18, 20, 21, 24, 25, 26, 27, 29, 34, 35 và số 36 của Mục II).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/09/2012.
Điều 3. Cục trưởng Cục Lãnh sự, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2480/QĐ-BNG ngày 18 tháng 09 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Các thủ tục hành chính bị thay thế |
Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
||||
1 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam |
Công tác lãnh sự |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-078679-TT |
2 |
Đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài |
Công tác lãnh sự |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài tại cơ quan đại diện; số seri B-BNG-077015-TT |
3 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau |
Công tác lãnh sự |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
- Đăng ký việc nhận cha, mẹ giữa người nhận đã thành niên và người được nhận là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076757-TT. - Đăng ký việc nhận cha, mẹ giữa người nhận chưa thành niên và người được nhận là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076790-TT. - Đăng ký việc nhận con giữa người nhận và người được nhận là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076963-TT. |
4 |
Đăng ký khai sinh quá hạn cho người sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam |
Công tác lãnh sự |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Đăng ký khai sinh quá hạn cho người sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076523-TT |
5 |
Đăng ký khai tử quá hạn cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài |
Công tác lãnh sự |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Đăng ký khai tử quá hạn cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076662-TT |
6 |
Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn |
Công tác lãnh sự |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
- Đăng ký lại việc sinh cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, mà việc hộ tịch đó trước đây đã được đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076571-TT - Đăng ký lại việc tử cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, mà việc hộ tịch đó trước đây đã được đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076676-TT |
7 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Công tác lãnh sự |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam, mà sổ đăng ký các sự kiện hộ tịch đó đang lưu tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076568-TT; |
8 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại Bộ Ngoại giao |
Công tác lãnh sự |
Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch đã đăng ký tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mà sổ hộ tịch đã chuyển lưu tại Cục Lãnh sự; số Seri: B-BNG-044440-TT |
9 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. |
Công tác lãnh sự |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh đã đăng ký khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam, mà sổ đăng ký sự kiện hộ tịch đó đang lưu tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076539-TT |
10 |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh tại Bộ Ngoại giao |
Công tác lãnh sự |
Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) |
Cấp lại bản chính giấy khai sinh đã đăng ký tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mà sổ hộ tịch đã chuyển lưu tại Cục Lãnh sự; số Seri: B-BNG-075432-TT |
11 |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch |
Công tác lãnh sự |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Đăng ký việc thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam hoặc đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào sổ hộ tịch tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-077044-TT |
12 |
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Công tác lãnh sự
|
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; số Seri: B-BNG-076618-TT |
I. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.
1.3 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKKS.2).
3.2 Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng trong trường hợp trẻ em được sinh ra ngoài cơ sở y tế; giấy cam đoan về việc sinh là có thực trong trường hợp không có người làm chứng.
3.3 Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có đăng ký kết hôn) và xuất trình bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.4 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của cha, mẹ trẻ em (xuất trình bản chính để đối chiếu), hoặc bản sao có chứng thực. Trong trường hợp cha, mẹ không có Hộ chiếu Việt Nam thì phải nộp bản sao giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, kèm theo bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi hồ sơ quan đường bưu điện thì nộp bản bản sao có chứng thực).
3.5 Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
3.6 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục đăng ký khai sinh (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trong trường hợp gửi hồ sơ quan đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc; nếu hồ sơ nộp sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự (gọi chung là cơ quan đại diện) của Việt Nam ở nước ngoài, nơi trẻ em sinh ra hoặc nơi cha, mẹ của trẻ em là công dân Việt Nam cư trú đang cư trú, hoặc cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất, nếu ở nước đương sự cư trú không có cơ quan đại diện.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu: TP/HT-2012-TKKS.2: Tờ khai đăng ký khai sinh (dùng tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan đại diện chỉ đăng ký khai sinh cho trẻ em có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
- Cha, mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
10. Lệ phí:
- Đăng ký khai sinh: 5 USD/bản
- Cấp bản sao: 5 USD/bản
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền.
1.4 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện.
- Người cử giám hộ và người được cử giám hộ phải có mặt tại trụ sở cơ quan đại diện khi viên chức lãnh sự tiến hành đăng ký việc giám hộ (ghi vào Sổ đăng ký giám hộ và cấp Quyết định công nhận việc giám hộ).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKGH).
3.2 Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập. Nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
3.3 Danh mục tài sản, trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, trong đó ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử giám hộ (danh mục tài sản được lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ quan đại diện Việt Nam, nơi đăng ký việc giám hộ, 01 bản giao cho người giám hộ, 01 bản giao cho người cử giám hộ).
3.4 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đăng ký việc giám hộ (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp cần phải xác minh thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền gửi kết quả xác minh tới cơ quan đại diện; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện đăng ký việc giám hộ. Tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi người đề nghị đăng ký việc giám hộ đang cư trú hoặc cơ quan đại diện kiêm nhiệm, cơ quan đại diện thuận tiện nhất cho người đề nghị đăng ký việc giám hộ, nếu ở nước người đó cư trú không có cơ quan đại diện.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu: TP/HT-2012-TKGH: Tờ khai đăng ký việc giám hộ
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan đại diện chỉ đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- 01 bản chính Quyết định công nhận việc giám hộ cấp cho mỗi bên người giám hộ và người cử giám hộ.
- Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ được cấp theo yêu cầu của người giám hộ và người cử giám hộ.
10. Lệ phí:
- 30 USD/bản
- Cấp bản sao: 5 USD/bản
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
III. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau
1. Trình tự thực hiện:
1.2 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền
1.4 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện (chỉ áp dụng đối với việc nộp hồ sơ).
- Các bên cha, mẹ, con phải có mặt khi viên chức lãnh sự tiến hành đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (ghi vào sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và cấp Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Tờ khai:
- Theo mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1 đối với trường hợp cha, mẹ nhận con;
- Theo mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2 đối với trường con chưa thành niên hoặc con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi nhận cha, mẹ;
- Theo mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3 đối với trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ.
3.2 Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh của người con hoặc bản chụp Giấy khai sinh của người con kèm theo bản chính để đối chiếu, nếu đã đăng ký khai sinh (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.3 Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
3.4 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của cha, mẹ và con (nếu con đã được cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế), xuất trình bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ;
- Trường hợp cần phải xác minh thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi kết quả xác minh tới cơ quan đại diện; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi người đề nghị đăng ký việc nhận cha, mẹ, con đang cư trú hoặc cơ quan đại diện kiêm nhiệm, cơ quan đại diện thuận tiện nhất cho người đề nghị đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, nếu ở nước người đó cư trú không có cơ quan đại diện.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu: TP/HT-2012-TKCMC.1: Tờ khai đăng ký việc nhận con;
- Mẫu: TP/HT-2012-TKCMC.2: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận cha/mẹ cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự);
- Mẫu: TP/HT-2012-TKCMC.3: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ).
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp giữa những người có quyền và lợi ích liên quan đến việc nhận cha, mẹ, con.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- 01 bản chính Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho mỗi bên cha, mẹ, con.
- Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của các bên.
10. Lệ phí:
- 200USD/bản
- Cấp bản sao: 5 USD/bản
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
IV. Đăng ký khai sinh quá hạn cho người sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền.
1.4 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKKS.2).
3.2 Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi người đó sinh ra cấp hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng trong trường hợp trẻ em được sinh ra ngoài cơ sở y tế; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
3.3 Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có đăng ký kết hôn) và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.4 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của cha, mẹ trẻ em (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực. Trong trường hợp cha, mẹ không có Hộ chiếu Việt Nam thì phải nộp bản sao giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.5 Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh quá hạn ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
3.6 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong ngày làm việc; nếu hồ sơ nộp sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp phải xác minh: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền gửi kết quả xác minh tới cơ quan đại diện; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện đăng ký khai sinh; tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi người đăng ký khai sinh quá hạn đang cư trú hoặc cơ quan đại diện kiêm nhiệm, cơ quan đại diện thuận tiện nhất cho người đăng ký khai sinh quá hạn, nếu ở nước người đó cư trú không có cơ quan đại diện
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài.
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu: TP/HT-2012-TKKS.2: Tờ khai đăng ký khai sinh (dùng tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đăng ký khai sinh quá hạn chỉ được thực hiện tại cơ quan đại diện khi công dân Việt Nam sinh ra ở nước ngoài trên 60 ngày mà chưa được đăng ký khai sinh (kể cả tại cơ quan đại diện Việt Nam và tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).
- Trường hợp người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ Luật Dân sự đăng ký khai sinh quá hạn cho mình thì có thể đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi cư trú của cha mẹ, hoặc tại Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi người đó cư trú, và phải do người đó trực tiếp thực hiện.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- 01 bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
10. Lệ phí:
- Đăng ký khai sinh quá hạn: 10 USD/bản
- Cấp bản sao: 5 USD/bản
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
V. Đăng ký khai tử quá hạn cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền.
1.4 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho giấy báo tử;
3.2 Bản sao Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người chết, (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong ngày làm việc; nếu hồ sơ nộp sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp phải xác minh thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm gửi kết quả xác minh tới cơ quan đại diện; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện đăng ký khai tử; tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước có công dân Việt Nam chết.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài
7. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc đăng ký khai tử quá hạn tại cơ quan đại diện chỉ được thực hiện khi công dân Việt Nam chết ở nước ngoài trên 15 ngày mà chưa được đăng ký khai tử (kể cả tại cơ quan đại diện Việt Nam và tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- 01 bản chính Giấy chứng tử.
- Bản sao Giấy chứng tử cấp theo yêu cầu của đương sự.
10. Lệ phí:
- Đăng ký khai tử quá hạn: 10 USD/bản
- Cấp bản sao: 5 USD/bản
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
VI. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền.
1.4 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện.
- Khi tiến hành đăng ký lại việc kết hôn, các bên đương sự phải có mặt.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Tờ khai (theo mẫu quy định).
3.2 Xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch thì phải tự cam đoan về việc đã đăng ký nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
3.3 Bản sao Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự (đối với đăng ký lại việc kết hôn); của người chết (đối với đăng ký lại việc tử); của cha, mẹ trẻ em (đối với đăng ký lại việc sinh), kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.4 Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại việc sinh ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
3.5 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục đăng ký lại việc sinh (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ;
- Trường hợp phải xác minh thì trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác minh, cơ quan có thẩm quyền gửi kết quả xác minh tới cơ quan đại diện; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, cơ quan đại diện đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn; tổng thời gian giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi mà công dân Việt Nam đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn trước kia; trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch do cơ quan đại diện Việt Nam cấp hợp lệ trước đây thì việc đăng ký lại được thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà đương sự hiện đang cư trú hoặc tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc nơi thuận tiện nhất cho đương sự nếu ở nước người đó cư trú không có cơ quan đại diện.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS: Tờ khai đăng ký lại việc sinh;
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn;
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT: Tờ khai đăng ký lại việc tử.
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc sinh, tử, kết hôn trước đây đã đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng, không sử dụng được.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- 01 bản chính Giấy khai sinh
- 01 bản chính Giấy chứng tử
- 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn cho mỗi bên vợ, chồng.
- Bản sao các giấy tờ nêu trên cấp theo yêu cầu của đương sự.
10. Lệ phí:
- Đăng ký lại việc sinh: 15 USD/bản;
- Đăng ký lại việc tử: 15 USD/bản;
- Đăng ký lại việc kết hôn: 120 USD/bản;
- Cấp bản sao: 5 USD/bản.
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
VII. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Trong trường hợp gửi yêu cầu cấp bản sao qua hệ thống bưu chính thì phải gửi phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.
3.2 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đề nghị cấp bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.3 Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu cấp bản sao ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
3.4 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục cấp bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Được giải quyết ngay trong ngày làm việc; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi lưu trữ sổ hộ tịch.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài
7. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Sự kiện hộ tịch trước đây đã được đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam và cơ quan đại diện Việt Nam còn lưu giữ sổ hộ tịch.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch
10. Lệ phí: 5 USD/bản
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
VIII. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại Bộ Ngoại giao
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
1.2 Cán bộ lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Trong trường hợp cần phải xác minh thì Cục Lãnh sự gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan đại diện.
1.4 Nhận kết quả tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 01 phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận trong trường hợp gửi yêu cầu cấp bản sao qua hệ thống bưu chính.
3.2 Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đề nghị cấp bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.3 Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu cấp bản sao ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
3.4 Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục đề nghị cấp bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Được giải quyết ngay trong ngày làm việc; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp Cục Lãnh sự chưa nhận được sổ hộ tịch từ cơ quan đại diện chuyển về thì ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Lãnh sự điện xác minh thông tin tại cơ quan đại diện. Cơ quan đại diện trả lời Cục Lãnh sự trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh. Cục Lãnh sự giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả trả lời của cơ quan đại diện. Tổng thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam ở trong nước và người nước ngoài.
7. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Sự kiện hộ tịch trước đây đã được đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ hộ tịch
10. Lệ phí: 5000VND/bản
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05/7/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự.
IX. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS).
3.2 Bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có).
3.3 Phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận trong trường hợp gửi yêu cầu cấp lại bản chính giấy khai sinh qua hệ thống bưu chính.
3.4 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của cha, mẹ trẻ em (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.5 Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu cấp lại bản chính giấy khai sinh ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
3.6 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục xin cấp lại bản chính Giấy khai sinh (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Được giải quyết ngay trong ngày làm việc; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam ở nước ngoài.
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS: Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu giữ tại cơ quan đại diện.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 01 bản chính Giấy khai sinh
10. Lệ phí: 15USD/bản
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
X. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh tại Bộ Ngoại giao
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự.
1.2 Cán bộ lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Trong trường hợp cần phải xác minh thì Cục Lãnh sự gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan đại diện.
1.4 Nhận kết quả tại Cục Lãnh sự.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS).
3.2 Bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có).
3.3 Phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận trong trường hợp gửi yêu cầu cấp lại bản chính giấy khai sinh qua hệ thống bưu chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Được giải quyết ngay trong ngày làm việc; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp Cục Lãnh sự chưa nhận được Sổ đăng ký khai sinh từ cơ quan đại diện chuyển về thì ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Lãnh sự điện xác minh thông tin tại cơ quan đại diện. Cơ quan đại diện trả lời Cục Lãnh sự trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh. Cục Lãnh sự giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả trả lời của cơ quan đại diện. Tổng thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc người nước ngoài
7I. Tên mẫu đơn, tờ khai: TP/HT-2012-TKCLBCGKS
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 01 bản chính giấy khai sinh
10. Lệ phí: 10.000VND/bản
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
1.3 Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền.
1.4 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Tờ khai (theo mẫu quy định).
3.2 Bản chính giấy khai sinh hoặc bản chính giấy tờ hộ tịch khác của người cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ hộ tịch đó.
3.3 Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
Đối với trường hợp xác định lại giới tính thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
Việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.
3.4 Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực(trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ;
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
- Việc điều chỉnh hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi mà công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch trước đây.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu: TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
- Mẫu: TP/HT-2012-TKĐCHT: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh).
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch trước đây thực hiện đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- 01 bản chính Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
- Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.
10. Lệ phí:
- 15USD/bản
- Cấp bản sao: 5 USD/bản
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
XII. Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
1. Trình tự thực hiện:
1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.
Trong trường hợp đương sự có yêu cầu bổ sung các nội dung còn thiếu so với biểu mẫu hộ tịch của Việt Nam, thì cơ quan đại diện Việt Nam giải quyết việc bổ sung nội dung đó trong sổ hộ tịch; bản chính và bản sao giấy tờ hộ tịch được cấp theo nội dung đã được ghi bổ sung trong sổ hộ tịch.
Trong trường hợp đương sự có yêu cầu bổ sung quốc tịch của trẻ em trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của Việt Nam do Giấy khai sinh được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không ghi về quốc tịch hoặc không có phần ghi về quốc tịch, thì việc xác định quốc tịch cho trẻ em để ghi bổ sung được thực hiện theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
1.3 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện (trừ trường hợp ghi chú việc đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con phải thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1 Tờ khai (theo mẫu quy định đối với trường hợp ghi chú việc đăng ký kết hôn).
3.2 Bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.3 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực(trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
3.4 Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
3.4 Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực(trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc; nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi người đề nghị ghi vào sổ hộ tịch đang cư trú hoặc cơ quan đại diện kiêm nhiệm, cơ quan đại diện thuận tiện nhất cho người đề nghị ghi vào sổ hộ tịch, nếu ở nước người đó cư trú không có cơ quan đại diện.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu: TP/HT-2012-TKGSHT: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Không có mẫu đơn, tờ khai ghi vào sổ việc khai sinh, nhận cha, mẹ, con đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, đã đăng ký các việc hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà có yêu cầu cấp giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam thì phải làm thủ tục ghi vào sổ các việc hộ tịch đó tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà đương sự cư trú.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 01 bản chính Giấy khai sinh/ 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn cho mỗi bên vợ, chồng/ 01 bản chính Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho mỗi bên cha, mẹ, con.
10. Lệ phí: 20USD/bản
* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG ngày 19/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/122005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây