Quyết định 245/QĐ-QLCL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
Quyết định 245/QĐ-QLCL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
Số hiệu: | 245/QĐ-QLCL | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Người ký: | Nguyễn Như Tiệp |
Ngày ban hành: | 30/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 245/QĐ-QLCL |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký: | Nguyễn Như Tiệp |
Ngày ban hành: | 30/06/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 245 /QĐ-QLCL |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số 670/2014/QĐ-BNN ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Cục và Trưởng phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản (Phòng Chất lượng 2) là tổ chức thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, thực hiện chức năng tham mưu giúp Cục trưởng quản lý công tác chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản trong phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Đề xuất, xây dựng hoặc tham gia xây dựng: các văn bản quy phạm pháp luật theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, văn bản quy định kỹ thuật thuộc lĩnh vực do Phòng phụ trách theo sự phân công của Cục trưởng.
2. Tham mưu, thực hiện nhiệm vụ đầu mối tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản trong phạm vi được phân công quản lý:
a) Tổ chức triển khai công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm nông lâm sản;
b) Thẩm định, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện các chương trình giám sát quốc gia về an toàn thực phẩm nông lâm sản; triển khai công tác phòng ngừa, ngăn chặn, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm nông lâm sản theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức truy xuất nguồn gốc, điều tra nguyên nhân, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm sản không đảm bảo an toàn theo quy định;
d) Tổ chức đánh giá, chỉ định, quản lý các tổ chức chứng nhận hợp quy về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản theo quy định;
đ) Tổ chức thẩm tra hồ sơ đăng ký, kiểm tra hệ thống đảm bảo an toàn thực phẩm tại nước xuất khẩu để công nhận, huỷ bỏ công nhận quốc gia xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật; cơ sở sản xuất, kinh doanh nước ngoài xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc động vật vào Việt Nam;
e) Thực hiện công tác đào tạo giảng viên quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản theo quy định;
g) Tổ chức thực hiện việc xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm nông lâm sản sản cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh nông lâm sản.
3. Trong lĩnh vực phụ trách của Phòng:
a) Trình Cục trưởng các quyết định quản lý hành chính và văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản;
b) Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
4. Cập nhật, phổ biến các qui định của Việt Nam, qui định của các thị trường nhập khẩu về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản cho các cơ quan quản lý chuyên ngành ở trung ương và địa phương, các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản và các đơn vị, tổ chức có liên quan.
5. Tổ chức kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản:
a) Đề xuất và tổ chức kiểm tra có lựa chọn theo kế hoạch hàng năm được phê duyệt hoặc kiểm tra đột xuất theo chỉ đạo của Cục trưởng trong toàn bộ các công đoạn sản xuất kinh doanh nông lâm sản;
b) Kiểm tra tại chợ đầu mối, chợ đấu giá nông lâm sản, các cơ sở sản xuất nước đá cho chế biến nông lâm sản và các cơ sở sản xuất kinh doanh khác theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Tham mưu quản lý hoạt động kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm sản phẩm nông lâm sản:
a) Tham mưu, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm sản sản xuất trong nước trước khi xuất khẩu hoặc đưa ra tiêu thụ nội địa theo pháp luật Việt Nam, qui định của các tổ chức quốc tế, của nước nhập khẩu và của khách hàng;
b) Xử lý và phối hợp xử lý các thông tin cảnh báo về chất lượng, an toàn thực phẩm sản phẩm nông lâm sản; đề xuất các giải pháp, biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm nông lâm sản.
7. Quản lý chất lượng các sản phẩm nông lâm sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm):
a) Tham mưu xây dựng các chương trình, chính sách, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý chất lượng sản phẩm nông lâm sản phi thực phẩm;
b) Đề xuất giám sát, thẩm tra và kiến nghị các giải pháp, biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm nông lâm sản phi thực phẩm;
c) Đề xuất tổ chức kiểm tra, chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm nông lâm sản phi thực phẩm nhập khẩu để chế biến và sản phẩm sản xuất trong nước trước khi xuất khẩu hoặc đưa ra tiêu thụ nội địa theo pháp luật Việt Nam, quy định của các tổ chức quốc tế hoặc thoả thuận song phương với nước nhập khẩu.
8. Tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác:
a) Đề xuất kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng cán bộ làm công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản sản trong hệ thống Cục và các cơ quan chức năng địa phương;
b) Đầu tư - xây dựng: tham gia góp ý, đề xuất danh mục, thẩm định các chương trình, dự án quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan đến chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản theo phân công của Cục trưởng;
c) Công tác điều tra, thống kê: phối hợp thực hiện công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu thuộc lĩnh vực phụ trách của phòng;
d) Khoa học công nghệ: tham gia đề xuất các chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành, tiêu chuẩn, quy chuẩn; thẩm định đề cương, đề tài nghiên cứu tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản; đề xuất đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện theo phân công của Cục trưởng;
đ) Hợp tác quốc tế: phối hợp, tham gia đề xuất nội dung hợp tác với các nước, khối nước, tổ chức quốc tế; tổ chức thực hiện các nội dung đã ký kết trong các văn bản hợp tác; thực hiện các nội dung Hiệp định TBT/SPS thuộc lĩnh vực phụ trách của phòng theo phân công của Cục trưởng;
e) Cải cách hành chính: đề xuất và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong lĩnh vực do phòng phụ trách theo chỉ đạo của Cục trưởng;
g) Quản lý nhà nước đối với các tổ chức thực hiện dịch vụ công: tham gia quản lý các tổ chức cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản; tổ chức đánh giá trình cấp có thẩm quyền chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản; kiến nghị xử lý các vi phạm pháp luật của các tổ chức thực hiện dịch vụ công theo quy định của pháp luật;
h) Tham gia các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn trong và ngoài nước liên quan đến công tác đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản;
i) Tham gia thực hiện nhiệm vụ về thương mại, thị trường nông sản, xúc tiến thương mại và xử lý các tranh chấp thương mại, kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý theo phân công của Cục trưởng và quy định của pháp luật;
k) Tham gia kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân và tham gia các đoàn thanh/kiểm tra liên quan đến lĩnh vực do phòng phụ trách theo phân công của Cục trưởng;
l) Tham mưu quản lý về công nghệ cao liên quan chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông lâm sản;
m) Thực hiện chế độ báo cáo về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản theo quy định.
10. Quản lý cán bộ, công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Cục trưởng
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Phòng
Lãnh đạo phòng có Trưởng phòng và các Phó trưởng phòng do Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
Trưởng Phòng chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của phòng.
Các Phó trưởng phòng giúp Trưởng phòng theo dõi, chỉ đạo một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về lĩnh vực được phân công.
2. Các tổ chuyên môn:
a) Tổ Chất lượng nông lâm sản có nguồn gốc từ động vật (Tổ động vật)
b) Tổ Chất lượng nông lâm sản có nguồn gốc từ thực vật (Tổ thực vật)
Theo nhu cầu thực tế, Trưởng phòng đề xuất giao nhiệm vụ Tổ trưởng; quy định cụ thể nhiệm vụ của các Tổ chuyên môn; bố trí cán bộ phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, bản mô tả vị trí việc làm và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 431/QĐ-QLCL ngày 14/10/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản.
Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản, Trưởng các phòng thuộc Cục và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây