Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 2399/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 25/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2399/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 25/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 2399/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ NUÔI CHIM YẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến;
Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch vùng, làng nghề nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 363/TTr-SNN-CCCN&TY ngày 28/11/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Công Thương; Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Tổng Biên tập Báo Phú Yên, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ NUÔI CHIM YẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2399/QĐ-UBND
ngày 25/12/2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
Quy định này quy định nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp trong quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với hoạt động nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh.
1. Có sự thống nhất trong quản lý, tránh chồng chéo, tạo điều kiện cho nghề nuôi chim yến phát triển phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh.
2. Việc phối hợp quản lý được thực hiện thường xuyên trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định pháp luật.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ NUÔI CHIM YẾN
Điều 4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Quản lý nhà nước đối với 02 làng nghề nuôi chim yến tại Quyết định 1893/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch vùng, làng nghề nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư, cơ sở nuôi chim yến được UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư trên địa bàn tỉnh.
3. Thống nhất quản lý nhà nước về tình hình dịch bệnh; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng cơ sở nuôi chim yến phù hợp với quy hoạch, đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y và môi trường sinh thái; đồng thời, tổ chức thanh kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
Điều 5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Quản lý nhà nước đối với các vùng nuôi chim yến; cơ sở nuôi chim yến, nhà nuôi chim yến đã xây dựng trước khi UBND tỉnh ban hành Quyết định 1893/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của UBND tỉnh trên địa bàn quản lý; trừ các cơ sở, dự án nuôi yến quy định tại Khoản 1, 2 Điều 4 của Quy định này.
2. Phối hợp với các ngành, đơn vị chức năng tổ chức triển khai nội dung quy hoạch trên địa bàn quản lý; thanh tra, kiểm tra tình hình xây dựng cơ sở nuôi chim yến gắn với công trình nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, đảm bảo mọi hành vi xây dựng nhà ở sai khác so với giấy phép xây dựng được cấp hoặc xây dựng khi chưa có giấy phép xây dựng để tổ chức nuôi chim yến phải được xử lý theo quy định về quản lý trật tự xây dựng; kiểm tra các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y đối với cơ sở nuôi chim yến.
3. Tuyên truyền, vận động các cơ sở nuôi chim yến không nằm trong vùng quy hoạch di dời đến nơi quy hoạch và các cơ sở nuôi tuân thủ các quy định về môi trường.
Điều 6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp huyện, cấp tỉnh, thực hiện quản lý các cơ sở nuôi chim yến. Triển khai thống kê, rà soát các hộ nuôi chim yến trên địa bàn.
2. Phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y đối với cơ sở nuôi chim yến theo quy định.
3. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước liên quan đến các hoạt động nuôi chim yến trên địa bàn quản lý cho người dân biết.
4. Thông báo công khai các cơ sở nuôi chim yến đủ điều kiện, không đủ điều kiện theo đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND cấp huyện.
5. Tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động nuôi chim yến trên địa bàn theo yêu cầu của UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Địa điểm xây dựng cở sở chim yến: Thực hiện theo Quy hoạch vùng, làng nghề nuôi chim yến tại Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của UBND tỉnh; khi xây dựng cơ sở nuôi chim yến thực hiện theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng và quy định về quản lý xây dựng của chính quyền địa phương.
2. Đối với dẫn dụ, gây nuôi chim yến: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
3. Vệ sinh thú y và phòng chống dịch bệnh: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tạm thời về quản lý, nuôi chim yến.
4. Thủ tục môi trường: Các cơ sở nuôi chim yến phải thực hiện các thủ tục môi trường theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường để thực hiện thủ tục môi trường.
Điều 8. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan Nhà nước trong quản lý nuôi chim yến
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Triển khai công bố Quy hoạch vùng, làng nghề nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến 2030 theo Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 của UBND tỉnh; phối hợp với các sở và các địa phương, đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp.
b) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện thống nhất công tác quản lý các cơ sở nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Phối hợp với các sở, ngành, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, phổ biến Quyết định này đến cán bộ, công chức, viên chức, các tổ chức, cá nhân có liên quan và toàn thể nhân dân biết để triển khai thực hiện.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố thống kê cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh của các cơ sở có liên quan để xây dựng dữ liệu cho công tác quản lý.
e) Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở nuôi chim yến theo quy định của pháp luật.
g) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định này của cơ quan quản lý cấp huyện.
h) Tổng hợp báo cáo về số lượng cơ sở theo định kỳ hàng năm cho UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Thẩm định các dự án đầu tư, quy hoạch phát triển vùng, làng nghề nuôi chim yến theo đúng quy định.
b) Cung cấp thông tin liên quan đến các dự án đầu tư có liên quan đến quy hoạch vùng, làng nghề nuôi chim yến. Phối hợp trong việc xử lý vi phạm đối với các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thẩm định và trình UBND tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư nuôi chim yến.
b) Tham mưu UBND tỉnh thẩm định, hướng dẫn các thủ tục môi trường đối với các cơ sở nuôi chim yến và công tác bảo vệ môi trường đúng theo quy định.
c) Phối hợp thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về môi trường trong hoạt động nuôi chim yến.
4. Sở Xây dựng
Hướng dẫn các quy định về cấp giấy phép xây dựng cho các cơ sở nuôi chim yến. Phối hợp với các đơn vị liên quan và chính quyền địa phương tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về xây dựng.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đánh giá, thẩm định công nghệ, thiết bị liên quan đến việc dẫn dụ, nuôi chim yến, thu hoạch và chế biến tổ yến; với các sở, ngành liên quan triển khai tốt Đề án Hợp tác phát triển và khai thác quần thể chim yến hàng tại tỉnh Phú Yên đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học và công nghệ nuôi chim yến và khai thác, chế biến yến sào đạt hiệu quả, an toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Hướng dẫn các cơ sở nuôi chim yến, chế biến yến sào đăng ký nhãn hiệu sản phẩm theo quy định.
6. Sở Y tế
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống các bệnh lây nhiễm từ động vật qua con người.
b) Xây dựng hệ thống cảnh báo thực phẩm không an toàn và dự báo nguy cơ ô nhiễm thực phẩm đối với sản phẩm chim yến.
7. Sở Công Thương
a) Tổ chức giới thiệu, quảng bá thị trường tiêu thụ sản phẩm tổ yến được nuôi tại Phú Yên tại các hội chợ thương mại.
b) Tăng cường công tác khuyến công, triển khai các chính sách khuyến khích đầu tư, hỗ trợ đầu tư, tổ chức sản xuất và chế biến các sản phẩm tổ yến; các hoạt động xúc tiến thương mại, nghiên cứu khảo sát thị trường, thuế, hàng rào kỹ thuật, xu thế tiêu dùng, tiềm năng xuất khẩu các sản phẩm tổ yến.
c) Phối hợp với các đơn vị chuyên môn đào tạo các vấn đề bảo quản, chế biến sản phẩm tổ yến.
8. Công an tỉnh
Phối hợp trong việc xử lý vi phạm đối với các cơ sở nuôi chim yến theo quy định của pháp luật.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên
a) Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động dẫn dụ, gây nuôi chim yến, thu hoạch và chế biến tổ yến.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định này; tham gia đoàn công tác liên ngành khi có yêu cầu.
10. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động nuôi chim yến theo đúng quy định.
b) Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm về xây dựng, môi trường, vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đã được phân công theo quy định này.
c) Cung cấp thông tin các cơ sở nuôi chim yến, phối hợp trong việc xử lý các cơ sở vi phạm theo quy định của pháp luật. Báo cáo kết quả triển khai, thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ vào cuối tháng 6, tháng 11 hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu.
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai, tổ chức thực hiện quy định này, nếu vi phạm xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung, đề nghị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây