Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định 08/2017/QĐ-UBND
Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định 08/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 2444/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 04/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2444/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 04/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2444/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 72/TTr-SKHĐT ngày 18/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 08 TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2444/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TÊN THỦ TỤC |
1 |
Thẩm định Chủ trương đầu tư dự án đầu tư công |
2 |
Thẩm định, phê duyệt dự án không có cấu phần xây dựng |
3 |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự án không có cấu phần xây dựng |
4 |
Thẩm định, phê duyệt Thiết kế dự toán dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng |
5 |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Thiết kế dự toán dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng |
6 |
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
7 |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
8 |
Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thẩm định Chủ trương đầu tư dự án đầu tư công
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Cơ quan đề xuất chủ trương đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số 5 Đường Nguyễn Trãi - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết. Bước 5 - Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các cơ quan có liên quan để xin ý kiến thẩm định, tổ chức thẩm định, thống nhất và lập báo cáo kết quả thẩm định chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bước 6 - Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Bản chính Tờ trình đề nghị thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan được giao nhiệm vụ đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tờ trình phải bao gồm đầy đủ các nội dung chính: Tên dự án, tên cơ quan đề xuất dự án, mục tiêu đầu tư, địa điểm đầu tư, nhóm dự án, hình thức đầu tư, sơ bộ phương án GPMB (nếu có), sơ bộ quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư, nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án quản lý, khai thác vận hành sau đầu tư). 2. Bản chứng thực/công chứng Văn bản giao lập đề xuất chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư và dự toán chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Bản chứng thực/công chứng Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối với dự án đầu tư công (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách); văn bản dự kiến cân đối vốn cho dự án của UBND tỉnh đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công. 4. Bản chứng thực/công chứng Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của HĐND cấp huyện (nếu là dự án trọng điểm nhóm C của cấp huyện trở lên và có sử dụng vốn NSNN cấp huyện), HĐND cấp xã (nếu là dự án trọng điểm nhóm C của cấp xã trở lên và có sử dụng vốn NSNN cấp xã). 5. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt hướng tuyến/văn bản chấp thuận hướng tuyến với dự án theo tuyến hoặc văn bản chấp thuận phạm vi địa điểm dự án theo quy hoạch (tối thiểu tỷ lệ từ 1/500 -:- 1/5.000). 6. Bản chính Báo cáo thẩm định nội bộ của cơ quan được giao lập đề xuất chủ trương đầu tư. 7. Bản chính Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 34 - Luật Đầu tư công gồm: Sự cần thiết, cấp thiết phải đầu tư; Mục tiêu, phạm vi và quy mô phù hợp với mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch khác có liên quan; Dự kiến tổng mức đầu tư; Nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư; Dự kiến tiến độ thực hiện; chi phí và cơ quan vận hành sau đầu tư; Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của dự án, tính toán hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội của dự án; các nội dung liên quan khác. Đối với dự án có yêu cầu thiết kế phải kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ và tổng mức đầu tư sơ bộ. Bản chứng thực/công chứng Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Pháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp). 8. Bản chính Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang). 9. Các tài liệu liên quan khác có liên quan. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (có đóng dấu của cơ quan đề xuất dự án), nếu cần thiết Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ yêu cầu cung cấp bổ sung số lượng hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết |
+ Nhóm A: 33 ngày. + Nhóm B: 15 ngày. + Nhóm C: 11 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cơ quan được giao đề xuất chủ trương đầu tư dự án. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh, HĐND tỉnh, Thủ tướng chính phủ. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành địa phương và các đơn vị có liên quan; Bộ ngành (các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương,..). |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư/ Thông báo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư. |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo các mẫu tại phụ lục kèm theo. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Khi đến để thực hiện thủ tục hành chính, người đến giao dịch phải xuất trình: Giấy giới thiệu của cơ quan được giao đề xuất chủ trương đầu tư khi nộp hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ khi nộp bổ sung hồ sơ; phiếu giao nhận hồ sơ khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
a) Luật Đầu tư công; Luật Xây dựng; b) Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công; c) Quyết định số 1463/QĐ-CT ngày 26/4/2016 và Quyết định số 2874/QĐ-CT ngày 10/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về thành lập Hội đồng thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công; d) Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Mẫu số 01: Mẫu Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (của cơ quan đề xuất dự án gửi Hội đồng thẩm định)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
................., ngày .... tháng .... năm .......... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án ...........................
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Cấp quyết định đầu tư dự án:
3. Đối tượng thụ hưởng của dự án:
4. Mục tiêu đầu tư:
4. Địa điểm thực hiệndự án:
5. Nhóm dự án:
6. Diện tích đất chiếm dụng (nêu rõ diện tích đất lúa chiếm dụng):
7. Sơ bộ quy mô đầu tư:
8. Sơ bộ phương án GPMB:
9. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:
10. Nguồn vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
11. Dự kiến phân kỳ đầu tư:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự án:
14. Phương án quản lý, khai thác vận hành sau đầu tư:
15. Hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả tài chính:
16. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C. Đối với dự án có yêu cầu thiết kế, phải có hồ sơ thiết kế sơ bộ và tổng mức đầu tư sơ bộ.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.
5. Văn bản giao lập đề xuất chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
6. Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối với dự án đầu tư công (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp ngân sách); văn bản dự kiến cân đối vốn cho dự án của UBND tỉnh đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công.
7. Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của HĐND cấp huyện (nếu là dự án trọng điểm nhóm C của cấp huyện trở lên và có sử dụng vốn NSNN cấp huyện), HĐND cấp xã (nếu là dự án trọng điểm nhóm C của cấp xã trở lên và có sử dụng vốn NSNN cấp xã).
8. Quyết định phê duyệt hướng tuyến/văn bản chấp thuận hướng tuyến với dự án theo tuyến hoặc văn bản chấp thuận phạm vi địa điểm dự án theo quy hoạch (tối thiểu tỷ lệ từ 1/500 -:- 1/5000).
9. Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Pháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp);
10. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH |
2. Thẩm định, phê duyệt dự án không có cấu phần xây dựng
Trình tự thực hiện |
Bước 1 – Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Chủ đầu tư (cơ quan đề xuất dự án) nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số 5 Đường Nguyễn Trãi - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Hội đồng thẩm định. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các thành viên trong Hội đồng thẩm định để xin ý kiến thẩm định. Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, thống nhất và lập báo cáo kết quả thẩm định chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (kèm theo biên bản họp và ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định). Bước 6 - Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản chính Tờ trình đề nghị phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của chủ đầu tư (Tờ trình phải bao gồm đầy đủ các nội dung chính: Tên dự án, tên chủ đầu tư, tên đơn vị tư vấn lập Báo cáo NCKT, mục tiêu đầu tư, địa điểm đầu tư, hình thức đầu tư, nhóm dự án, số bước thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy mô đầu tư, giải pháp thiết kế chủ yếu, tổng mức đầu tư, hình thức quản lý dự án, nguồn vốn đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án quản lý khai thác, vận hành sau đầu tư). 2. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công đối với dự án đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án sử dụng không sử dụng vốn đầu tư công. 3. Bản chính Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư được lập theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP (Tập thuyết minh Báo cáo NCKT; Thiết kế cơ sở/Thiết kế sơ bộ; Tổng mức đầu tư). 4. Bản chính hồ sơ khảo sát (nếu có khảo sát): Thuyết minh khảo sát; Bản vẽ thể hiện kết quả khảo sát; Các tài liệu khác liên quan công tác khảo sát. 5. Bản chứng thực/công chứng Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốnđối với dự án đầu tư công; văn bản dự kiến cân đối vốn cho dự án của cấp có thẩm quyền đối với dự án không sử dụng nguồn vốn đầu tư công. 6. Bản chứng thực/công chứng Các văn bản, tài liệu liên quan đến công tác chuẩn bị đầu tư: - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập Báo cáo NCKT. - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát (nếu có khảo sát). - Hợp đồng tư vấn khảo sát lập Báo cáo NCKT. - Hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (gồm cả các chứng chỉ hành nghề của cá nhân đối với lĩnh vực có yêu cầu). - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (nếu có khảo sát). - Biên bản nghiệm thu hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi. - Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện - Báo cáo tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư của Mặt trận tổ quốc nơi thực hiện dự án (áp dụng đối với dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND). - 03 báo giá/01 thiết bị hoặc chứng thư thẩm định theo quy định (đối với dự án có yêu cầu thẩm định giá). 8. Các văn bản pháp lý liên quan khác. - Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền. - Hồ sơ Báo cáo đề xuất dự án. - Hồ sơ văn kiện dự án theo hướng dẫn chung của nhà tài trợ. - Trường hợp dự án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. - Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng văn kiện dự án. - Các tài liệu có liên quan đến chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo. II. Số lượng hồ sơ:01 bộ (có đóng dấu của chủ đầu tư), Hội đồng thẩm định yêu cầu bổ sung khi cần thiết. |
Thời hạn giải quyết |
+ Nhóm A: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 25 ngày; UBND tỉnh: 5 ngày. + Nhóm B: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 13 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. + Nhóm C: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 5 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cơ quan giao lập dự án (hoặc chủ đầu tư) |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan chủ trì thực hiện TTHC: Hội đồng thẩm định. d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Bộ ngành ở trung ương (theo quy định). |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/ Thông báo kết quả thẩm định |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu tại phụ lục kèm theo |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Khi đến để thực hiện thủ tục hành chính, người đến giao dịch phải xuất trình: Giấy giới thiệu của chủ đầu tư khi nộp hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ khi nộp bổ sung hồ sơ; phiếu giao nhận hồ sơ khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
a) Luật Đầu tư công. b) Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công. c) Quyết định số 1215/QĐ-CT ngày 01/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế, dự toán của dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng. d) Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Mẫu: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án………… (tên dự án)
Kính gửi: (Người quyết định đầu tư)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan……………………………………
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án: .................................................................................................
2. Nhóm dự án: .............................................................................................
3. Loại dự án: ..............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .........................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): .............
6. Địa điểm đầu tư: ......................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...........................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ....................................................................................
9. Thời gian thực hiện: ................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:………………………………………
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:…………………………
12. Quy mô đầu tư:…………………………………………………………
13. Phương án đầu tư:…………………………………………………
14. Hình thức đầu tư:………………………………………………………
15. Hình thức quản lý dự án:……………………………………………
16. Các thông tin khác (nếu có):…………………………………………
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Bản chính Tờ trình đề nghị phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của chủ đầu tư (Tờ trình phải bao gồm đầy đủ các nội dung chính: Tên dự án, tên chủ đầu tư, tên đơn vị tư vấn lập Báo cáo NCKT, mục tiêu đầu tư, địa điểm đầu tư, hình thức đầu tư, nhóm dự án, số bước thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy mô đầu tư, giải pháp thiết kế chủ yếu, tổng mức đầu tư, hình thức quản lý dự án, nguồn vốn đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án quản lý khai thác, vận hành sau đầu tư).
2. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công; văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công.
3. Bản chính Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư được lập theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP (Tập thuyết minh Báo cáo NCKT; Thiết kế cơ sở/Thiết kế sơ bộ; Tổng mức đầu tư).
4. Hồ sơ khảo sát (nếu có khảo sát): Thuyết minh khảo sát; Bản vẽ thể hiện kết quả khảo sát; Các tài liệu khác liên quan công tác khảo sát.
5. Bản chứng thực/công chứng Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốnđối với dự án đầu tư công; văn bản dự kiến cân đối vốn cho dự án của cấp có thẩm quyền đối với dự án không sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
6. Bản chứng thực/công chứng Các văn bản, tài liệu liên quan đến công tác chuẩn bị đầu tư:
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập Báo cáo NCKT.
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát (nếu có khảo sát).
- Hợp đồng tư vấn khảo sát lập Báo cáo NCKT.
- Hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (gồm cả các chứng chỉ hành nghề của cá nhân đối với lĩnh vực có yêu cầu).
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (nếu có khảo sát).
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện
- Báo cáo tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư của Mặt trận tổ quốc nơi thực hiện dự án (áp dụng đối với dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND).
- 03 báo giá/01 thiết bị hoặc chứng thư thẩm định theo quy định (đối với trường hợp có yêu cầu thẩm định giá)
- Hiệp định vay, hướng dẫn lập dự án của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài; Trường hợp dự án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Các văn bản pháp lý liên quan khác.
Đối với dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thì Báo cáo nghiên cứu khả thi ngoài các nội dung quy định trên còn bổ sung các tài liệu khác có liên quan như:
- Quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ Báo cáo đề xuất dự án.
- Hồ sơ văn kiện dự án theo hướng dẫn chung của nhà tài trợ.
- Trường hợp dự án vay lại toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan trong quá trình xây dựng văn kiện dự án.
- Các tài liệu có liên quan đến chương trình, dự án bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: - Sở KHĐT (T/đ); |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
3. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự án không có cấu phần xây dựng
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Chủ đầu tư (cơ quan đề xuất dự án) nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số 5 Đường Nguyễn Trãi - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Hội đồng thẩm định. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các thành viên trong Hội đồng thẩm định để xin ý kiến thẩm định. Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, thống nhất và lập báo cáo kết quả thẩm định chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (kèm theo biên bản họp và ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định). Bước 6 - Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản chính Tờ trình đề nghị phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh của chủ đầu tư. 2. Bản chính Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công. 3. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công); 4. Bản chứng thực/công chứng Quyết định đầu tư dự án lần đầu và các quyết định đầu tư điều chỉnh đến thời điểm điều chỉnh dự án (nếu có); 5. Bản chứng thực/công chứng Văn bản chủ trương cho phép điều chỉnh dự án của cấp có thẩm quyền; 6. Bản chính Báo cáo thẩm định nội bộ điều chỉnh dự án của chủ đầu tư; 7. Bản chứng thực/công chứng Văn bản thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo tổng mức đầu tư điều chỉnh (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận sử dụng nguồn vốn theo tổng mức đầu tư điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công). 8. Bản chính Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh: Tập thuyết minh Báo cáo NCKT điều chỉnh;Thiết kế cơ sở/Thiết kế sơ bộ (nếu có điều chỉnh); Tổng mức đầu tư điều chỉnh (nếu có điều chỉnh). 9. Hồ sơ khảo sát (trường hợp cần khảo sát): Thuyết minh khảo sát; Bản vẽ thể hiện kết quả khảo sát; Các tài liệu khác liên quan công tác khảo sát. 10. Bản chứng thực/công chứng các văn bản, tài liệu liên quan: - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập Báo cáo NCKT điều chỉnh (trường hợp có thay đổi quy mô, thiết kế). - Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát (trường hợp cần khảo sát). - Hợp đồng tư vấn lập Báo cáo NCKT điều chỉnh. - Hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh ( bao gồm cả chứng chỉ hành nghề của cá nhân đối với lĩnh vực có yêu cầu). - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (trường hợp cần khảo sát). - Biên bản nghiệm thu hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh. - Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện khi điều chỉnh dự án. - 03 báo giá/01 thiết bị hoặc chứng thư thẩm định theo quy định (đối với trường hợp có yêu cầu thẩm định giá) - Hiệp định vay, hướng dẫn lập dự án của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài; các ý kiến của Nhà tài trợ và các Bộ ngành Trung ương liên quan đến điều chỉnh dự án. - Các văn bản pháp lý liên quan khác. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (có đóng dấu của chủ đầu tư), Hội đồng thẩm định có quyền yêu cầu bổ sung số lượng hồ sơ khi cần thiết. |
Thời hạn giải quyết |
+ Nhóm A: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 25 ngày; UBND tỉnh: 5 ngày. + Nhóm B: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 13 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. + Nhóm C: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 5 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cơ quan giao lập dự án (hoặc chủ đầu tư). |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan chủ trì thực hiện TTHC: Hội đồng thẩm định. d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Bộ ngành ở trung ương (theo quy định). |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi/ Thông báo kết quả thẩm định |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu tại phụ lục kèm theo. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Khi đến để thực hiện thủ tục hành chính, người đến giao dịch phải xuất trình: Giấy giới thiệu của chủ đầu tư khi nộp hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ khi nộp bổ sung hồ sơ; phiếu giao nhận hồ sơ khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
a) Luật Đầu tư công. b) Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công. c) Quyết định số 1215/QĐ-CT ngày 01/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế, dự toán của dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng. d) Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Mẫu: Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi ………… (tên dự án)
Kính gửi: (Người quyết định đầu tư)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan…………………………………………………...
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. KHÁT QUÁT NHỮNG NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT
1. Tên dự án: ...........................................................................................
2. Nhóm dự án: .......................................................................................
3. Loại dự án: .............................................................................
4. Người quyết định đầu tư: ....................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ...............
6. Địa điểm xây dựng: ........................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư (tính đến thời điểm điều chỉnh):………………
8. Giá trị tổng dự toán (tính đến thời điểm điều chỉnh):………………
9. Nguồn vốn đầu tư: .......................................................................
(thống kê số vốn đã được bố trí theo từng quyết định phân bổ vốn kèm theo)
10. Thời gian thực hiện: .............................................................................
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:………………………………
12. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh:……………………………………………………
13. Quy mô đầu tư (tính đến thời điểm điều chỉnh):……………………
14. Phương án đầu tư (tính đến thời điểm điều chỉnh):……………………
15. Hình thức đầu tư:……………………………………………………
16. Các thông tin khác (nếu có):…………………………………………
II. TÓM TẮT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN:
Báo cáo chi tiết về toàn bộ quá trình thực hiện dự án đến thời điểm xin điều chỉnh dự án (về tiến độ thực hiện dự án, khối lượng và giá trị thực hiện, giải ngân từng hạng mục đầu tư...).
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN:
1. Nêu rõ các nội dung chính của việc điều chỉnh dự án, các thành phần của dự án được điều chỉnh: Điều chỉnh quy hoạch, địa điểm đầu tư; Điều chỉnh mục tiêu đầu tư; Điều chỉnh quy mô đầu tư, phương án đầu tư; Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án; Điều chỉnh nguồn vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư; Điều chỉnh tổng mức đầu tư; Các nội dung phải điều chỉnh dự án khác.
Trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư cần nêu rõ:
Hạng mục chi phí |
Đơn vị tính |
Đã được duyệt tại Quyết định số (ghi số ngày quyết định) |
Nội dung điều chỉnh bổ sung lần này |
Mức độ tăng giảm |
Sau điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nêu rõ các lý do, nguyên nhân và trách nhiệm của các bên liên quan dẫn đến phải điều chỉnh dự án (trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện, quản lý dự án).
3. Đánh giá lại hiệu quả dự án.
IV. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Bản chính Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiệndự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công.
2. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công);
3. Bản chứng thực/công chứng Quyết định đầu tư dự án lần đầu và các quyết định đầu tư điều chỉnh đến thời điểm điều chỉnh dự án (nếu có);
4. Bản chứng thực/công chứng Văn bản chủ trương cho phép điều chỉnh dự án của cấp có thẩm quyền;
5. Bản chính Báo cáo thẩm định nội bộ điều chỉnh dự án của chủ đầu tư;
6. Bản chứng thực/công chứng Văn bản thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo tổng mức đầu tư điều chỉnh (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận sử dụng nguồn vốn theo tổng mức đầu tư điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công).
7. Bản chính Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh: Tập thuyết minh Báo cáo NCKT điều chỉnh;Thiết kế cơ sở/Thiết kế sơ bộ (nếu có điều chỉnh); Tổng mức đầu tư điều chỉnh (nếu có điều chỉnh).
8. Hồ sơ khảo sát (trường hợp cần khảo sát): Thuyết minh khảo sát; Bản vẽ thể hiện kết quả khảo sát; Các tài liệu khác liên quan công tác khảo sát.
9. Bản chứng thực/công chứng các văn bản, tài liệu liên quan:
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập Báo cáo NCKT điều chỉnh (trường hợp có thay đổi quy mô, thiết kế).
- Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát (trường hợp cần khảo sát).
- Hợp đồng tư vấn khảo sát lập Báo cáo NCKT điều chỉnh.
- Hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh.
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (trường hợp cần khảo sát).
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện khi điều chỉnh dự án.
- 03 báo giá/01 thiết bị hoặc chứng thư thẩm định theo quy định (đối với dự án có yêu cầu thẩm định giá).
- Hiệp định vay, hướng dẫn lập dự án của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài; các ý kiến của Nhà tài trợ và các Bộ ngành Trung ương liên quan đến điều chỉnh dự án.
- Các văn bản pháp lý liên quan khác.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: - Sở KHĐT (T/h); |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
4. Thẩm định, phê duyệt Thiết kế dự toán dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 – Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số 5 Đường Nguyễn Trãi - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Hội đồng thẩm định. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, giao bộ phận chuyên môn thẩm định. Bước 5 - Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các thành viên trong Hội đồng thẩm định để xin ý kiến thẩm định. Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, thống nhất và lập báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (kèm theo biên bản họp và ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định). Bước 6 - Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản chính Tờ trình đề nghị người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế, dự toán. 2. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt đầu tư dự án và các quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có). 3. Bản chính Hồ sơ Thiết kế, dự toán dự án đầu tư (nội dung theo quy định của Nghị định số 136/2015/NĐ-CP): Hồ sơ thuyết minh thiết kế, hồ sơ bản vẽ thi công, hồ sơ dự toán, hồ sơ khảo sát (thuyết minh khảo sát, bản vẽ thể hiện kết quả khảo sát và các tài liệu khác). 4. Bản chính Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định. 5. Bản chính Chứng thư thẩm định giá thiết bị, theo quy định của Thông tư số 158/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam của Bộ Tài chính (đối với các dự án có yêu cầu thẩm định giá). 6. Bản chứng thực/công chứng Hồ sơ năng lực của đơn vị lập thiết kế dự toán (bao gồm cả chứng chỉ hành nghề đối với lĩnh vực có yêu cầu) và của đơn vị thẩm định giá. 7. Các tài liệu có liên quan khác. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (có đóng dấu của chủ đầu tư), nếu cần thiết sẽ đề nghị cung cấp bổ sung. |
Thời hạn giải quyết |
+ Nhóm A: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 25 ngày; UBND tỉnh: 5 ngày. + Nhóm B: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 13 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. + Nhóm C: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 5 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Chủ đầu tư. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan chủ trì thực hiện TTHC: Hội đồng thẩm định. d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Bộ ngành ở trung ương (theo quy định). |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán/ Thông báo kết quả thẩm định |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu tại phụ lục kèm theo. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Khi đến để thực hiện thủ tục hành chính, người đến giao dịch phải xuất trình: Giấy giới thiệu của chủ đầu tư khi nộp hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ khi nộp bổ sung hồ sơ; phiếu giao nhận hồ sơ khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
a) Luật Đầu tư công. b) Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công. c) Quyết định số 1215/QĐ-CT ngày 01/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế, dự toán của dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng; d) Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Mẫu: Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự toán dự án….. (tên dự án)
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán dự án (tên dự án)
I. THÔNG TIN CHUNG THIẾT KẾ DỰ TOÁN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: ..................................................................................
2. Loại dự án: ..........................................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): .......................................
4. Địa điểm đầu tư: ..................................................................................
5. Thiết kế dự án:
. Giá trị dự toán đầu tư: ....................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ....................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán: ........................................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .........................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan: ......................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt quyết định đầu tư dự án và các quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có).
2. Bản chính Hồ sơ Thiết kế dự toán dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng (nội dung theo quy định của Nghị định số 136/2015/NĐ-CP): Hồ sơ thuyết minh thiết kế, hồ sơ bản vẽ thi công, hồ sơ dự toán, hồ sơ khảo sát (thuyết minh khảo sát, bản vẽ thể hiện kết quả khảo sát và các tài liệu có liên quan khác).
3. Bản chính Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.
4. Bản chính Chứng thư thẩm định giá thiết bị, theo quy định của Thông tư số 158/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam của Bộ Tài chính (đối với những dự án có yêu cầu thẩm định giá).
5. Bản chứng thực/công chứng Hồ sơ năng lực của đơn vị lập thiết kế dự toán (bao gồm cả chứng chỉ hành nghề đối với lĩnh vực có yêu cầu) và của đơn vị thẩm định giá.
6. Các tài liệu có liên quan khác.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư dự án....(tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC |
5. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Thiết kế dự toán dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số 5 Đường Nguyễn Trãi - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên – tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Hội đồng thẩm định. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết. Bước 5 - Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các thành viên trong Hội đồng thẩm định để xin ý kiến thẩm định. Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định, thống nhất và lập báo cáo kết quả thẩm định chuyển đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (kèm theo biên bản họp và ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định). Bước 6 - Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản chính Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế, dự toán. 2. Văn bản cho phép điều chỉnh thiết kế, dự toán của cấp có thẩm quyền. 3. Bản chứng thực/công chứng: Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định phê duyệt và các quyết định điều chỉnh (nếu có); quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán và các quyết định điều chỉnh (nếu có). 4. Bản chính Hồ sơ Thiết kế dự toán điều chỉnh: Hồ sơ thuyết minh thiết kế, hồ sơ bản vẽ thi công, hồ sơ dự toán, hồ sơ khảo sát (thuyết minh khảo sát, bản vẽ khảo sát, nếu cần khảo sát). 5. Bản chính Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế, dự toánđiều chỉnh so với quy định. 6. Bản chính Chứng thư thẩm định giá thiết bị, theo quy định của Thông tư số 158/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam của Bộ Tài chính (nếu có yêu cầu thẩm định giá thiết bị). 7. Bản chứng thực/công chứng Hồ sơ năng lực của đơn vị lập thiết kế dự toán điều chỉnh (bao gồm cả chứng chỉ hành nghề đối với các lĩnh vực có yêu cầu) và của đơn vị thẩm định giá (nếu có yêu cầu thẩm định giá). 8. Các tài liệu có liên quan khác. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (có đóng dấu của chủ đầu tư), nếu cần thiết sẽ yêu cầu cung cấp bổ sung. |
Thời hạn giải quyết |
+ Nhóm A: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 25 ngày; UBND tỉnh: 5 ngày. + Nhóm B: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 13 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. + Nhóm C: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 5 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Chủ đầu tư. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan chủ trì thực hiện TTHC: Hội đồng thẩm định. d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Bộ ngành ở trung ương (theo quy định). |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt điều chỉnh thiết kế - dự toán/ Thông báo kết quả thẩm định |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu tại phụ lục kèm theo |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Khi đến để thực hiện thủ tục hành chính, người đến giao dịch phải xuất trình: Giấy giới thiệu của chủ đầu tư khi nộp hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ khi nộp bổ sung hồ sơ; phiếu giao nhận hồ sơ khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
a) Luật Đầu tư công. b) Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công. c) Quyết định số 1215/QĐ-CT ngày 01/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế, dự toán của dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng; d) Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Mẫu: Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh thiết kế, dự toán dự án không có cấu phần xây dựng
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh thiết kế và dự toán dự án….. (tên dự án)
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán dự án (tên dự án)
I. KHÁT QUÁT NHỮNG NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT
1. Tên dự án: .............................................................................
2. Nhóm dự án: ...........................................................................
3. Người quyết định đầu tư: ...............................................................
4. Tên chủ đầu tư: ...............……………………………………
5. Địa điểm thực hiện: ..........................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư (tính đến thời điểm điều chỉnh):……………
8. Giá trị tổng dự toán (tính đến thời điểm điều chỉnh):…………………
9. Nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư (tính đến thời điểm điều chỉnh):...........
10. Thời gian thực hiện dự án:……………………………………
11. Quy mô đầu tư, giải pháp thiết kế (tính đến thời điểm điều chỉnh:……
12. Các thông tin khác (nếu có):……………………………………
II. TÓM TẮT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN:
Báo cáo chi tiết về toàn bộ quá trình thực hiện dự án đến thời điểm xin điều chỉnh thiết kế, dự toán của dự án:
1. Về tiến độ thực hiện dự án, khối lượng và giá trị thực hiện:
2.Thống kê số vốn đã được bố trí theo từng quyết định phân bổ vốn kèm theo, giải ngân từng hạng mục đầu tư:
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ, DỰ TOÁN:
1. Nêu rõ các nội dung chính của việc điều chỉnh thiết kế, dự toán, các thành phần của dự án được điều chỉnh: Điều chỉnh giải pháp thiết kế; Điều chỉnh dự toán; Các nội dung phải điều chỉnh thiết kế, dự toán của dự án khác.
Trường hợp điều chỉnh dự toán phải ghi rõ:
Hạng mục chi phí |
Đơn vị tính |
Dự toán đã được duyệt |
Bổ sung, điều chỉnh lần này |
Mức độ tăng giảm so với dự toán đã duyệt |
Sau điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nêu rõ các lý do, nguyên nhân và trách nhiệm của các bên liên quan dẫn đến phải điều chỉnh thiết kế, dự toán (trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án).
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Bản chứng thực/công chứng Văn bản cho phép điều chỉnh thiết kế, dự toán.
2. Bản chính Báo cáo Giám sát đánh giá đầu tư (Thực hiện theo Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư).
3. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư và các quyết định điều chỉnh (nếu có); quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán và các quyết định điều chỉnh (nếu có).
4. Bản chính Hồ sơ Thiết kế dự toán điều chỉnh: Hồ sơ thuyết minh thiết kế, hồ sơ bản vẽ thi công, hồ sơ dự toán, hồ sơ khảo sát (thuyết minh khảo sát, bản vẽ khảo sát, nếu cần khảo sát).
5. Bản chính Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế, dự toánđiều chỉnh so với quy định (trong đó phải khẳng định tính hợp lý của hồ sơ thiết kế, dự toán điều chỉnh).
6. Bản chính Chứng thư thẩm định giá thiết bị, theo quy định của Thông tư số 158/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam của Bộ Tài chính (nếu có yêu cầu thẩm định giá thiết bị).
7. Bản chứng thực/công chứng Hồ sơ năng lực của đơn vị lập thiết kế dự toán điều chỉnh (bao gồm cả chứng chỉ hành nghề đối với các lĩnh vực có yêu cầu) và của đơn vị thẩm định giá (nếu có yêu cầu thẩm định giá).
8. Các tài liệu có liên quan khác.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định điều chỉnh thiết kế và dự toán đầu tư dự án....(tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
6. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số 5 Đường Nguyễn Trãi - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp và chuyển hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng Hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản chính Tờ trình của chủ đầu tư (theo mẫu quy định tại Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đối với những gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu trên hạn mức quy định hoặc áp dụng hình thức theo đơn giá cố định, theo đơn giá điều chỉnh phải có giải trình rõ lý do trong tờ trình; nếu dự án chia làm nhiều gói thầu thì phải có thuyết minh tính hợp lý của việc phân chia gói thầu, đường vào thi công, ...). 2. Bản chứng thực/công chứng: Các Quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có), Quyết định phê duyệt thiết kế BVTC-DT (nếu có); Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán, chi phí đối với nhiệm vụ quy hoạch; Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;Hiệp định vay, hướng dẫn đấu thầu và văn bản không phản đối nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài. 3. Bản chứng thực/công chứng Tổng mức đầu tư/Tổng dự toán được duyệt (Trường hợp dự án được tách thành nhiều gói thầu phải có bảng tổng hợp chi phí của từng gói thầu đó được bóc tách từ tổng mức đầu tư hoặc dự toán được duyệt và có xác nhận của chủ đầu tư). II Số lượng hồ sơ: 01 bộ (có đóng dấu của chủ đầu tư), cơ quan thẩm định được phép yêu cầu bổ sung nếu cần thiết. |
Thời hạn giải quyết |
11 ngày làm việc. Trong đó: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 8 ngày; UBND tỉnh (các Sở xây dựng chuyên ngành): 3 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Chủ đầu tư dự án. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Giám đốc các Sở Xây dựng chuyên ngành được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu/ Thông báo kết quả thẩm định |
Phí, lệ phí |
Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC |
Khi đến để thực hiện thủ tục hành chính, người đến giao dịch phải xuất trình: Giấy giới thiệu của chủ đầu tư khi nộp hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ khi nộp bổ sung hồ sơ; phiếu giao nhận hồ sơ khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
a) Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; b) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; c) Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số:____ |
___, ngày___tháng__năm___ |
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:___[ghi tên dự án]
Kính gửi:___[ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ___ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ __[ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);
- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực hiện
Bảng số 1
STT |
Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(1) |
Đơn vị thực hiện(2) |
Giá trị(3) |
Văn bản phê duyệt(4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,…).
III. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 2
STT |
Nội dung công việc(1) |
Đơn vị thực hiện(2) |
Giá trị(3) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đồng tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng số 3
STT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu |
Nguồn vốn |
Hình thức lựa chọn nhà thầu |
Phương thức lựa chọn nhà thầu |
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu |
Loại hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng số 5] |
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu: [giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng số 4
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
n |
|
|
Tổng giá trị các phần công việc [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
VI. Tổng giá trị các phần công việc
Bảng số 5
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện |
|
2 |
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu |
|
3 |
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
4 |
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) |
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án |
[ghi tổng mức đầu tư của dự án] |
VII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị___[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC TỜ TRÌNH
(Kèm theo Tờ trình số___ ngày__tháng__năm__)
BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT |
Nội dung |
Ghi chú |
1 |
Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự án__ |
Bản chính hoặc bản chứng thực/công chứng |
2 |
Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự toán___ |
Bản chính hoặc bản chứng thực/công chứng |
|
Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1 |
Bản chính hoặc bản chứng thực/công chứng |
… |
|
|
n |
|
|
7. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số 5 Đường Nguyễn Trãi - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng Hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản chính Tờ trình của chủ đầu tư (theo mẫu quy định tại phụ lục kèm theo). 2. Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt dự án, thiết kế dự toán đến thời điểm điều chỉnh, bổ sung. 3. Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có). 4. Bản chứng thực/công chứng các văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo để diễn giải số liệu tại các bảng biểu. 5. Bản chứng thực/công chứng các tài liệu thể hiện chi phí các công việc có liên quan trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 6. Các văn bản có liên quan khác. II Số lượng hồ sơ: 01 bộ (có đóng dấu của chủ đầu tư), nếu cần thiết sẽ yêu cầu cung cấp bổ sung. |
Thời hạn giải quyết |
11 ngày làm việc. Trong đó: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 8 ngày; UBND tỉnh (các Sở Xây dựng chuyên ngành): 3 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Chủ đầu tư dự án. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc (Giám đốc các Sở Xây dựng chuyên ngành được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu/ Thông báo kết quả thẩm định |
Phí, lệ phí |
Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu tại phụ lục kèm theo. |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC |
Khi đến để thực hiện thủ tục hành chính, người đến giao dịch phải xuất trình: Giấy giới thiệu của chủ đầu tư khi nộp hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ khi nộp bổ sung hồ sơ; phiếu giao nhận hồ sơ khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
a) Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; b) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; c) Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu; d) Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Mẫu: Tờ trình phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án ….. (tên dự án)
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Đấu thầu;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án ….. (tên dự án) với các nội dung sau:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:Tên dự án; Tổng mức đầu tư;Tên chủ đầu tư;Nguồn vốn; Thời gian thực hiện dự án; Địa điểm, quy mô dự án; Các thông tin khác (nếu có).
II. Cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch lựa chọn thầu đã phê duyệt (được cập nhật đến thời điểm trình điều chỉnh):
1. Phần công việc đã thực hiện (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
TT |
Nội dung công việc hoặc tên gói thầu |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị |
Văn bản phê duyệt |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng giá trị |
|
|
2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện |
|
3. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
TT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu |
Nguồn vốn |
Hình thức lựa chọn nhà thầu |
Phương thức lựa chọn nhà thầu |
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu |
Loại hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu |
|
4. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nếu có (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
TT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
n |
|
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
5. Tổng giá trị các phần công việc:
TT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện |
|
2 |
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu |
|
3 |
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
4 |
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) |
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án |
[ghi tổng mức đầu tư của dự án] |
III. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu đề nghị điều chỉnh:
1. Trường hợp điều chỉnh các nội dung trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt:
a) Lý do điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu (kèm theo các giải trình).
Phần này nêu rõ lý do cần điều chỉnh các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và giải trình các căn cứ áp dụng của nội dung được điều chỉnh.
b) Các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu được điều chỉnh.
Phần này thống kê các nội dung cần điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Trường hợp bổ sung mới kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hạng mục riêng biệt:
Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu của hạng mục được thể hiện gồm các nội dung chủ yếu như sau:
a) Phần công việc đã thực hiện (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):
TT |
Nội dung công việc hoặc tên gói thầu |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị |
Văn bản phê duyệt |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng giá trị |
|
|
b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện |
|
c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):
Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
TT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu |
Nguồn vốn |
Hình thức lựa chọn nhà thầu |
Phương thức lựa chọn nhà thầu |
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu |
Loại hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu |
|
|
|
|
|
|
|
d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):
TT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
n |
|
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
e) Tổng giá trị các phần công việc:
TT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này) |
|
2 |
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này) |
|
3 |
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này) |
|
4 |
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) |
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án |
[ghi tổng mức đầu tư của dự án] |
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM:
1. Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt dự án, thiết kế dự toán đến thời điểm điều chỉnh, bổ sung.
2. Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có).
3. Bản chứng thực/công chứng các văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo để diễn giải số liệu tại các bảng biểu.
4. Bản chứng thực/công chứng các tài liệu thể hiện chi phí các công việc có liên quan trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
5. Các văn bản có liên quan khác.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: - Sở KHĐT (T/h); |
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC |
8. Thủ tục: Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng
Trình tự thực hiện |
Bước 1 - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 - Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Số 5 Đường Nguyễn Trãi - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, in phiếu hẹn, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5 - Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Bản chính Tờ trình đề nghị gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng (theo mẫu tại phụ lục kèm theo) của chủ đầu tư. 2. Bản chính Hồ sơ thuyết minh gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. 3. Các tài liệu có liên quan: - Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt lần đầu và phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có). - Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu. - Bản chứng thực/công chứng Hợp đồng và phụ lục hợp đồng đã ký. - Bản chứng thực/công chứng Nhật ký thi công công trình, nhật ký thực hiện gói thầu. - Bản chứng thực/công chứng Các biên bản làm việc liên quan đến chậm tiến độ thực hiện hợp đồng (nếu có); - Bản chính Bảng tính toán chi tiết tiến độ thực hiện khối lượng còn lại. 4. Các văn bản pháp lý liên quan khác. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (có đóng dấu của chủ đầu tư), cơ quan thẩm định được yêu cầu khi cần thiết. |
Thời hạn giải quyết |
+ Nhóm A: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 18 ngày; UBND tỉnh: 4 ngày. + Nhóm B: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 13 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. + Nhóm C: Sở Kế hoạch và Đầu tư : 8 ngày; UBND tỉnh: 3 ngày. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Chủ đầu tư. |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan chủ trì thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư. d) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Bộ ngành ở trung ương (theo quy định). |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Văn bản đồng ý chủ trương gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng/ Thông báo kết quả thẩm định. |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Theo mẫu tại phụ lục kèm theo. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
Khi đến để thực hiện thủ tục hành chính, người đến giao dịch phải xuất trình: Giấy giới thiệu của cơ quan chủ đầu tư khi nộp hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ khi nộp bổ sung hồ sơ; phiếu giao nhận hồ sơ khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
a) Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; b) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. |
Mẫu: Tờ trình thẩm định gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng gói thầu…… (tên gói thầu) thuộc dự án ….. (tên dự án)
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Đấu thầu;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng gói thầu…… (tên gói thầu) thuộc dự án ….. (tên dự án) với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
1. Tên dự án:……………………………………………………………
2. Tên chủ đầu tư:…………………………………………………………
3. Địa điểm đầu tư:…………………………………………………………
4. Quy mô và phương án đầu tư:…………………………………………
5. Nguồn vốn đầu tư:………………………………………………………
6. Tổng mức đầu tư:………………………………………………………
7. Thời gian thực hiện dự án:………………………………………………
8. Tên gói thầu cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng:………………
9. Giá gói thầu (dự toán gói thầu):…………………………………………
10. Tên hợp đồng và giá hợp đồng của gói thầu:…………………………
11. Các thông tin khác có liên quan:………………………………………
II. TÓM TẮT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN, GÓI THẦU:
Báo cáo chi tiết về toàn bộ quá trình thực hiện dự án đến thời điểm xin gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, gồm các nội dung chính như:
1. Tiến độ thực hiện dự án,số vốn đã bố trí cho dự án (theo từng năm), khối lượng và giá trị thực hiện, giải ngân từng hạng mục đầu tư...;
2. Tiến độ thực hiện hợp đồng (thời gian khởi công, thời gian hết hạn hợp đồng), số vốn đã bố trí cho gói thầu (theo từng năm), khối lượng và giá trị thực hiện, giải ngân của hợp đồng, tình hình thu hồi vốn tạm ứng, tình hình giải phóng mặt bằng cho gói thầu….
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP GIA HẠN THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CỦA GÓI THẦU
1. Nêu rõ các lý do, nguyên nhân và trách nhiệm của các bên liên quan dẫn đến phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.
2. Thời gian đề nghị gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng:
3. Các điều kiện kèm theo việc gia hạn thực hiện hợp đồng:
- Nêu rõ việc điều chỉnh đơn giá trong thời gian được gia hạn (nêu rõ phần khối lượng thực hiện trong thời gian gia hạn được điều chinh giá và phần khối lượng thực hiện thời gian gia hạn nhưng không được điều chỉnh giá); việc gia hạn có làm tăng tổng mức đầu tư hay không (trường hợp dự kiến phải tăng tổng mức đầu tư thì phải trình điều chỉnh tổng mức đầu tư trước khi thực hiện gia hạn hợp đồng).
- Nêu rõ việc đảm bảo thực hiện gia hạn bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng tương ứng.
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Hồ sơ thuyết minh gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng:Bao gồm các giải trình của chủ đầu tư về các nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến chậm tiến độ: Khối lượng công việc, mức độ và thời điểm bị ảnh hưởng (phần diện tích đất không giải phóng được mặt bằng; địa điểm, lý trình; thời điểm và khoảng thời gian xảy ra vướng mặt bằng; mức độ khó khăn trong việc giải tỏa...); Công tác khắc phục khó khăn của chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ quan, đơn vị có liên quan;... làm cơ sở xác định cụ thể thời gian gia hạn hợp đồng, thời điềm hoàn thành, bàn giao công trình và phần khối lượng, giá trị còn lại tương ứng (nêu rõ phần khối lượng thực hiện trong thời gian gia hạn được điều chinh giá và phần khối lượng thực hiện thời gian gia hạn nhưng không được điều chỉnh giá). Hồ sơ gia hạn phải có xác nhận của đủ các thành phần liên quan (chủ đầu tư, BQLDA, nhà thầu tư vấn giám sát, hội đồng bồi thường và chính quyền địa phương... ).
2. Các tài liệu có liên quan: Quyết định phê duyệt lần đầu và phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu; hợp đồng và phụ lục hợp đồng đã ký; Nhật ký thực hiện; Các biên bản làm việc liên quan đến chậm tiến độ thực hiện hợp đồng (nếu có); Bảng tính toán chi tiết tiến độ thực hiện khối lượng còn lại và các tài liệu cần thiết khác.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định điều chỉnh thiết kế và dự toán đầu tư dự án....(tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây