Quyết định 248/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 248/2006/QĐ-UBND ban hành mức thu phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 248/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Hoàng Thị Út Lan |
Ngày ban hành: | 19/09/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 248/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Hoàng Thị Út Lan |
Ngày ban hành: | 19/09/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 248/2006/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 19 tháng 9 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ các Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính Phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị Quyết số 03/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 7 về việc ban hành mức thu phí dịch vụ công
trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1049/STNMT-VP ngày
11/9/2006 và Sở Tư Pháp tại Báo cáo thẩm định văn bản số 541/BC-STP ngày
31/8/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất là khoản thu từ tổ chức, cá nhân khi được tiếp nhận để thực hiện việc thẩm định tính pháp lý của các loại hồ sơ đất đai; đăng ký đất đai; lập thủ tục trình cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lập hồ sơ địa chính. Phí này bao gồm:
a) Phí thẩm định hồ sơ (áp dụng khi thẩm định tính pháp lý hồ sơ đất đai để thực hiện việc lập thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc lập thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định);
b) Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đăng ký đất đai ban đầu (áp dụng đối với các trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, để thực hiện các công việc: Đăng ký đất đai ban đầu; lập thủ tục trình cấp mới và in giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lập hồ sơ địa chính);
c) Phí cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký lại đất đai (áp dụng đối với các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, để thực hiện các công việc: Đăng ký lại đất đai; lập thủ tục trình cấp lại, cấp đổi và in giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lập lại hồ sơ địa chính).
2. Phí trích, đo lập bản đồ địa chính:
Bao gồm các loại phí :
a) Phí đo đạc bản đồ địa chính nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính;
b) Phí trích lục bản đồ địa chính (có chỉnh lý biến động);
c) Phí trích lục bản đồ địa chính (không chỉnh lý biến động);
d) Phí quy định tại điểm a áp dụng khi đo đạc lập bản đồ phục vụ hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề khác đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính; làm căn cứ để tính toán định mức khi thực hiện việc trích đo bổ sung hoặc đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính;
e) Phí quy định tại điểm b hoặc điểm c áp dụng khi trích lục bản đồ địa chính (có chỉnh lý hoặc không chỉnh lý) phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơi đã có bản đồ địa chính hoặc đã có sản phẩm bản đồ địa chính.
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thu từ tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin địa chính theo quy định của pháp luật.
4. Đối với trường hợp trích đo lập bản đồ thu hồi đất, giao đất cho chủ đầu tư được thực hiện dự án thông qua Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo mức thu phí của Quyết định này.
5. Các trường hợp không áp dụng:
a) Các khoản phí nêu tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này không thu của người sử dụng đất do phải chỉnh lý, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có biến động do Nhà nước thu hồi đất. Trong trường hợp này đơn vị tổ chức thực hiện được ngân sách Nhà nước thanh toán theo mức thu phí của Quyết định này;
b) Các khoản phí nêu tại điểm a, b, c, khoản 2 điều này không làm căn cứ để xác định đơn giá khi đo đạc lập mới bản địa chính của các xã theo kế hoạch hàng năm bằng nguồn vốn ngân sách; không áp dụng để thu đối với trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 38 Luật Đất đai. Các trường hợp này đơn vị tổ chức thực hiện được ngân sách Nhà nước thanh toán theo mức thu phí của Quyết định này.
6. Đối với trường hợp không thu trực tiếp từ người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường – nơi chưa có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) dự trù kinh phí để Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp dự trù hằng năm.
Điều 2. Mức thu phí quy định như sau:
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất:
a) Thẩm định hồ sơ đất đai: 80.000 đồng/hồ sơ;
b) Phí cấp mới giấy CNQSD đất khu vực đô thị:
- Tỷ lệ 1/500:
+ Mức độ khó khăn 1: + Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
35.000 đồng/giấy 38.000 đồng/giấy 40.000 đồng/giấy |
c) Phí cấp mới giấy CNQSD đất khu vực nông thôn:
+ Mức độ khó khăn 1: + Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
33.000 đồng/giấy 37.000 đồng/giấy 40.000 đồng/giấy |
d) Phí cấp lại, cấp đổi giấy CNQSD đất khu vực đô thị:
+ Mức độ khó khăn 1: + Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
25.000 đồng/giấy 26.000 đồng/giấy 27.000 đồng/giấy |
e) Phí cấp lại, cấp đổi giấy CNQSD đất khu vực nông thôn:
+ Mức độ khó khăn 1: + Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
26.000 đồng/giấy 27.000 đồng/giấy 28.000 đồng/giấy |
g) Khi thực hiện việc cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngoài các khoản phí phải nộp nêu trên người sử dụng đất còn phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính để nộp vào ngân sách nhà nước. Cụ thể:
- Đối với tổ chức: - Đối với hộ gia đình, cá nhân: + Khu vực thị xã: + Khu vực khác: |
100.000 đồng/giấy
25.000 đồng/giấy 10.000 đồng/giấy |
2. Phí trích đo, lập bản đồ địa chính:
a) Đo đạc lập bản đồ địa chính nơi chưa có bản đồ địa chính; đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính:
- Tỷ lệ 1/200:
+ Mức độ khó khăn 1: + Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
3.592.000 đồng/ha 4.270.000 đồng/ha 5.060.000 đồng/ha |
- Tỷ lệ 1/500:
+ Mức độ khó khăn 1: + Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
2.086.000 đồng/ha 2.416.000 đồng/ha 3.000.000 đồng/ha |
- Tỷ lệ 1/1000:
+ Mức độ khó khăn 1: + Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
900.000 đồng/ha 1.060.000 đồng/ha 1.100.000 đồng/ha |
- Tỷ lệ 1/2000:
+ Mức độ khó khăn 1: + Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
300.000 đồng/ha 387.000 đồng/ha 415.000 đồng/ha |
- Tỷ lệ 1/5000:
+ Mức độ khó khăn 1: + Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
68.000 đồng/ha 88.000 đồng/ha 110.000 đồng/ha |
b) Trích lục bản đồ địa chính (có chỉnh lý biến động):
- Tỷ lệ 1/500:
+ Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
155.000 đồng/thửa 160.000 đồng/thửa |
- Tỷ lệ 1/1000:
+ Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
64.000 đồng/thửa 66.000 đồng/thửa |
- Tỷ lệ 1/2000:
+ Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
52.000 đồng/thửa 54.000 đồng/thửa |
- Tỷ lệ 1/5000:
+ Mức độ khó khăn 2: + Mức độ khó khăn 3: |
67.000 đồng/thửa 69.000 đồng/thửa |
c) Trích lục bản đồ địa chính (không chỉnh lý biến động): 12.000 đồng/thửa
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
a) Cung cấp bản đồ địa chính (áp dụng cho trường hợp sao y và chứng thực bản chính). Tỷ lệ 1/500; 1/1000; 1/2000; 1/5000: 50.000 đồng/mảnh;
b) Cung cấp trị số toạ độ, độ cao và sơ đồ ghi chú điểm:
- Trị số tọa độ điểm địa chính cơ sở, cấp I, cấp II: - Trị số tọa độ cao điểm địa chính: - Sơ đồ ghi chú của điểm địa chính: |
50.000 đồng/điểm 50.000 đồng/điểm 33.000 đồng/tờ |
(Có Bảng phân loại mức độ khó khăn đối với các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
1. Chế độ thu:
a) Cơ quan thu: Là các đơn vị sự nghiệp được phép hoạt động trong lĩnh vực quản lý đất đai, đo đạc bản đồ theo quy định của pháp luật: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng cấp huyện (những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng cấp thì phòng Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thu);
b) Hình thức thu: Thu trực tiếp hoặc chuyển khoản. Hoá đơn thu phí theo quy định của pháp luật.
Người sử dụng đất nộp các khoản phí theo từng nội dung công việc. Trường hợp cấp mới; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phí thẩm định hồ sơ thì người sử dụng đất phải nộp phí khi có nhu cầu nộp hồ sơ để được xem xét giải quyết.
Phí đã nộp sẽ không được hoàn lại khi hồ sơ không đủ căn cứ pháp luật để giải quyết.
Đối với phí đo đạc thì việc nộp phí thu theo Hóa đơn thu phí hoặc bằng Hợp đồng dân sự theo yêu cầu của người nộp phí.
2. Chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí.
a) Chế độ nộp: Bảo đảm nguyên tắc theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
b) Quản lý và sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng Cục thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2006 theo quy định tại Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan có chức năng liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CÁC XÃ PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2006 của
UBND tỉnh Ninh Thuận)
Số TT |
Tên xã (phường, thị trấn) |
Phân loại khó khăn |
Ghi chú |
|
Loại 2 |
Loại 3 |
|||
I |
Thị xã Phan Rang – Tháp Chàm |
|
|
|
1 |
Phường Đô Vinh |
2 |
|
|
2 |
Phường Bảo An |
2 |
|
|
3 |
Phường Phước Mỹ |
|
3 |
|
4 |
Phường Phủ Hà |
2 |
|
|
5 |
Phường Đài Sơn |
2 |
|
|
6 |
Phường Thanh Sơn |
2 |
|
|
7 |
Phường Kinh Dinh |
2 |
|
|
8 |
Phường Mỹ Hương |
2 |
|
|
9 |
Phường Đạo Long |
2 |
|
|
10 |
Phường Tấn Tài |
2 |
|
|
11 |
Phường Mỹ Đông |
2 |
|
|
12 |
Phường Đông Hải |
|
3 |
|
13 |
Xã Thành Hải |
2 |
|
|
14 |
Xã Văn Hải |
2 |
|
|
15 |
Xã Mỹ Hải |
2 |
|
|
II. |
Huyện Ninh Phước |
|
|
|
1 |
Thị trấn Phước Dân |
|
3 |
|
2 |
Xã Phước Thuận |
|
3 |
|
3 |
Xã Phước Hậu |
|
3 |
|
4 |
Xã Phước Sơn |
|
3 |
|
5 |
Xã Phước Vinh |
|
3 |
|
6 |
Xã Phước Thái |
|
3 |
|
7 |
Xã Phước Hữu |
|
3 |
|
8 |
Xã Phước Hà |
|
3 |
|
9 |
Xã Nhị Hà |
|
3 |
|
10 |
Xã Phước Diêm |
|
3 |
|
11 |
Xã Phước Minh |
|
3 |
|
12 |
Xã Phước Dinh |
|
3 |
|
13 |
Xã Phước Hải |
|
3 |
|
14 |
Xã Phước Nam |
|
3 |
|
15 |
Xã An Hải |
|
3 |
|
III |
Huyện Ninh Hải |
|
|
|
1 |
Thị trấn Khánh Hải |
2 |
|
|
2 |
Xã Hộ Hải |
2 |
|
|
3 |
Xã Xuân Hải |
2 |
|
|
4 |
Xã Tân Hải |
2 |
|
|
5 |
Xã Phương Hải |
2 |
|
|
6 |
Xã Tri Hải |
2 |
|
|
7 |
Xã NhơnHải |
2 |
|
|
8 |
Xã Thanh Hải |
2 |
|
|
9 |
Xã Vĩnh Hải |
|
3 |
|
IV |
Huyện Thuận Bắc |
|
|
|
1 |
Xã Bắc Phong |
2 |
|
|
2 |
Xã Bắc Sơn |
2 |
|
|
3 |
Xã Lợi Hải |
|
3 |
|
4 |
Xã Công Hải |
|
3 |
|
5 |
Xã Phước Chiến |
|
3 |
|
6 |
Xã Phước Kháng |
|
3 |
|
V |
Huyện Ninh Sơn |
|
|
|
1 |
Thị trấn Tân Sơn |
2 |
|
|
2 |
Xã Hòa Sơn |
|
3 |
|
3 |
Xã Lâm Sơn |
2 |
|
|
4 |
Xã Lương Sơn |
|
3 |
|
5 |
Xã Ma Nới |
|
3 |
|
6 |
Xã Mỹ Sơn |
|
3 |
|
7 |
Xã Nhơn Sơn |
2 |
|
|
8 |
Xã Quảng Sơn |
2 |
|
|
VI |
Huyện Bác Ái |
|
|
|
1 |
Xã Phước Bình |
|
3 |
|
2 |
Xã Phước Chính |
|
3 |
|
3 |
Xã Phước Đại |
|
3 |
|
4 |
Xã Phước Hòa |
|
3 |
|
5 |
Xã Phước Tân |
|
3 |
|
6 |
Xã Phước Thắng |
|
3 |
|
7 |
Xã Phước Tiến |
|
3 |
|
8 |
Xã Phước Trung |
|
3 |
|
9 |
Xã Phước Thành |
|
3 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây