Quyết định 24/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn – Hà Nội Tỷ lệ 1/10.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 24/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn – Hà Nội Tỷ lệ 1/10.000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 24/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 09/05/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 24/2001/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 09/05/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2001/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2001 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN SÓC SƠN – HÀ NỘI TỶ LỆ 1/10.000
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ - TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị ;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 544/2000/TTr-KTST
ngày 09/10/2000,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn, Hà Nội tỷ lệ 1/10.000 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập tháng 10 năm 2000 với các nội dung chính như sau:
1 - Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí, phạm vi và ranh giới:
Sóc Sơn là một huyện ngoại thành phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, có trung tâm là thị trấn huyện lỵ Sóc Sơn cách trung tâm thành phố Hà Nội 35 km theo quốc lộ 3A Hà Nội – Thái Nguyên, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên
- Phía Đông giáp tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh.
- Phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phía Nam giáp huyện Đông Anh – Hà Nội.
1.2. Quy mô
1.2.1 Quy mô đất đai
Tổng diện tích đất nghiên cứu: 30.651,24 ha
Trong đó:
-Đất phát triển đô thị đến năm 2020 có diện tích: 4.613,20 ha
(bao gồm đất các khu đô thị, các trung tâm vùng và tiểu vùng thuộc huyện)
-Đất ngoài đô thị có diện tích: 26.038,04 ha
(bao gồm đất phát triển sân bay Quốc tế Nội Bài; đất nông lâm nghiệp, đất làng xóm; đất chuyên dùng như quốc phòng, công nghiệp, di tích lịch sử, bãi chôn lấp và xử lý rác thải, khai khoáng, nghĩa địa và chuyên dùng khác).
1.2.2.Quy mô dân số:
Dân số hiện trạng toàn huyện: 245.000 người,
Trong đó:
Dân số phi nông nghiệp: 22.345 người, chiếm 9,1 %
Dân số nông nghiệp: 222.655 người, chiếm 90,9%
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trên địa bàn toàn huyện: 1,261 %
(theo số liệu trong Niên giám thống kê năm 1999 của Cục thống kê Hà Nội)
Dự báo dân số đến năm 2020 : 387.880 người,
Trong đó: - Dân số đô thị: 217.460 người chiếm 56%
- Dân số nông thôn: 170.420 người chiếm 44%
2.1. Tính chất - Mục tiêu:
Huyện Sóc Sơn có diện tích lớn nhất so với các huyện ngoại thành khác của Hà Nội. Là một vùng có nhiều gò đồi, chủng loại cây xanh đa dạng, phong phú, phong cảnh thiên nhiên hấp dẫn, môi trường thiên nhiên trong lành, lại có nhiều dấu ấn di tích gắn liền với truyền thuyết lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc, có nhiều tiềm năng du lịch sinh thái, nghỉ ngơi ngắn ngày cho nhân dân Thủ đô.
Sân bay Quốc tế Nội Bài là cảng hàng không quốc gia quan trọng nối Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng với các nước trong khu vực và thế giới. Hoạt động giao lưu quốc tế là một tiềm năng to lớn giúp Sóc Sơn có nhiều cơ hội phát triển dịch vụ và du lịch.
Quy hoạch chung huyện Sóc Sơn nhằm cụ thể hoá những định hướng phát triển vùng đô thị của Hà Nội và “Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Sóc Sơn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Quy hoạch chung huyện Sóc Sơn còn xác định các chỉ tiêu, quy mô và phương hướng phát triển các khu đô thị, các khu di lịch nghỉ ngơi, các công viên, rừng sinh thái, các khu công nghiệp, kho tàng, các khu đầu mối giao thông, hạ tầng kỹ thuật và các cơ sở kinh tế – kỹ thuật khác của quốc gia và của thành phố trên địa bàn huyện, tạo điều kiện cho quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong huyện theo hướng ổn định và phát triển bền vững.
2.2.Các chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2020
Tổng diện tích đất toàn huyện: 30.651,24 ha
Dân số toàn huyện (dự kiến): 387.880 người
2.2.1.Khu vực đô thị hoá và các điểm dân cư
a/ Chỉ tiêu
- Đất dân dụng khu đô thị Sóc Sơn: 90 ¸ 100 m2/người (không kể các khu chức năng)
- Đất ở trung tâm vùng huyện: 80¸85 m2/người
- Đất ở trung tâm tiểu vùng huyện: 80 m2/người
b/ Nhu cầu đất xây dựng:
Tổng diện tích đất phát triển đô thị: 4.613,20 ha
Trong đó:
- Đất khu đô thị Sóc Sơn: 3.264,00 ha
- Đất phát triển trung tâm vùng và tiểu vùng: 1.349,20 ha
Dân cư đô thị: 217.460 người
Trong đó:
-Dân cư khu đô thị Sóc Sơn: 150.000 người
-Dân cư trong các trung tâm vùng và tiểu vùng: 67.460 người
TỔNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ VÀ CÁC TRUNG TÂM VÙNG, TIỂU VÙNG HUYỆN
(Đơn vị tính: ha)
TT |
Các khu vực đô thị hoá |
Đất xây dựng đến 2020 |
Ghi chú |
Tổng số |
4.613,2 |
Kể cả cơ sở cũ, làng xóm được đô thị hoá, đất ngoàI dân dụng và công nghiệp |
|
1 |
Khu đô thị Sóc Sơn |
3.264,0 |
|
2 |
Các trung tâm vùng huyện |
1.035,0 |
|
a |
Minh Trí |
483,0 |
|
b |
Nỉ, Trung Giã |
412,0 |
|
c |
Kim Lũ - Đông Xuân |
140,0 |
|
3 |
Các trung tâm tiểu vùng huyện |
314,2 |
2.2.2.Tổng hợp số liệu đất đai quy hoạch toàn huyện đến năm 2020
*Tổng diện tích đất đai toàn huyện : 30.651,24 ha (100%)
Bao gồm:
I.Đất các khu vực đô thị hoá : 4.613,20 ha (15%)
1) Khu đô thị Sóc Sơn : 3.264,00 ha
- Đất dân dụng : 1.350,00 ha
- Đất dân dụng khác : 156,00 ha
(gồm cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo, y tế điều dưỡng)
- Đất ngoài dân dụng : 1.758,00 ha
(công nghiệp, công viên TP, đầu mối HTKT, giao thông ...)
2) Các trung tâm vùng huyện : 1.035,00 ha
3) Các trung tâm tiểu vùng huyện : 314,20 ha
II. Đất ngoài đô thị: : 26.038,04 ha (85%)
4) Khu đầu mối giao thông quốc gia : 815,50 ha
(Cảng hàng không quốc tế Nội Bài)
5) Đất nông, lâm nghiệp : 15.889,94 ha
6) Đất ở làng xóm (bao gồm cả các thị tứ làng xã ) : 2.453,00 ha
7) Đất chuyên dùng : 5.000,41 ha
(Đất xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, di tích lịch sử văn hoá, an ninh, quốc phòng, khai khoáng, sản xuất VLXD, nghĩa địa, chuyên dùng khác)
8) Đất chưa sử dụng : 1.879,19 ha
2.3.Định hướng phát triển không gian kiến trúc
2.3.1 Mô hình phát triển
Ngoài một khu đô thị lớn - là trung tâm hành chính, chính trị của huyện, các điểm dân cư đô thị khác sẽ được tổ chức theo mô hình có các hạt nhân đô thị hoá phát triển phù hợp với quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nhằm hạn chế tập trung quá đông dân cư vào một khu vực, gây khó khăn cho công tác quản lý và phát triển kinh tế xã hội của huyện. Theo chức năng và tổ chức cơ bản gồm có:
a/ Khu đô thị Sóc Sơn:
Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế - xã hội toàn huyện. Ở đây sẽ phát triển khu : dân dụng, dịch vụ du lịch, các tổ hợp công nghiệp và đầu mối giao thông lớn của địa phương, thành phố và quốc gia.
b/ Các trung tâm vùng huyện:
Là các điểm dân cư đô thị có các cơ sở sản xuất dịch vụ địa phương: tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản thực phẩm, khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, các cơ sở hạ tầng xá hội địa phương: trường trung học, dạy nghề, phòng khám đa khoa...
c/ Các trung tâm tiểu vùng huyện:
Là các điểm dân cư đô thị nằm gần các thôn, xóm, làng, xã, có điều kiện thuận lợi về giao thông, có sẵn một số cơ sở sản xuất, dịch vụ và sẽ được đầu tư thêm một số cơ sở hạ tầng xã hội: trạm xá, trường học, cơ sở tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, trao đổi hàng hoá.
d/ Các thị tứ, làng xã:
Là các điểm dân cư trung tâm của xã, có nhà ở mới kết hợp khu dân cư của xã, có cơ sở kinh tế sản xuất dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp. Đây là các điểm hạt nhân đô thị hóa tại chỗ cho xã.
2.3.2.Quy hoạch phát triển không gian:
2.3.2.1. Khu đô thị Sóc Sơn:
a/ Trung tâm thị trấn huyện:
Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của huyện đồng thời là trung tâm khu đô thị mới. Các công trình cấp huyện được cải tạo nâng cấp, có tầng cao trung bình từ 2 đến 4 tầng. Các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội được xây dựng và cải tạo hoàn chỉnh theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực huyện lỵ Sóc Sơn số 30/1999/QĐ-UB ngày 03/05/1999 của UBND Thành phố. Các công trình mới xây dựng tập trung hai bên trục đường 131 và đường 3A tạo bộ mặt mới cho trục trung tâm chính cuả thị trấn huyện.
b/ Khu trung tâm mới:
Nằm ở phía Nam thị trấn huyện, là ngã tư giao cắt đường 3A với trục đường theo hướng Đông – Tây, nối ga Đa phúc với khu công nghiệp tập trung Sóc Sơn. Khu vực này sẽ được xây dựng thành khu một trung tâm dịch vụ công cộng hiện đại có đặc trưng riêng của địa phương.
c/ Khu vực Núi đôi và Đồi tượng đài phòng không:
Đây là hai khu vực quan trọng có nhiều cảnh đẹp, mang nhiều dấu ấn lịch sử của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. Sẽ tận dụng triệt để ưu thế cảnh quan của khu vực Núi đôi và mặt nước đầm Lương Phúc để xây dựng khu công viên cây xanh nghỉ ngơi và trường đào tạo dạy nghề tại đây. Phát triển khu đồi tượng đài Phòng không cùng với hồ Xuân Hoa và hồ Đông Doi tạo thành một trung tâm hỗn hợp đào tạo, chuyển giao công nghệ và điều dưỡng, chăm sóc sức khoẻ. Các khu vực trên được liên kết với nhau qua hệ thống mặt nước, cây xanh, gò đồi tạo được đặc trưng của một khu đô thị vùng đồng bằng gò đồi bán sơn địa của Thủ đô.
d/ Khu vực Đền Sóc và Hồ Đồng Quan:
Sử dụng ưu thế cảnh quan thiên nhiên, mặt nước của khu vực kết hợp với các di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng, xây dựng khu vực này thành khu công viên rừng sinh thái, phát triển du lịch, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí cho dân cư Thủ đô.
e/ Khu công nghiệp tập trung Sóc Sơn:
Quy mô 430 ¸ 450 ha sẽ được thiết kế theo tiêu chuẩn khu công nghiệp hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường, có hệ thống cây xanh, hồ điều hoà, hệ thống thoát nước và các khu xử lý nước thải, rác thải công nghiệp riêng biệt, ngoài ra sẽ xây dựng một trung tâm phục vụ riêng cho các hoạt động của khu công nghiệp.
f/ Các khu nhà ở trong khu đô thị Sóc Sơn:
Có 6 khu nhà ở với quy mô từ 100¸200 ha/1 khu được bố trí dọc theo đường 3A và các đường phố chính trong khu đô thị. Tiêu chuẩn diện tích sàn nhà ở đến cuối giai đoạn tính toán (năm 2020) là 20 ¸ 24 m2/người. Tầng cao trung bình trong khu nhà ở là 2¸3 tầng. Tại các khu vực trung tâm tầng cao trung bình có thể tăng lên đến 4 tầng (nhưng cần có ý kiến thoả thuận của ngành hàng không).
2.3.2.2. Các trung tâm vùng của huyện
a. Trung tâm Trung Giã (Nỉ):
Quy mô dân số 16.000 người. Diện tích đất: 412 ha, khuyến khích xây dựng nhà vườn kết hợp sản xuất dịch vụ, thương mại. Tầng cao trung bình 2¸2,5 tầng. Sử dụng cảnh quan thiên nhiên khu vực ven sông Công, khu núi Mỏ – Ba Quanh để xây dựng các công trình thể dục thể thao, công viên sinh thái nghỉ ngơi và khai thác du lịch dịch vụ.
b. Trung tâm vùng Minh Trí:
Quy mô dân số 11.000 người. Diện tích đất: 483 ha. Tầng cao trung bình: 1,5 đến 2 tầng. Ưu tiên phát triển nhà ở quy mô nhỏ, thấp tầng kết hợp sản xuất và dịch vụ du lịch.
c. Trung tâm vùng Kim Lũ - Đông Xuân:
Quy mô dân số: 13.000 người. Diện tích đất: 140 ha. Ưu tiên phát triển nhà ở kết hợp các cơ sở sản xuất dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp.
Tầng cao trung bình: 1¸1,5 tầng.
2.3.2.3. Các trung tâm tiểu vùng huyện và trung tâm xã:
Là các điểm hạt nhân đô thị hoá của 2¸4 xã. Các điểm dân cư đô thị này sẽ được xây dựng tập trung tại các khu vực có thuận lợi về kinh tế và giao thông. Tầng cao trung bình của các điểm đô thị này từ 1¸1,5 tầng. Khuyến khích xây dựng dạng nhà vườn, độc lập mang đặc trưng văn hoá truyền thống được hiện đại hoá.
2.4.Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
2.4.1. Giao thông:
a/ Giao thông đối ngoại:
- Cải tạo, mở rộng sân bay Quốc tế Nội Bài theo quy hoạch và dự án đã được phê duyệt.
- Đường sắt: cải tạo nâng cấp tuyến đường sắt Đông Anh – Thái Nguyên, cải tạo mở rộng các ga Đa Phúc và Trung Giã với diện tích chiếm đất khoảng 15 ha và 25 ha.
- Đường sông: xây dựng cảng Trung Giã trên sông Công (diện tích 2 ha) và cảng Việt Long trên sông Cầu (diện tích 1,5 ha).
- Đường bộ: Cải tạo các đường quốc gia, liên tỉnh và các đường cấp thành phố hiện có và xây dựng các tuyến mới và tuyến tránh trên địa bàn huyện gồm: đường Bắc Thăng Long – Nội Bài, quốc lộ 3, đường 35, đường 16, đường nối quốc lộ 3 – cầu Vát, đương Đông Anh – khu đô thị Sóc Sơn – khu du lịch đền Sóc, đường quốc lộ 3 – Nam khu công nghiệp Sóc Sơn – Xuân Hoà...
*Tuyến quốc lộ 18 thực hiện Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 07/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 550/QĐ-BGTVT ngày 09/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b/ Mạng lưới đường bộ trong địa bàn huyện:
- Khu đô thị Sóc Sơn: xây dựng các tuyến đường chính đô thị (rộng 50¸52m), đường khu vực (rộng 40m) và phân khu vực (rộng 25¸30 m) phân chia khu đô thị Sóc Sơn thành các khu chức năng, các khu nhà ở và các đơn vị ở đạt các chỉ tiêu đến đường phân khu vực như sau:
+ Mật độ mạng lưới: 3,85 km/km2.
+ Tỷ lệ đất giao thông: 16,17 %.
+ Diện tích đất giao thông trên đầu người: 15,5 m2/người
+ Dành 1% đất đô thị (13,5 ha) để xây dựng các bãi đỗ xe cấp khu ở.
- Khu công nghiệp Sóc Sơn: xây dựng các tuyến đường trục chính khu công nghiệp rộng: 30¸50m, có tổng diện tích 48,6 ha (10,8%). Các tuyến đường nội bộ khu công nghiệp sẽ được bổ sung theo dự án và thiết kế chi tiết.
- Khu du lịch cây xanh: mạng lưới đường được cải tạo các tuyến đường hiện có đạt tiêu chuẩn đường cấp III, các đoạn đi qua khu dân cư, dịch vụ công cộng có mặt cắt ngang rộng 17m.
- Các trung tâm vùng huyện: mạng lưới giao thông gồm các đường trục chính rộng 17,5¸30 m phù hợp với quy mô dân số và địa hình.
- Các tuyến đường liên xã: Được cải tạo và nâng cấp trên cơ sở đường hiện có thành đường cấp IV đồng bằng. Các đoạn qua khu dân cư rộng 13,5¸17,5 m
- Xây dựng một số tuyến đường vận tải nối các cảng sông, ga đường sắt, khu xử lý chất thảI rắn của thành phố…với mạng lưới giao thông đường bộ của quốc gia và thành phố.
- Xây dựng tuyến đường sắt đô thị đi song song đường Bắc Thăng Long – Nội Bài và quốc lộ 3 nối sân bay quốc tế Nội Bài, khu đô thị Sóc Sơn với mạng lưới đường sắt đô thị của thành phố.
2.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật
a/ Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa để chủ động thoát ra các tuyến lạch chính của huỵện. Đối với khu đô thị Sóc Sơn và trung tâm vùng Nỉ các tuyến lạch mương được cải tạo đảm bảo tiêu thoát nước, đồng thời tạo cảnh quan cho khu vực. Tổng lưu lượng tuyến lạch, mương chính 113,8 m3/s.
- Trong các điểm dân cư đô thị và các khu chức năng, ngoài các hồ hiện có cần đào thêm các hồ điều hoà mới kết hợp với khu cây xanh TDTT, với diện tích đảm bảo 4¸5% diện tích khu vực. Tổng diện tích hồ điều hoà 89 ha. Xây dựng hệ thống thoát nước với mật độ cống chính đạt 80¸100 m/ha.
- Xây dựng và cải tạo các trạm bơm có công suất thích hợp phục vụ tiêu thoát nước tốt cho từng khu vực. Tổng lưu lượng các trạm bơm chính 42,1 m3/s.
b/ San nền
Khu đô thị Sóc Sơn, các trung tâm vùng và các khu chức năng được thiết kế san nền căn cứ vào đặc điểm địa hình kết hợp với hệ thống thoát nước.
- Khu đô thị Sóc Sơn Cao độ nền HMAX=13,5 m HMIN=11,5 m
- Khu CNTT (450 ha) Cao độ nền HMAX=13,5 m HMIN=12,0 m
- Trung tâm vùng Minh Trí Cao độ nền HMAX=12,5 m HMIN=11,0 m
- Trung tâm vùng Nỉ Cao độ nền HMAX=13,0 m HMIN=10,5 m
2.4.3.Cấp nước
a/ Chỉ tiêu cấp nước:
Nước sinh hoạt: Khu đô thị Sóc Sơn: 200 lít/người/ngày, các trung tâm vùng và tiểu vùng huyện: 120lít/người/ngày;
Nước công nghiệp: khu Công nghiệp tập trung: 45m3/ha/ngày. Khu CN địa phương: 35m3/ha/ngày.
b/ Nhu cầu cấp nước:
Khu đô thị Sóc Sơn và khu công nghiệp tập trung đến năm 2020 là 124.000 m3/ngày.
Các trung tâm vùng và tiểu vùng huyện: đến năm 2020 là: 39.080m3/ngày.
Sân bay quốc tế Nội Bài có dự án riêng (nhu cầu cấp nước 6.000 m3/ngày).
c/ Nguồn nước:
Khai thác nguồn nước ngầm ở khu vực phía Bắc sông Cà Lồ và Đông Anh đồng thời có phương án nghiên cứu, sử dụng thêm nguồn nước mặt ở sông Cầu.
Xây dựng 3 nhà máy nước (2 nhà máy xử lý nước ngầm và một nhà máy xử lý nước mặt) để cấp cho công nghiệp và khu đô thị Sóc Sơn.
Xây dựng 9 trạm cấp nước cho các trung tâm vùng và tiểu vùng huyện.
2.4.4.Cấp điện
a/ Chỉ tiêu cấp điện: (đã tham khảo quy hoạch tổng thể ngành điện)
Điện sinh hoạt: Khu đô thị Sóc Sơn 1.110W/người.
Khu trung tâm vùng, tiểu vùng: 330W/người
Điện công nghiệp: Công nghiệp tập trung: 3000KW/ha
Công nghiệp địa phương: 150¸200KW/ha
Điện nông nghiệp: tưới, tiêu: 0,55 KW/ha.
b/ Công suất tính toán đến năm 2020 cho huyện Sóc Sơn: 191.828 KW và khu công nghiệp tập trung là 94.500KW.
c/ Nguồn và các trạm cấp điện:
Nguồn cấp: là trạm 220/110KV Sóc Sơn (2 x 250MVA) hiện có và trạm Tây Bắc đầm Vân Trì (2 x 250MVA) dự kiến ở Đông Anh
Các trạm phân phối:
Xây dựng ba trạm 110/22KV: Sóc Sơn 1 tại xã Hồng Kỳ (2 x 63MVA), Sóc Sơn 2 (2 x 63MVA) tại xã Tân Minh, trạm CN Nội Bài 2(1 x 40MVA) và nâng cấp trạm CN Nội Bài 1 lên 2 x 40MVA. Diện tích đất 5.000 m2/trạm.
2.4.5.Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a/ Khối lượng nước thải
Nước thải sinh hoạt đến năm 2020 là: 59.706 m3/ngày đêm.
Nước thải khu công nghiệp tập trung là 14.400 m3/ngày đêm. Trong khu công nghiệp tập trung có khu xử lý nước thải tập trung ngoài các trạm xử lý cục bộ trong từng nhà máy.
b/ Giải pháp thoát nước:
Khu đô thị Sóc Sơn, các trung tâm vùng, các trung tâm tiểu vùng, các khu chức năng xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng.
c/Vệ sinh môi trường:
Giải quyết vệ sinh phân rác và chất thải rắn: Thu gom, vận chuyển về nơi xử lý chất thải rắn của thành phố bằng các hình thức tổ chức và phương tiện phù hợp theo quy định của cơ quan quản lý vệ sinh môi trường.
Khu Liên hiệp xử lý chất thải rắn Nam Sơn: là khu xử lý rác lớn của thành phố đang được xây dựng theo dự án phê duyệt.
2.4.6.Thông tin bưu điện:
a/ Các chỉ tiêu:
Khu đô thị Sóc Sơn: 44 máy/100 dân. Khu công nghiệp tập trung: 10 máy/ha. Vùng nông thôn : 22 máy/ 1.000dân (Theo QH của ngành BCVT)
b/ Nhu cầu máy điện thoại thuê:
Khu đô thị Sóc Sơn: 66.000 số máy, vùng nông thôn: 30.000 số máy.Tổng số maý toàn huyện: 96.000 số máy.
c/ Hệ thống chuyển mạch:
Xây dựng mới 6 tổng đài vệ tinh: VT1: 5.000 số, VT2: 7.000 số, VT3: 5.000 số, VT4: 5.000 số, VT5: 5.000 số, VT Sóc Sơn: 5.000 số. Cải tạo nâng cấp tổng đài vệ tinh Phủ Lỗ thành tổng đài điều khiển: 96.000 số và 5 tổng đài vệ tinh hiện có: Kim Anh, khu CN Nội Bài, Cảng hàng không Nội Bài, Trung Giã và Tổng đài Sóc Sơn có dung lượng từ 5.000¸7.000 số.
Xây dựng 9 km cáp quang liên đài và cải tạo 6,5 km cáp quang hiện có (từ tổng đài điều khiển đến các tổng đài vệ tinh).
3/ Quy hoạch xây dựng đợt đầu đến năm 2010
3.1 Các mục tiêu
a) Hoạch định các khu vực theo chức năng sử dụng đất tại khu đô thị Sóc Sơn và các điểm trung tâm vùng huyện thời gian 5¸10 năm.
b) Hoạch định các khu vực theo tính chất quản lý cùng các chỉ tiêu quy hoạch chính.
c) Xác định yêu cầu cải tạo, xây dựng mới bằng các chương trình dự án và quy hoạch chi tiết.
d) Phân loại mạng lưới đường chính, các đầu mối và quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật chủ yếu.
e) Xác định ranh giới khu đô thị Sóc Sơn,
f) Khoanh vùng dự án phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng.
3.2. Nội dung xây dựng:
Bảng tổng hợp đất đai toàn huyện đến năm 2010
*Tổng diện tích đất đai toàn huyện : 30.651,24 ha (100%)
Bao gồm:
I. ĐẤT CÁC KHU VỰC ĐÔ THỊ : 4.118,10 HA (13%)
1)Khu đô thị Sóc Sơn : 3.264,00 ha
- Đất dân dụng : 1.350,00 ha
- Đất dân dụng khác : 156,00 ha
(gồm: cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo, y tế điều dưỡng)
- Đất ngoài dân dụng : 1.758,00 ha
2) Các trung tâm vùng huyện : 655,60 ha
3) Các trung tâm tiểu vùng huyện : 198,50 ha
II. ĐẤT NGOÀI ĐÔ THỊ : 26.533,14 HA (87%)
Trong đó:
4) Khu đầu mối giao thông quốc gia : 815,50 ha
(Cảng hàng không quốc tế Nội Bài)
5) Đất nông, lâm nghệp, rừng phòng hộ : 16.385,04 ha
6) Đất ở (làng xóm và thị tứ làng xã) : 2.453,00 ha
7) Đất chuyên dùng : 5.000,41 ha
(Đất xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, di tích lịch sử văn hoá, an ninh, quốc phòng, khai khoáng, sản xuất VLXD, nghĩa địa , chuyên dùng khác)
8) Đất chưa sử dụng : 1.879,19 ha
3.2.1. Khu đô thị Sóc Sơn:
Dân số 150.000 người
Tổng diện tích đất khoảng: 3.264 ha gồm:
- Đất dân dụng : 1.350 ha
- Đất dân dụng khác : 156 ha
- Đất ngoài dân dụng : 1,758 ha
a/ Khu dân dụng:
- Khu nhà ở: 6 khu nhà ở quy mô từ 100¸200 ha/1 khu, bao gồm cả khu vực thị trấn hiện có
- Trung tâm: cải tạo phát triển mở rộng khu trung tâm thị trấn huyện, xây mới khu trung tâm đô thị phía nam tổng diện tích 62 ha.
- Cây xanh, TDTT: Phát triển 02 khu công viên cây xanh đô thị kết hợp với di tích lịch sử Núi Đôi và quần thể tượng đài không quân ở phía Đông và phía Tây, đồng thời xây dựng các khu cây xanh, TDTT trong các khu nhà ở kết hợp các hồ và kênh thoát nước. Tổng diện tích khu cây xanh, TDTT khoảng 156 ha.
b/ Các khu công nghiệp:
Khu công nghiệp tập trung: quy mô 430 ha (bao gồm 50 ha khu chế xuất) theo mô hình khu công nghiệp hiện đại, đồng bộ. Phát triển thêm một số khu công nghiệp địa phương có quy mô vừa và nhỏ: khoảng 15¸20 ha/01 khu tại các trung tâm vùng.
c/ Các trung tâm chuyên ngành
-Xây dựng mới cơ sở y tế điều dưỡng của thành phố với diện tích khoảng 31ha. Cải tạo và nâng cấp bệnh viện huyện.
- Xây dựng hai trung tâm đào tạo dạy nghề: kết hợp với khu công viên Núi Đôi ở phía Bắc khu công nghiệp tập trung tổng diện tích khoảng 110 ha.
d/ Các khu bảo tồn, du lịch nghỉ dưỡng, lâm viên:
Tổng diện tích khoảng 480 ha. Đầu tư xây dựng khu công viên du lịch đền Sóc và khu công viên du lịch Đồng Quan.
e/ Đất an ninh quốc phòng:
Tổng diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng trên địa bàn huyện Sóc Sơn hiện nay khoảng 178 ha. Một số khu nhà ở tập thể quân đội hiện nay cần làm thủ tục để chuyển sang đất dân dụng để quản lý chung theo quy hoạch quản lý đô thị. Một số cơ sở điều dưỡng quốc phòng nằm trong quy hoạch khu du lịch nghỉ dưỡng cần được nghiên cứu và có biện pháp kết hợp để phục vụ lợi ích chung của thành phố.
CÁC CHỈ TIÊU ĐẤT ĐAI QUY HOẠCH THÀNH PHỐ KHU ĐÔ THỊ SÓC SƠN
Dân số: 150.000 người năm 2010
TT |
Các hạng mục |
DT (ha) |
Chỉ tiêu (m2/người) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
I |
Đất dân dụng |
1.305 |
90,0 |
41 |
Trong đó đất làng xóm đô thị hoá và nhà ở trung tâm huyện hiện có 368 ha |
1 |
Đất khu ở |
900 |
60,0 |
|
|
2 |
Đất công cộng |
62 |
4,1 |
|
|
3 |
Đất cây xanh TDTT |
156 |
10,4 |
|
|
4 |
Đất giao thông |
232 |
15,5 |
|
|
II |
Đất dân dụng khác |
156 |
10,0 |
5 |
|
5 |
Đất CQ, viện N/C, trường đào tạo |
125 |
8,0 |
|
|
6 |
Cơ sở y tế điều dưỡng TP |
31 |
2,0 |
|
|
III |
Đất ngoài dân dụng |
1.758 |
118,0 |
54 |
|
7 |
Đất CN, kho tàng |
450 |
30,0 |
|
Khu CN tập trung |
8 |
Đất quốc phòng, an ninh |
178 |
|
|
QP an ninh hiện có |
9 |
Hồ, sông, mương TN |
250 |
|
|
Hồ thoát nước ngoài khu DD 140 ha |
10 |
Công trình đầu mối HTKT |
22 |
1,5 |
|
|
11 |
Cây xanh (du lịch , nghỉ dưõng, lâm viên) |
480 |
|
|
Kế cả các khu dự án đền Sóc, khu bảo tồn động vật hoang dã |
12 |
Đất dự phòng phát triển |
225 |
15,0 |
|
|
13 |
Đất giao thông |
153 |
11,0 |
|
|
|
Tổng đất đô thị |
3.264 |
|
100 |
|
Các chỉ tiêu khu đất ở:
TT |
Các hạng mục |
DT (ha) |
Chỉ tiêu (m2/người) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
1 |
Đất ở |
778 |
52 |
86,4 |
Trong đó LX: 368 ha |
2 |
Đất công cộng khu ở |
31 |
2 |
3,5 |
|
3 |
Đất cây xanh |
46 |
3 |
5,1 |
|
4 |
Đất đường, quảng trường |
45 |
3 |
5,0 |
|
|
Tổng khu đất ở |
900 |
60 |
100,0 |
|
3.2.2. Các trung tâm vùng và tiểu vùng huyện
a/ Các trung tâm vùng huyện:
Xây dựng 3 trung tâm vùng gồm cả đất khu ở và các cơ sở sản xuất công nghiệp, TTCN, du lịch: Minh Trí: 336,1 ha (khu du lịch 250 ha), Nỉ – Trung Giã: 231,9 ha (khu LHXL rác: 100 ha), Kim Lũ - Đông Xuân: 87,6 ha.
b/ Các trung tâm tiểu vùng huyện:
Xây dựng 6 trung tâm gồm có khu ở mới và các cơ sở dịch vụ kinh tế – xã hội cho khu vực. Mỗi trung tâm có quy mô từ 2.000 ¸ 3.000 dân, diện tích 20¸30 ha.
3.3.Các dự án đầu tư ưu tiên
- Chương trình phát triển các cơ sở kinh tế, kỹ thuật tạo động lực phát triển khu đô thị và các trung tâm vùng huyện.
- Chương trình cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Chương trình đầu tư bảo vệ môi trường.
- Chương trình phát triển khu đô thị và các trung tâm vùng huyện
- Chương trình phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học công nghệ và Môi trường, Địa chính – Nhà đất, Tài chính – Vật giá; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị trấn Sóc Sơn, Chủ tịch UBND các xã thuộc huyện Sóc Sơn và Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây