331309

Quyết định 2463/QĐ-BTP năm 2016 về thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp

331309
LawNet .vn

Quyết định 2463/QĐ-BTP năm 2016 về thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp

Số hiệu: 2463/QĐ-BTP Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành: 23/11/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2463/QĐ-BTP
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành: 23/11/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2463/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, KẾT LUẬN, CHỈ ĐẠO CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, LÃNH ĐẠO BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Tổ công tác).

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách Tổ công tác và Quy chế hoạt động của Tổ công tác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cá nhân có tên trong Danh sách Tổ công tác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để t/h);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg CP thường trực Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cục CNTT (để đăng Cổng TTĐT);
- Lưu: VT, VP (PTH).

BỘ TRƯỞNG




Lê Thành Long

 

DANH SÁCH

TỔ CÔNG TÁC KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, KẾT LUẬN, CHỈ ĐẠO CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, LÃNH ĐẠO BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 2463/QĐ-BTP ngày 23/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

Họ và tên

Chc vụ, đơn vị

Trách nhiệm

1.

Đỗ Đức Hiển

Chánh Văn phòng Bộ

Tổ trưởng Tổ công tác

2.

Nguyễn Quốc Hoàn

Phó Chánh Văn phòng Bộ

Tổ phó Tổ công tác

3.

Đinh Trung Tụng

Nguyên Thứ trưởng Bộ Tư pháp

Thành viên

4.

Nguyễn Thị Tố Nga

Vụ trưởng

Vụ Thi đua – Khen thưởng

Thành viên

5.

Nguyễn Thanh Thủy

Phó Tổng cục trưởng

Tổng cục Thi hành án dân sự

Thành viên

6.

Nguyễn Đỗ Kiên

Phó Vụ trưởng

Vụ Tổ chức cán bộ

Thành viên

7.

Trần Anh Đức

Phó Vụ trưởng

Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật

Thành viên

8.

Nguyễn Huy Hùng

Phó Vụ trưởng

Vụ Kế hoạch – Tài chính

Thành viên

9.

Lê Văn Duyên

Phó Cục trưởng

Cục Công nghệ thông tin

Thành viên

10.

Tạ Thị Tài

Phó Chánh Thanh tra

Thanh tra Bộ

Thành viên

11.

Lê Tuấn Phong

Trưởng phòng Tổng hợp

Văn phòng Bộ

Thành viên

12.

Đào Quang Vinh

Chuyên viên Phòng Tổng hợp

Văn phòng Bộ

Thư ký Tổ công tác

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, KẾT LUẬN, CHỈ ĐẠO CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, LÃNH ĐẠO BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 2463/QĐ-BTP ngày 23/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, phương thức hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Tổ công tác).

2. Thành viên Tổ công tác, các đơn vị thuộc Bộ, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung quy định tại Quy chế này.

Điều 2. Phương thức hoạt động của Tổ công tác

1. Tổ công tác tổ chức các phương thức hoạt động, làm việc của Tổ phù hợp với tính chất, nhiệm vụ, quyền hạn được Bộ trưởng giao; thành lập Đoàn kiểm tra để tiến hành kiểm tra tại các các đơn vị thuộc Bộ.

2. Tổ công tác họp trước khi tiến hành kiểm tra các đơn vị hoặc trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Bộ trưởng, Tổ trưởng Tcông tác. Bên cạnh hình thức họp trực tiếp để thảo luận, Tổ công tác có thể lấy ý kiến tham gia của các thành viên bằng văn bản.

3. Khi thành lập Đoàn kiểm tra, Tổ công tác có thể mời đại diện các đơn vị có liên quan tham gia Đoàn kiểm tra.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Tổ công tác

1. Tổ công tác hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm của Tổ trưởng; mi thành viên Tổ công tác chu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Tổ trưởng Tổ công tác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.

2. Tổ công tác sử dụng con dấu quốc huy của Bộ Tư pháp.

3. Công khai, minh bạch, khách quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TỔ CÔNG TÁC

Điều 4. Vị trí, chức năng của Tổ công tác

1. Vị trí

Tổ công tác do Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập, hoạt đng dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Chức năng

a) Kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ.

b) Phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc theo dõi, đôn đc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ.

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ công tác

1. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra để kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ.

2. Kiểm tra việc phân loại văn bản, cập nhật nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ tại các đơn vị thuộc Bộ.

3. Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 1869/QĐ-BTP ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, cập nhật tình hình thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tư pháp tại các đơn vị thuộc Bộ.

4. Đánh giá tiến độ, chất lượng, kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ so với yêu cầu đề ra; có ý kiến về sự phù hợp của nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao so với thực tiễn.

5. Kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao đtham mưu, đề xuất với Bộ trưởng hoặc đề nghị Bộ trưởng có ý kiến với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng giải quyết, biện pháp điều chnh các nhiệm vụ được giao.

6. Sau mỗi đợt kiểm tra, báo cáo đầy đủ và chính xác tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ; kiến nghị các biện pháp khc phục những tồn tại, hạn chế của các các đơn vị thuộc Bộ được kiểm tra; kiến nghị các biện pháp xử lý vi phạm theo quy định (nếu có) với Bộ trưởng.

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Tổ công tác

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng Tổ công tác:

a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ và các mặt hoạt động của Tổ công tác;

b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác;

c) Điều hành, phân công, chỉ đạo các thành viên Tổ công tác thực hiện các nhiệm vụ được giao;

d) Ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra;

đ) Triệu tập và chủ trì, kết luận các cuộc họp của T công tác; ký các văn bản của Tcông tác gửi Bộ trưởng và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;

e) Báo cáo Bộ trưởng về kết quả hoạt động của Tổ công tác; kết quả kiểm tra và các vấn đề phát sinh trong quá trình kim tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ;

g) Báo cáo, trình Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Tổ công tác; bổ sung, thay thế thành viên khi cần thiết.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ phó Tổ công tác:

a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Tổ trưởng Tổ công tác về các nhiệm vụ được phân công;

b) Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Tổ công tác theo phân công của Tổ trưởng Tổ công tác hoặc khi được Ttrưởng Tổ công tác ủy quyền;

c) Chủ trì, kết luận các cuộc họp của T công tác; ký các văn bản điều hành hoạt động của Tổ công tác và các văn bản liên quan đến việc kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ theo sự phân công hoặc ủy quyền của Tổ trưởng Tổ công tác;

d) Điều hành, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên Tcông tác trong phạm vi nhiệm vụ được giao;

đ) Báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác về kết quả thực hiện các công việc, các mặt hoạt động đã được ủy quyền.

3. Nhiệm vụ của thành viên Tổ công tác:

a) Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng Tổ công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;

b) Kịp thời phát hiện những vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Lãnh đạo Bộ, đề xuất giải quyết những vướng mắc, bất cập đó;

c) Đề xuất các nội dung kiểm tra thuộc lĩnh vực theo dõi, phụ trách của đơn vị mình; chuẩn bị tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra do mình đề xuất hoặc theo phân công của Tổ trưởng Tổ công tác;

d) Đề cao trách nhiệm, phối hợp chặt chẽ với Thư ký Tcông tác trong xử lý công việc, đặc biệt trong tham mưu, đề xuất các nội dung kiểm tra;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

4. Nhiệm vụ của Thư ký Tổ công tác:

a) Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng Tổ công tác về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công;

b) Tổng hợp và giúp Tổ trưởng Tổ công tác điều phối các hoạt động của Tổ công tác;

c) Tham mưu, giúp Tổ trưởng Tổ công tác trong việc triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của Tổ công tác;

d) Tham mưu, đề xuất với Tổ trưởng Tổ công tác về việc thành lập Đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra, trình Tổ trưởng Tổ công tác quyết định;

đ) Đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ chuẩn bị báo cáo, tài liệu liên quan theo yêu cầu của Tổ công tác.

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

Điều 7. Mối quan hệ công tác và chế độ thông tin báo cáo

1. Tổ công tác, Đoàn kiểm tra có quyền yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ, cá nhân có liên quan báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ.

2. Các đơn vị thuộc Bộ, cá nhân có liên quan có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ và liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Tổ công tác hoặc Đoàn kiểm tra.

3. Tổ công tác có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng tháng tại giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ trưởng về tình hình, kết quả hoạt động của Tổ công tác.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Kinh phí hoạt động của Tổ công tác

Kinh phí hoạt động của Tổ công tác được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Văn phòng Bộ. Việc thanh, quyết toán kinh phí hoạt động của Tổ công tác thực hiện theo quy định hiện hành.

Điểu 9. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị thuộc Bộ tạo điều kiện cho Tổ công tác, Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ, không làm cản trở đến hoạt động của Tổ công tác và Đoàn kiểm tra.

2. Trong quá trình hoạt động, thực thi nhiệm vụ của Tổ công tác, nếu có khó khăn, vướng mắc, Tổ trưởng Tổ công tác trực tiếp báo cáo Bộ trưởng để cho ý kiến chỉ đạo, giải quyết./.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác