139357

Quyết định 2383/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”

139357
LawNet .vn

Quyết định 2383/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”

Số hiệu: 2383/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 07/11/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2383/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 07/11/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2383/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 07 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1817/TTr-SCT/TTr-SCT ngày 14 tháng 10 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

- Phát triển thương mại Bình Thuận đồng bộ, phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và định hướng phát triển thương mại cả nước, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát huy tiềm năng và lợi thế so sánh của tỉnh.

- Phát triển thương mại Bình Thuận theo hướng gắn thị trường trong tỉnh với thị trường trong nước và nước ngoài trên cơ sở tăng cường các liên kết, hợp tác thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế.

- Phát triển thương mại Bình Thuận đảm bảo mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, gắn phát triển thương mại với thúc đẩy sản xuất phát triển nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đời sống của nhân dân địa phương và du khách.

- Phát triển thương mại Bình Thuận theo hướng hiện đại và văn minh, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia hoạt động thương mại trên tất cả các lĩnh vực, mặt hàng, sản phẩm thương mại mà nhà nước không cấm.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu chung

- Xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị…) ở các khu đô thị, khu du lịch, khu dân cư tập trung; phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, mạng lưới chợ, nhất là chợ ở khu vực nông thôn. Gắn đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại hiện đại với xây dựng văn minh thương mại.

- Đẩy mạnh thương mại nội địa và xuất khẩu hàng hóa bền vững; tiếp tục giữ vững và phát huy thương hiệu các sản phẩm chủ lực, có lợi thế của địa phương; đồng thời phát triển các sản phẩm xuất khẩu có hàm lượng công nghệ và giá trị tăng thêm cao; giữ vững các thị trường hiện có, khai thác thị trường mới trên cơ sở nâng cao năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp, thông qua các mối quan hệ hợp tác, liên kết với các địa phương, khu vực.

b) Mục tiêu cụ thể

- GDP ngành thương mại tăng bình quân 16,2%/năm giai đoạn 2011 – 2015, 13,8%/năm giai đoạn 2016 – 2020 và 12,5%/năm giai đoạn 2021 – 2025; chiếm tỷ trọng trong GDP của tỉnh khoảng 9,5 – 10% (năm 2015), 10 – 10,5% (năm 2020) và 11 -11,5% (năm 2025).

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa xã hội năm 2015 đạt khoảng 42.000 tỷ đồng, năm 2020 khoảng 100.000 tỷ đồng và năm 2025 khoảng 210.000 tỷ đồng; tăng bình quân 20,5%/năm (giai đoạn 2011 – 2015), 19%/năm (giai đoạn 2016 – 2020) và 16%/năm (giai đoạn 2021 – 2025).

- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2015 đạt khoảng 370 triệu USD; năm 2020 khoảng 780 triệu USD và năm 2025 khoảng 1.530 triệu USD; tăng bình quân 15,7%/năm (giai đoạn 2011 – 2015), 16,1%/năm (giai đoạn 2016 – 2020) và 14,5%/năm (giai đoạn 2021 – 2025).

II. ĐỊNH HƯỚNG, QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI

1. Quy hoạch phát triển thương mại theo không gian thị trường

a) Thị trường đô thị

- Phát triển các doanh nghiệp kinh doanh đa ngành; hình thành và phát triển các loại hình kinh doanh hiện đại như trung tâm thương mại, siêu thị, đồng thời là nơi giao dịch, đầu mối bán buôn và xuất nhập khẩu, các khu phố chuyên doanh.

- Quy hoạch và xây dựng hệ thống chợ trung tâm đô thị theo hướng văn minh, hiện đại với quy mô phù hợp theo từng địa bàn, đồng thời bố trí các chợ xã, phường, liên phường để đáp ứng nhu cầu dân sinh.

- Hình thành cấu trúc cân đối, hợp lý giữa các khu thương mại ở trung tâm thành phố, khu thương mại ở các khu dân cư và ở các huyện, được quy hoạch thành một thể thống nhất ở một khu vực nội và ngoại thành.

- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các siêu thị, chuỗi cửa hàng thực phẩm ở thành phố mua hàng trực tiếp ở nông thôn, để các nhà sản xuất, nhà cung ứng bán nông sản vào các siêu thị, cửa hàng ở thành phố.

- Gắn liền với việc xây dựng, đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại, hình thành các khu thương mại – dịch vụ, mạng lưới chợ dân sinh trong đô thị; từng bước tiến hành sắp xếp lại trật tự các hoạt động kinh doanh thương mại, khắc phục dần và tiến tới chấm dứt tình trạng lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè làm nơi tụ tập buôn bán gây phản cảm, mất mỹ quan đô thị.

b) Thị trường nông thôn

- Cải tạo, nâng cấp, di dời và xây mới để bảo đảm có đủ chợ dân sinh ở các xã, các cụm xã phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống hàng ngày của nhân dân; nâng cấp, xây mới các chợ trung tâm thị trấn, hình thành các chợ đầu mối bán buôn tại những nơi có sản xuất hàng hóa tập trung có điều kiện.

- Mạng lưới kinh doanh được bố trí, quy tụ lại các cụm xã, thị tứ để từng bước phát triển thành các cụm thương mại – dịch vụ, trong đó lấy chợ làm tâm điểm, bên cạnh là các cửa hàng, điểm mua bán, kho, cơ sở sản xuất chế biến, HTX, đại lý.

- Thúc đẩy các doanh nghiệp thương mại phát triển mạng lưới và trở thành kênh phân phối chủ yếu hàng tiêu dùng ở thị trường nông thôn.

2. Định hướng phát triển thương mại theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố

a) Thành phố Phan Thiết

- Thành phố Phan Thiết là đô thị loại II, là trung tâm bán lẻ hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng trong khu vực, thu hút, phát luồng hàng hóa trong tỉnh. Phát triển mạng lưới trung tâm thương mại, siêu thị dưới dạng kết hợp “điểm” và tuyến trên các giao lộ chính, khu dân cư, các trục đường chính một cách linh hoạt.

- Phát triển các khu thương mại – dịch vụ theo các trục chính như: đô thị trung tâm Phan Thiết, khu vực Long Sơn – Suối Nước gắn với khu du lịch Phan Thiết – Mũi Né; khu công nghiệp Phan Thiết. Ngoài các trung tâm cấp thành phố và cấp khu vực còn có hệ thống siêu thị chuyên doanh, chợ, kết hợp mạng lưới cửa hàng tiện lợi.

b) Thị xã La Gi

- Thị xã La Gi là đô thị thương mại, dịch vụ và công nghiệp của tỉnh. Hạ tầng thương mại khu vực nội thị đầu tư nâng cấp theo hướng chỉnh trang đô thị loại III, tập trung là các phường: Phước Hội, Phước Lộc, Tân An, Tân Thiện và Bình Tân.

- Khu vực vùng ven thị xã hình thành các khu thương mại – dịch vụ theo hướng mở rộng không gian theo các trục hướng tâm vào nội thị phục vụ Khu CN Tân Hải, các cụm CN: La Gi, Tân Bình 1 và 2.

c) Huyện Tuy Phong

Quy hoạch phát triển thương mại khu vực trung tâm thị trấn Liên Hương phục vụ Cụm CN Nam Tuy Phong và khoảng 20 ngàn dân; khu thương mại – dịch vụ phục vụ Khu CN Tuy Phong; khu thương mại – dịch vụ trung tâm thị trấn Phan Rí Cửa phục vụ phát triển thị trấn Phan Rí Cửa và các xã liền kề; khu thương mại – dịch vụ phục vụ Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân.

d) Huyện Bắc Bình

Phát triển khu thương mại – dịch vụ trung tâm thị trấn Chợ Lầu phục vụ phát triển thị trấn Chợ Lầu và các xã lân cận như: Phan Hiệp, Hồng Thái; khu thương mại – dịch vụ trung tâm thị trấn Lương Sơn phục vụ phát triển thị trấn và các xã liền kề gồm: Sông bình, Sông Lũy và khu thương mại – dịch vụ trung tâm đô thị Phan Rí Thành và xã Phan Hòa.

đ) Huyện Hàm Tân

- Phát triển các trung tâm thương mại – dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển các khu đô thị, khu CN trên địa bàn như: khu thương mại – dịch vụ Tân Đức; khu thương mại - dịch vụ Sơn Mỹ; thương mại phục vụ các khu đô thị Tân Minh, Tân Nghĩa.

- Phát triển thương mại - dịch vụ gắn liền phát triển các cụm CN: Tân Nghĩa, Nghĩa Hòa, Thắng Hải, Tân Minh, Sông Phan.

e) Huyện Hàm Thuận Nam

Phát triển các trung tâm thương mại - dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp trên địa bàn huyện như: khu thương mại - dịch vụ Hàm Mỹ; khu thương mại – dịch vụ Hàm Cường; hạ tầng thương mại phục vụ khu đô thị trung tâm Thuận Nam.

g) Huyện Hàm Thuận Bắc

Phát triển trung tâm thương mại, siêu thị khu vực trung tâm thị trấn Ma Lâm phục vụ sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, cung ứng hàng tiêu dùng cho dân cư phát triển theo, gắn với các cụm CN: Ma Lâm, Hàm Trí. Khu vực trung tâm thị trấn Phú Long phát triển thương mại – dịch vụ gắn liền với phát triển cụm CN Phú Long.

h) Huyện Đức Linh

Hình thành các loại hình thương mại – dịch vụ phục vụ đô thị và các cụm công nghiệp; phát triển các khu thương mại – dịch vụ tại thị trấn Võ Xu và thị trấn Đức Tài, gắn với hình thành các cụm CN-TTCN như: Võ Xu, Mê Pu, Vũ Hòa, Sùng Nhơn, Đức Chính, Đức Hạnh và phục vụ ở các địa bàn lân cận.

i) Huyện Tánh Linh

Hình thành và xây dựng các trung tâm thương mại, trên địa bàn huyện. Khu vực trung tâm thị trấn Lạc Tánh phát triển khu thương mại – dịch vụ gắn liền phát triển cụm CN Lạc Tánh và phát triển thương mại – dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cụm CN Bắc Ruộng và khu dân cư liền kề.

k) Huyện Phú Quý

- Phát triển thương mại phục vụ dịch vụ hậu cần nghề cá, cứu hộ, cứu nạn của khu vực, bảo đảm dự trữ hàng hóa thiết yếu cho các nhu cầu của đảo.

- Phát triển các khu thương mại, dịch vụ được bố trí dọc trục đường đôi Bắc – Nam, gồm các cửa hàng, cửa hiệu, chợ huyện. Phát triển thương mại dịch vụ khu vực cảng Triều Dương.

3. Định hướng phát triển thương mại theo các thành phần kinh tế

a) Thương mại nhà nước (có vốn nhà nước)

Thông qua cổ phần nhà nước nắm giữ chỉ đạo, tác động điều tiết cung cầu hàng hóa, bình ổn thị trường; định hướng quản lý phát triển các doanh nghiệp hoạt động trên các lĩnh vực: lương thực, xăng dầu và một số mặt hàng thiết yếu khác.

b) Thương mại ngoài nhà nước

- Phát triển thương mại tư nhân thành lực lượng chủ yếu trên thị trường thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa, cung ứng và tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa, phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn.

- Khuyến khích phát triển các mô hình thương mại tập thể như hợp tác xã (HTX) hoạt động đa năng sản xuất, kinh doanh thương mại – dịch vụ tổng hợp ở nông thôn và miền núi.

- Tạo điều kiện thuận lợi để các hộ thương mại cá thể phát triển ổn định tại các khu dân cư, các chợ bán lẻ - đặc biệt là ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

- Khuyến khích doanh nghiệp thương mại có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng các kết cấu hạ tầng thương mại văn minh hiện đại.

4. Định hướng phát triển thương mại điện tử

- Đến năm 2015, bước đầu hình thành các tiện ích hỗ trợ người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng, phát triển các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng.

- Đến năm 2020 và năm 2025 phát triển, ứng dụng CNTT và thương mại điện tử của tỉnh trên tất cả các mặt, lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.

5. Định hướng phát triển thương mại phục vụ phát triển các khu, cụm công nghiệp và du lịch.

a) Phát triển thương mại gắn với phát triển các khu, cụm công nghiệp

Nghiên cứu định hướng bố trí các trung tâm thương mại, chợ, hạ tầng thương mại gắn với phục vụ phát triển các khu, cụm công nghiệp, gồm: 4 khu công nghiệp đang hoạt động và đang xây dựng hạ tầng, diện tích quy hoạch là 688,2 ha; đến năm 2020 xây dựng và phát triển 11 khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 7.093,2 ha và 42 cụm khu công nghiệp với tổng diện tích 1.806,2 ha. Các tụ điểm thương mại, trung tâm thương mại, mạng lưới chợ và hạ tầng thương mại khác được nghiên cứu bố trí linh hoạt theo hướng phát triển các khu, cụm công nghiệp.

b) Phát triển thương mại gắn với phát triển du lịch

Nghiên cứu định hướng bố trí các trung tâm thương mại, chợ, hạ tầng thương mại gắn với phục vụ phát triển các vùng, khu du lịch (KDL): KDL Phan Thiết – Mũi Né – Hòa Thắng; KDL Cù Lao Câu – Bình Thạnh – Vĩnh Hảo – Phan Rí (huyện Tuy Phong); KDL Thuận Quý – Hòn Lan – Kê Gà – Tà Cú – Bưng Thị (Hàm Thuận Nam); KDL La Gi – Hàm Tân; KDL Hàm Thuận – Đa Mi, KDL Thác Bà (huyện Tánh Linh), Đa Kai (huyện Đức Linh); KDL sinh thái, nghiên cứu biển tại đảo Phú Quý

6. Định hướng phát triển xuất nhập khẩu

- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm lợi thế địa phương như hải sản, nông sản, hàng may mặc, hàng thủ công mỹ nghệ và một số sản phẩm có khả năng tham gia xuất khẩu như khoáng sản, nước khoáng, thủy sản đóng hộp, đồ gỗ mỹ nghệ. Tổ chức cơ cấu lại theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng có giá trị tăng thêm, có hàm lượng công nghệ và chất xám cao.

- Ưu tiên nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất, xuất khẩu; giảm mạnh việc nhập khẩu các mặt hàng trong nước có thể sản xuất, hàng tiêu dùng.

7. Định hướng, quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại

a) Định hướng, quy hoạch phát triển mạng lưới chợ

- Sắp xếp hợp lý những chợ hiện có, mở thêm chợ ở địa bàn cần thiết, khu vực đô thị. Từng bước hình thành các loại hình chợ chuyên doanh, đầu mối. Ưu tiên đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các chợ đã quá tải, các chợ lều quán, chợ ngoài trời, kiên quyết giải tỏa, di dời các chợ không bảo đảm an toàn giao thông.

- Gắn quy hoạch phát triển mạng lưới chợ với xây dựng nông thôn mới.

- Định hướng quy hoạch chợ kinh doanh tổng hợp:

+ Trong số 143 chợ đang hoạt động được quy hoạch lại: 12 chợ được hoạt động ổn định; 78 chợ đầu tư mở rộng mặt bằng chợ, cải tạo, nâng cấp công trình chợ; 53 chợ giải tỏa để sắp xếp quy hoạch lại.

+ Quy hoạch xây dựng mới: 62 chợ kinh doanh tổng hợp, trong đó: 37 chợ xây mới để sắp xếp thay thế các chợ (53 chợ cũ) không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa, 25 chợ phát triển mới;

- Định hướng quy hoạch chợ đầu mối, chuyên doanh:

+ Từng bước nâng cấp 03 chợ chuyên doanh hải sản hiện có.

+ Quy hoạch phát triển mới: 02 chợ đầu mối hải sản tại Cảng Phan Thiết và Cảng Phú Quý; 01 chợ đầu mối nông sản tại Hàm Thuận Nam.

Đến năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn toàn tỉnh có 158 chợ gồm: 152 chợ kinh doanh tổng hợp, 03 chợ chuyên doanh hải sản và 03 chợ đầu mối nông, hải sản.

(Chi tiết hiện trạng và quy hoạch mạng lưới chợ tại Phụ lục 1 đính kèm)

b) Định hướng, quy hoạch phát triển các trung tâm thương mại, siêu thị

- Bố trí các trung tâm thương mại, siêu thị phù hợp và tương xứng với khả năng phát triển kinh tế của từng vùng, chủ yếu tại các đô thị tập trung dân cư, sức mua lớn, có điều kiện để mở rộng giao lưu hàng hóa. Kết hợp phát triển trung tâm thương mại, siêu thị với các loại hình thương mại khác như chợ, cửa hàng, cửa hiệu.

- Ngoài Siêu thị Co.op Mart Phan Thiết đang hoạt động ổn định; triển khai xây dựng các dự án đã được chấp nhận đầu tư: Siêu thị Hàm Tiến, Siêu thị Vinatex – Mart Phan Thiết, Siêu thị Phan Rí Cửa, Trung tâm thương mại Đông Xuân An.

- Quy hoạch phát triển mới 18 siêu thị và 12 trung tâm thương mại trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.

Đến năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn toàn tỉnh có 15 trung tâm thương mại và 21 siêu thị.

(Chi tiết hiện trạng và quy hoạch hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị tại Phụ lục 2 đính kèm)

c) Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu, cửa hàng bán lẻ xăng dầu

- Phát triển hệ thống bán lẻ xăng dầu đủ năng lực bảo đảm đáp ứng tiêu dùng dân cư và phục vụ phát triển sản xuất theo hướng: vừa sắp, cải tạo, nâng cấp xếp các cửa hàng xăng dầu không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đồng thời phát triển mới các cửa hàng ở các khu vực, các tuyến giao thông cần thiết.

- Tổng số cửa hàng tăng thêm đến năm 2020 không theo tỷ lệ thuận với nhu cầu, dàn trải theo địa bàn mà kết hợp giữa phát triển mới và nâng cấp, tăng công suất phục vụ của các cửa hàng hiện có phù hợp với quy hoạch chung.

- Định hướng quy hoạch cửa hàng bán lẻ xăng dầu:

+ Trong số 252 cửa hàng xăng dầu trên đất liền (đang hoạt động và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp chứng nhận đầu tư dự án) được quy hoạch lại: 211 cửa hàng được hoạt động ổn định; 14 cửa hàng đầu tư phải nâng cấp, mở rộng, 27 cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải di dời, giải tỏa.

+ Quy hoạch xây dựng mới: 83 cửa hàng xăng dầu các loại; trong đó: 27 cửa hàng xây mới để sắp xếp thay thế các cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải di dời, giải tỏa (không làm tăng thêm số lượng cửa hàng), 56 cửa hàng phát triển mới.

- Định hướng quy hoạch kho trung chuyển xăng dầu: Triển khai xây dựng Kho trung chuyển xăng dầu Hòa Phú và quy hoạch phát triển mới 02 Kho trung chuyển tại thị xã La Gi và huyện Phú Quý.

Đến năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn toàn tỉnh có 309 cửa hàng bán lẻ xăng dầu và 03 kho trung chuyển xăng dầu trên đất liền.

(Chi tiết hiện trạng và quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu tại Phụ lục 3 đính kèm)

d) Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống kho bãi gắn với các cảng, chợ đầu mối, chuyên doanh nông sản, hải sản và hệ thống kho bãi tổng hợp

- Từ nay đến năm 2020, dự kiến quy hoạch phát triển 06 kho bãi gắn với các Cảng, chợ đầu mối nông sản, hải sản hiện hữu (Phan Thiết, Phan Rí Cửa, La Gi, Hàm Thuận Nam, Phú Quý) phục vụ cho hoạt động, vận chuyển hàng hóa.

- Phát triển 06 kho bãi tổng hợp ở các khu vực khu, cụm CN, các thị trấn, thị tứ đông dân cư trên địa bàn các huyện (Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh).

Đến năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh có 12 kho bãi bốc dỡ hàng hóa (06 kho bãi chuyên doanh và 06 kho bãi tổng hợp).

(Chi tiết hiện trạng và quy hoạch hệ thống kho bãi tại Phụ lục 4 đính kèm)

8. Các công trình, dự án thương mại ưu tiên đầu tư

a) Công trình, dự án đầu tư chợ

- Chợ trung tâm thành phố Phan Thiết;

- Chợ trung tâm các huyện: Bắc Bình, Hàm Tân, Tánh Linh;

- Các chợ: Phú Long (Hàm Thuận Bắc), Đức Tài (Đức Linh);

- Các chợ đầu mối, chuyên doanh hải sản tại các cảng cá: Phan Thiết, La Gi, Phan Rí Cửa (Tuy Phong) và Phú Quý;

- Nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới 21 chợ dân sinh ở các xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015.

b) Công trình, dự án đầu tư siêu thị, trung tâm thương mại

- Các siêu thị: Liên Hương, Phan Rí Cửa (Tuy Phong), Chợ Lầu (Bắc Bình), Đức Tài (Đức Linh), Lạc Tánh (Tánh Linh), Phú Long (Hàm Thuận Bắc) và La Gi;

- Các trung tâm thương mại: Bắc Phan Thiết, Mũi Né (Phan Thiết), Tân Phước (La Gi), Tân Nghĩa (Hàm Tân), Lương Sơn (Bắc Bình), Tân Thành (Hàm Thuận Nam) và Triều Dương (Phú Quý).

c) Công trình, dự án kho xăng dầu, kho bãi tổng hợp

- Các kho trung chuyển xăng dầu: Hòa Phú (Tuy Phong), Phú Quý và La Gi;

- Các kho bãi tổng hợp tại các cảng cá: Phan Thiết, La Gi, Phan Rí Cửa (Tuy Phong) và Phú Quý;

(Chi tiết các công trình, dự án ưu tiên đầu tư tại Phụ lục 5 đính kèm)

III. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Nhu cầu vốn đầu tư cần huy động 3.867 tỷ đồng trong cả thời kỳ quy hoạch 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2025, bao gồm:

1. Phân kỳ đầu tư thực hiện quy hoạch

a) Giai đoạn 2011 – 2015: nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại là 1.563 tỷ đồng. Bao gồm:

+ Đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới chợ

: 518 tỷ đồng

+ Đầu tư phát triển siêu thị và trung tâm thương mại

: 685 tỷ đồng

+ Đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới CHXD

: 324 tỷ đồng

+ Đầu tư các kho bãi tập trung

: 36 tỷ đồng

(Danh mục chi tiết các dự án đầu tư theo từng loại hình hạ tầng thương mại giai đoạn 2011-2015 tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 đính kèm)

b) Giai đoạn 2016 – 2020: nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại là 2.064 tỷ đồng. Bao gồm:

+ Đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới các chợ

: 209 tỷ đồng

+ Đầu tư phát triển siêu thị và trung tâm thương mại

: 1.530 tỷ đồng

+ Đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới CHXD

: 237 tỷ đồng

+ Đầu tư các kho bãi tập trung

: 88 tỷ đồng

(Danh mục chi tiết các dự án đầu tư theo từng loại hình hạ tầng thương mại giai đoạn 2016 – 2020 tại các Phụ lục 1, 2, 3 và 4 đính kèm)

c) Giai đoạn 2021 – 2025: nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại là 240 tỷ đồng. Bao gồm:

+ Đầu tư phát triển siêu thị và trung tâm thương mại

: 240 tỷ đồng

(Danh mục chi tiết các dự án đầu tư hạ tầng thương mại giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục 2 đính kèm)

2. Nguồn vốn đầu tư

a) Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương)

Tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước 158 tỷ đồng, chiếm 4,1% nhu cầu vốn đầu tư (giai đoạn 2011 – 2015: 98 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 60 tỷ đồng), gồm:

- Vốn từ ngân sách trung ương 67 tỷ đồng (giai đoạn 2011 – 2015: 47 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 20 tỷ đồng) hỗ trợ đầu tư hạ tầng chợ đầu mối, chuyên doanh.

- Vốn ngân sách tỉnh 91 tỷ đồng (giai đoạn 2011 – 2015: 51 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 40 tỷ đồng) hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ hạng 2, hạng 3 ở địa bàn nông thôn, miền núi, hải đảo (trong đó ưu tiên đầu tư chợ các xã nông thôn mới).

(Danh mục chi tiết các dự án đầu tư có sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước tại Phụ lục 6 đính kèm)

b) Nguồn vốn từ các thành phần kinh tế khác trong nước

Tổng vốn đầu tư cần huy động 3.209 tỷ đồng, chiếm 83,0% nhu cầu vốn đầu tư (giai đoạn 2011 – 2015: 1.315 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 1.654 tỷ đồng; giai đoạn 2021 – 2025: 240 tỷ đồng).

c) Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Tổng vốn đầu tư cần huy động 500 tỷ đồng, chiếm 12,9% nhu cầu vốn đầu tư (giai đoạn 2011 – 2015: 150 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020: 350 tỷ đồng).

IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Nhu cầu sử dụng đất để đầu tư kết cấu hạ tầng thương mại thời kỳ 2011 – 2020, định hướng đến 2025 dự kiến 232 ha. Bao gồm:

- Diện tích sử dụng đất hiện hữu: 96,4 ha;

- Diện tích sử dụng đất tăng thêm: 135,6 ha.

Trong đó: Nhu cầu sử dụng đất tăng thêm cho các giai đoạn trong kỳ quy hoạch cụ thể như sau:

* Giai đoạn 2011 – 2015:

57,8 ha.

* Giai đoạn 2016 – 2020:

69,1 ha.

* Giai đoạn 2021 – 2025:

8,7 ha.

(Chi tiết nhu cầu vốn và sử dụng đất tại Phụ lục 7 đính kèm)

V. CÁC CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Chính sách, giải pháp phát triển hoạt động thương mại

a) Hỗ trợ các thành phần kinh tế hoạt động thương mại

- Triển khai đồng bộ quy hoạch gắn với đề xuất xây dựng chính sách thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển các loại hình hạ tầng thương mại; từng bước hoàn thiện mạng lưới thương mại ở nông thôn.

- Chỉ đạo, hỗ trợ thương mại nhà nước tập trung phát triển kinh doanh ở một số mặt hàng, dịch vụ thương mại thiết yếu có ảnh hưởng, tác động đến thị trường mà nhà nước cần nắm vai trò chi phối, bình ổn giá.

- Khuyến khích, hỗ trợ thành phần thương mại ngoài nhà nước đẩy mạnh lưu thông hàng hóa; cung ứng vật tư, nguyên nhiên liệu cho sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm địa phương; làm lực lượng chính bán lẻ hàng hóa trên thị trường.

b) Tổ chức các nguồn hàng nội tiêu và kênh lưu thông phân phối hàng hóa

- Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh các mặt hàng vật tư chiến lược và hàng tiêu dùng thiết yếu như: xăng dầu, xi măng, sắt thép, lương thực, phân bón,… phát triển hệ thống phân phối, bán lẻ.

- Nghiên cứu xây dựng hình các kênh lưu thông, hệ thống phân phối vật tư và hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn; có cơ chế giám sát chặt chẽ.

2. Giải pháp về mặt hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh toàn diện và giữ vững thương hiệu sản phẩm của địa phương

- Khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào các ngành nhóm hàng xuất khẩu lợi thế; hỗ trợ các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao giá trị gia tăng hàng xuất khẩu.

- Chỉ đạo, hỗ trợ doanh nghiệp tăng dần tỷ trọng xuất khẩu trực tiếp, giảm xuất khẩu ủy thác. Triển khai các hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

- Hỗ trợ việc nghiên cứu, phát triển sản phẩm phù hợp khả năng ngân sách địa phương, trước hết là các sản phẩm chế biến từ nguyên liệu nông, lâm, thủy sản.

- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu; thực hiện việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, thương hiệu sản phẩm, trước hết là các sản phẩm lợi thế xuất khẩu của tỉnh trên thị trường trong nước và nước ngoài.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp nói chung và thương hiệu nói riêng.

3. Giải pháp về phát triển thị trường

a) Đối với thị trường nội địa

- Thúc đẩy mở rộng thị trường trong tỉnh thông qua việc tổ chức tốt các kênh phân phối vật tư, hàng tiêu dùng và tiêu thụ sản phẩm lợi thế của địa phương.

- Đẩy mạnh đầu tư xây dựng các hạ tầng thương mại theo lộ trình quy hoạch.

- Thúc đẩy phát triển thương mại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đầu tư xây dựng chợ, tổ chức cung ứng các mặt hàng chính sách, tổ chức đưa hàng tiêu dùng bán lẻ tại các thị trường ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa…

- Tăng cường kiểm tra kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, bảo vệ lợi ích chính đáng của người sản xuất, doanh nghiệp và người tiêu dùng.

b) Đối với thị trường xuất khẩu

- Giữ vững thị trường truyền thống, nghiên cứu mở rộng thêm các thị trường mới để đẩy mạnh xuất khẩu. Tăng cường xúc tiến thương mại ở thị trường nước ngoài, tham gia các hội chợ, triển lãm khu vực và quốc tế cho từng mặt hàng cụ thể.

- Liên hệ chặt chẽ, thường xuyên với cơ quan đại diện thương mại Việt Nam ở nước ngoài để giới thiệu, chào bán hàng xuất khẩu của tỉnh, hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó, giải quyết tháo gỡ các rào cản kỹ thuật trong hoạt động xuất khẩu.

4. Giải pháp xây dựng văn minh thương mại

- Đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng các hạ tầng thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị), làm hạt nhân thúc đẩy xây dựng văn minh thương mại.

- Tập trung phát triển, hoàn thiện mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh; sắp xếp, xóa bỏ chợ cóc, chợ tạm không nằm trong quy hoạch, chợ lấn chiếm lòng đường.

- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, lập lại trật tự các hoạt động kinh doanh trong đô thị; kiên quyết khắc phục tình trạng lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè làm nơi tụ tập buôn bán không hợp vệ sinh, gây phản cảm, mất mỹ quan đô thị.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người tiêu dùng lựa chọn các hình thức mua sắm văn minh, bảo đảm chất lượng và an toàn sản phẩm. Tăng cường kiểm soát giá cả, khắc phục dần tình trạng ép cấp, ép giá, nói thách, chèo kéo khách.

5. Giải pháp thu hút, bảo đảm nguồn vốn đầu tư

- Công bố rộng rãi các quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn, để các nhà đầu tư yên tâm bỏ vốn đầu tư xây dựng các loại hình hạ tầng thương mại.

- Áp dụng thống nhất các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại đối với tất cả tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế.

- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức huy động vốn trong xã hội vào xây dựng và phát triển hạ tầng thương mại.

- Đẩy mạnh công tác xúc tiến, kêu gọi thu hút đầu tư, liên kết, liên doanh đầu tư xây dựng và cùng tham gia quản lý các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại.

- Vận động thu hút các tập đoàn, công ty phân phối nước ngoài vào đầu tư kinh doanh các loại hình bán buôn, bán lẻ quy mô lớn và hiện đại.

6. Giải pháp đảm bảo quỹ đất phát triển hạ tầng thương mại

- Căn cứ nhu cầu sử dụng đất theo yêu cầu quy hoạch, tiến hành đồng bộ việc rà soát xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2020 để nghiên cứu bảo đảm bố trí đủ quỹ đất cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại.

- Đối với các dự án hạ tầng thương mại đã xác định được chủ đầu tư, cần triển khai thực hiện việc giao, cho thuê đất, đấu thầu quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, tạo thuận lợi cho chủ nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án.

- Đối với các dự án hạ tầng thương mại chưa xác định được chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và chính quyền các địa phương tiến hành công khai các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tăng cường công tác quản lý đất đai, không bố trí các công trình có mục đích khác trên đất đã quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại.

7. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

- Hỗ trợ tổ chức các lớp học để nâng cao kiến thức và kỹ năng quản lý, các chương trình tư vấn về kinh doanh, phát triển thương hiệu… cho các doanh nghiệp.

- Phối hợp với các cơ sở đào tạo xây dựng chương trình, kế hoạch, giáo trình đào tạo để bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, các kiến thức mới, kỹ thuật và công nghệ mới về quản lý và nghiệp vụ kinh doanh cho lao động ngành thương mại.

8. Giải pháp về hợp tác quốc tế, khu vực và các địa phương khác

- Đẩy mạnh hoạt động liên kết, hợp tác phát triển thương mại với các địa phương trong nước và nước ngoài, trước hết là với các tỉnh, thành phố vùng Đông Nam bộ, để thúc đẩy trao đổi hàng hóa, hình thành các hệ thống phân phối hiệu quả.

- Khuyến khích khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tập đoàn phân phối lớn của nước ngoài liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp của tỉnh xây dựng và phát triển hệ thống phân phối hiện đại.

9. Giải pháp về bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy (PCCC)

- Triển khai phổ biến đầy đủ đến các cơ sở kinh doanh thương mại các quy định pháp luật về môi trường, PCCC; thực hiện các phương án bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn PCCC.

- KIểm tra thường xuyên việc tuân thủ, chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn PCCC tại cơ sở kinh doanh, các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo vệ môi trường, an toàn PCCC khi xây dựng các công trình thương mại.

10. Các giải pháp hỗ trợ

- Triển khai kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thương mại điện tử của tỉnh. Vận động doanh nghiệp triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ vào hoạt động của các hạ tầng thương mại, trang thiết bị bán hàng hiện đại, văn minh.

- Tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trước hết là hạ tầng giao thông. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp, khu dân cư – dịch vụ thương mại, hệ thống cấp nước đô thị và vùng nông thôn, hạ tầng thông tin viễn thông.

11. Hoàn thiện và đổi mới nội dung và phương thức quản lý nhà nước về thị trường và hoạt động thương mại

- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về thương mại trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện phân công, phân cấp quản lý thương mại, bảo đảm công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát các hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Công khai đề án Quy hoạch

Thực hiện ngay sau khi quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.

2. Lộ trình thực hiện quy hoạch

a) Giai đoạn 2011 – 2015

- Xây dựng và triển khai quy hoạch chi tiết các loại hình hạ tầng thương mại (mạng lưới xăng đầu, chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, khí đốt hóa lỏng, v.v…).

- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển và quản lý thương mại, hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư phát triển các dự án kinh doanh hiện đại.

- Thúc đẩy hình thành và phát triển các hệ thống phân phối theo dạng ‘chuỗi’. Vận động thành lập hiệp hội các nhà phân phối, doanh nghiệp thương mại của tỉnh. Tập trung xúc tiến thương mại ở các thị trường mới.

- Tiếp tục thực hiện chương trình phát triển các loại hình chợ; hoàn thành kế hoạch đầu tư, nâng cấp các chợ các xã xây dựng nông thôn mới.

b) Giai đoạn 2016 – 2020

- Hoàn thiện mạng lưới thông tin và dự báo của ngành thương mại. Mở rộng việc phát triển các loại hình thương mại ở nông thôn.

- Phát triển đa dạng các loại hình, phương thức kinh doanh: sàn giao dịch hàng hóa, trung tâm đấu giá, nhượng quyền kinh doanh, thương mại điện tử…;

- Xúc tiến thành lập trung tâm logistics hỗ trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu, hỗ trợ hoạt động thương mại bán buôn thông qua cung cấp các dịch vụ kho vận, bảo quản, sơ chế, bao gói, dán nhãn,… và phân phối hàng hóa cho các doanh nghiệp sản xuất, xuất – nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ trong tỉnh, trong nước.

- Thúc đẩy đầu tư hạ tầng thương mại theo hướng hiện đại hóa. Kêu gọi đầu tư tổng kho bán buôn, trung tâm hội chợ - triển lãm ở các đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại – dịch vụ gắn liền các khu công nghiệp, các khu đô thị.

c) Giai đoạn 2021 – 2025

- Tạo điều kiện thu hút các tập đoàn thương mại mạnh, kinh doanh hàng hóa chuyên ngành hoặc tổng hợp, có đủ sức cạnh tranh và điều kiện để đầu tư, phát triển hệ thống phân phối trên địa bàn tỉnh.

3. Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy hoạch

- Trên cơ sở quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh đến năm 2020, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai và thực hiện các nội dung quy hoạch phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại trên từng địa bàn.

- Sở Công Thương chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện xúc tiến đầu tư nhằm thu hút các doanh nghiệp, các nhà phân phối lớn trong nước vào đầu tư phát triển các hệ thống phân phối hiện đại trên địa bàn tỉnh.

- Vận động thành lập hiệp hội các doanh nghiệp thương mại của tỉnh Bình Thuận và hỗ trợ để nâng cao hiệu quả hoạt động của hiệp hội trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược và các chính sách phát triển ngành, thực hiện các chương trình liên kết kinh doanh thương mại.

4. Phối hợp thực hiện

a) Đối với các sở, ngành

- Các Sở: Bưu chính Viễn thông, Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội xác định danh mục mặt hàng; dịch vụ xuất khẩu và cơ chế, kế hoạch xúc tiến xuất khẩu những sản phẩm đó.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công Thương xem xét, bố trí kế hoạch vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư hạ tầng thương mại.

- Sở Xây dựng: điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng đảm bảo bố trí không gian và kiến trúc phù hợp các loại hình thương mại theo từng địa bàn.

- Sở Tài chính: phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành liên quan bố trí kinh phí cho các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp thương mại của tỉnh.

- Sở Giao thông – Vận tải: nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch giao thông của tỉnh, tạo thuận lợi thúc đẩy phát triển mạng lưới hạ tầng thương mại

- Sở Tài nguyên và Môi trường: xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2020 bảo đảm quỹ đất đầu tư hệ thống hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch. Hướng dẫn kiểm tra việc tuân thủ, chấp hành công tác bảo đảm vệ sinh môi trường các dự án hạ tầng thương mại.

- Sở Khoa học và công nghệ: phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan khác để xây dựng và thực hiện chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại của tỉnh áp dụng các công nghệ kinh doanh và quản lý hiện đại.

- Sở Lao động – Thương binh và xã hội: chỉ đạo các cơ sở dạy nghề phối hợp với các doanh nghiệp thương mại trong tỉnh đào tạo, bồi dưỡng nhân lực đáp ứng yêu cầu sử dụng và phát triển của ngành thương mại.

- Sở Nội vụ: chủ trì phối hợp Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, tham mưu ban hành các chính sách ưu đãi để thu hút lao động có trình độ cao phục vụ phát triển ngành thương mại.

- Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp Sở Công Thương hướng dẫn về khai thác thương mại điện tử, xây dựng và vận hành mạng thông tin của ngành thương mại tỉnh.

- Cục Thống kê: nghiên cứu ban hành chế độ báo cáo thống kê về xuất khẩu dịch vụ trên địa bàn; phối hợp với Sở Công Thương để bổ sung và hoàn thiện công tác thống kê đối với ngành thương mại của tỉnh.

- Chi cục Hải quan, Cục Thuế: nghiên cứu thực hiện quy trình thủ tục và hải quan, thuế theo hướng đơn giản hóa, nhanh chóng, chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thương mại; sớm đưa vào thực hiện hải quan điện tử.

- Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh: tăng cường nội dung thông tin thị trường. hàng hóa và xúc tiến thương mại; tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng về lợi ích của việc sử dụng các dịch vụ phân phối hiện đại, về tự bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng.

b) Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phối hợp liên ngành và liên vùng nhằm triển khai các giải pháp, chương trình, kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu và phát triển ngành thương mại của tỉnh.

c) Đối với các Hiệp hội ngành hàng

Phát huy vai trò là cầu nối giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước; đóng góp ý kiến xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển xuất khẩu; chủ trì và tham gia một số hoạt động xúc tiến xuất khẩu của tỉnh; là hạt nhân tập hợp các doanh nghiệp, sản phẩm hàng hóa của Bình Thuận trên thị trường quốc tế.

c) Đối với các doanh nghiệp

Chủ động nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh, xuất khẩu, chủ động đào tạo cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng và quảng bá thương hiệu, thực hiện xúc tiến thương mại.

Điều 2.

1. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa thành các chương trình, dự án cụ thể để tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” và các nội dung tại mục 1, 2 – phần VI – điều 1 Quyết định này gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tổ chức thực hiện trong kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm phù hợp với các quy hoạch các ngành và địa phương; theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện; đề xuất những giải pháp để thực hiện.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, triển khai các định hướng phát triển và biện pháp cụ thể hóa các nội dung quy hoạch phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại, các lĩnh vực thương mại trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất và đồng bộ với quy hoạch tổng thể phát triển thương mại của tỉnh; phối hợp các sở, ngành triển khai các giải pháp, chương trình, kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu và phát triển thương mại theo đề án quy hoạch được duyệt trên địa bàn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT.(Hồng 40b).

CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 


PHỤ LỤC 1

HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

TT

TÊN CHỢ

ĐỊA CHỈ CHỢ

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2020

Ghi chú

Hạng chợ hiện có

Diện tích chợ

Số người bán

Hạng chợ

Quy mô DT (m2)

Chợ hiện có

Chợ xây mới

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Tổng diện tích (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Thường xuyên

Không thường xuyên

Đến năm 2020

Trong đó: DT tăng thêm

Giữ nguyên

Nâng cấp, mở rộng

Giải tỏa

Tổng vốn đầu tư

Phân kỳ đầu tư

2011-2015

2016-2020

 

TOÀN TỈNH

 

 

332,906

109,911

10,131

4,168

 

870,474

582,099

12

81

53

65

727,710

518,610

209,100

 

 

PHAN THIẾT

 

 

27,510

15,926

2,048

522

 

96,957

73,800

0

10

9

11

215,200

173,700

41,500

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

27,510

15,926

2,048

522

 

25,457

3,300

0

10

9

0

115,600

113,100

2,500

 

1

Chợ Trung tâm

01- Nguyễn Du, Phan Thiết

1

10,000

8,000

900

140

1

10,000

 

 

X

 

 

104,000

104,000

 

 

2

Chợ chuyên doanh hải sản Phan Thiết

Cảng Phan Thiết

HS

1,000

600

30

30

HS

 

 

 

X

 

 

 

 

 

Quy hoạch chung thành chợ đầu mối thủy sản Phan Thiết

3

Chợ Gò

Khu phố 8, phường Phú Trinh

3

412

108

40

15

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ quá tải, vị trí không phù hợp

4

Chợ Phường

Đường Lê Hồng Phong, Phú Trinh

3

374

374

40

15

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ quá tải, vị trí không phù hợp

5

Chợ Đồn

Đường Nguyễn Hội, Phú Trinh

3

234

72

60

20

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ quá tải, vị trí không phù hợp

6

Chợ Hưng Long

Phường Hưng Long

3

250

150

67

38

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ quá tải, vị trí không phù hợp

7

Chợ Mũi Né

Khu phố 5, Mũi Né

3

4,545

3,837

186

25

2

4,545

 

 

X

 

 

5,000

5,000

 

 

8

Chợ Thạch  Long

Mũi Né

3

1,000

300

40

15

3

1,000

 

 

X

 

 

600

600

 

 

9

Chợ Phú  Thủy

Khu phố 7, Phú Thủy

2

1,776

235

210

50

2

2,776

1,000

 

X

 

 

1,000

 

1,000

 

10

Chợ Đức Long

Khu phố 5, Đức Long

3

684

50

62

20

3

684

 

 

X

 

 

1,000

 

1,000

 

11

Chợ Phú Hài

Khu phố 2, Phú Hài

3

1,452

200

82

20

3

1,452

 

 

X

 

 

1,000

1,000

 

 

12

Chợ Thanh Hải

Khu phố A, Thanh Hải

3

1,583

500

95

40

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ quá tải, vị trí không phù hợp

13

Chợ Bình Hưng

Khu phố 6, Bình Hưng

3

500

300

37

10

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ quá tải, vị trí không phù hợp

14

Chợ Hàm Tiến

Hàm Tiến

3

1,600

600

14

44

2

3,600

2,000

 

X

 

 

2,300

2,300

 

 

15

Chợ Phú Tài

Phường Phú Tài

3

800

400

35

25

3

800

 

 

X

 

 

500

 

500

 

16

Chợ Thiện Hòa

Thiện Hòa, Thiện Nghiệp

3

300

100

30

10

3

600

300

 

X

 

 

200

200

 

 

17

Chợ Tiến Hưng

Tiến Hưng, Tiến Lợi

3

300

100

20

5

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ quá tải, vị trí không phù hợp

18

Chợ Xuân An

Phường Xuân An

3

200

 

30

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ quá tải, vị trí không phù hợp

19

Chợ Lạc Đạo

Phường Lạc Đạo

3

500

 

70

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ quá tải, vị trí không phù hợp

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

71,500

70,500

0

0

0

11

99,600

60,600

39,000

 

1

Chợ Bình Hưng - Hưng Long

Phía sau công ty In và Bao bì, Bình Hưng

 

 

 

 

 

3

1,500

1,500

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

2

Chợ Phú Trinh

Đường Lê Duẩn, Phú Trinh

 

 

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

20,000

 

20,000

 

3

Chợ Xuân An

Ngã ba Xuân Lãnh, Xuân An

 

 

 

 

 

3

1,500

1,500

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

4

Chợ Thanh Hải 1

Phía sau UBND phường Thanh Hải

 

 

 

 

 

3

1,000

1,000

 

 

 

X

2,000

2,000

 

 

5

Chợ Thanh Hải 2

Khu dân cư A-E, Thanh Hải

 

 

 

 

 

3

1,000

1,000

 

 

 

X

2,000

 

2,000

 

6

Chợ Phong Nẫm

Khu đất đối diện UBND xã

 

 

 

 

 

3

2,000

2,000

 

 

 

X

4,000

 

4,000

 

7

Chợ Tiến Thành

Xã Tiến Thành

 

 

 

 

 

3

1,500

1,500

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

8

Chợ Tiến Lợi

Khu vực quy hoạch Khu tái định cư kè sông Cà Ty

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

6,000

 

6,000

 

9

Chợ Long Sơn - Suối Nước

Khu dân cư Long Sơn - Suối Nước

 

 

 

 

 

3

2,000

2,000

 

 

 

X

4,000

 

4,000

 

10

Chợ Thiện Nghiệp

Thôn Thiện An, Thiện Nghiệp

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

2,600

2,600

 

 

 

Chợ đầu mối hải sản Phan Thiết

Cảng Phan Thiết

 

 

 

 

 

HS

45,000

44,000

 

 

 

X

50,000

50,000

 

 

 

TUY PHONG

 

 

52,492

21,166

950

427

 

103,626

56,600

2

4

4

7

87,500

63,000

24,500

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

52,492

21,166

950

427

 

66,626

19,600

2

4

4

0

39,500

30,000

9,500

 

1

Chợ chuyên doanh hải sản Phan Rí Cửa

Cảng Phan Rí Cửa

HS

3,000

3,000

 

 

HS

20,000

17,000

 

X

 

 

30,000

30,000

 

 

2

Chợ Liên Hương

Thị trấn Liên Hương

2

20,000

13,000

270

150

1

20,000

 

 

X

 

 

4,000

 

4,000

 

3

Chợ Phan Rí Cửa

Thị trấn Phan Rí Cửa

2

6,830

2,400

557

200

1

9,430

2,600

 

X

 

 

4,500

 

4,500

 

4

Chợ Vĩnh Hảo

Xã Vĩnh Hảo

3

1,500

500

35

20

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

5

Chợ Phước Thể

Xóm 2 - xã Phước Thể

3

2,300

500

14

25

3

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

6

Chợ Bình Thạnh

Xã Bình Thạnh

3

2,196

600

6

12

 

2,196

 

 

X

 

 

1,000

 

1,000

 

7

Chợ Thượng Văn

Xã Chí Công

3

1,316

316

68

20

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

8

Chợ Hòa Phú

Xã Hòa Phú

3

350

350

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

9

Chợ Vĩnh Tân

Xóm 7, xã Vĩnh Tân

3

8,000

 

 

 

3

8,000

 

X

 

 

 

 

 

 

 

10

Chợ Phong Phú

Xã Phong Phú

3

7,000

500

 

 

3

7,000

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

37,000

37,000

0

0

0

7

48,000

33,000

15,000

 

1

Chợ Phú Lạc

Trung tâm xã, cách UBND xã 100 m, Phú Lạc

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

2

Chợ Phan Dũng

Trung tâm xã Phan Dũng

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

3

Chợ Vĩnh Hảo

Xã Vĩnh Hảo

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

4

Chợ Phước Thể

Trung tâm xã Phước Thể

 

 

 

 

 

3

10,000

10,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

5

Chợ Chí Công

Khu quy hoạch Trung tâm xã Chí Công

 

 

 

 

 

3

12,000

12,000

 

 

 

X

30,000

30,000

 

 

6

Chợ Hòa Minh

Thôn Lâm Lộc, Hòa Minh

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

7

Chợ Hòa Phú

Khu dân cư mới cách chợ cũ 1,5 km, Hòa Phú

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

 

BẮC BÌNH

 

 

24,768

12,825

675

281

 

61,021

41,000

4

6

4

7

37,750

31,750

6,000

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

24,768

12,825

675

281

 

22,021

2,000

4

6

4

0

12,750

12,750

0

 

1

Chợ Lầu

KP Xuân An 1 - Thị trấn Chợ Lầu

3

2,423

1,000

70

10

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Quy hoạch thành Siêu thị

2

Chợ Lương Sơn

Thôn Lương Nam, Lương Sơn

3

3,814

3,814

150

59

2

3,814

 

 

X

 

 

1,000

1,000

 

 

3

Chợ Thái Hiệp

Thôn Thái Hiệp, Hồng Thái

3

400

300

50

20

3

900

500

 

X

 

 

1,000

1,000

 

 

4

Chợ Hồng Thái

Thôn Thái Thành, Hồng Thái

3

400

200

40

15

3

900

500

 

X

 

 

5,000

5,000

 

Xây mới trên nền chợ cũ

5

Chợ Phan Rí Thành

Thôn Bình Thủy

3

2,700

1,400

34

50

3

2,700

 

 

X

 

 

3,500

3,500

 

Xây mới trên nền chợ cũ

6

Chợ Hải Thủy

Hải Thủy, Hải Ninh

3

514

514

50

34

3

514

 

 

X

 

 

750

750

 

 

7

Chợ Hải Ninh

Hải Lạc, Hải Ninh

3

693

693

100

43

3

1,693

1,000

 

X

 

 

1,500

1,500

 

Xây mới trên nền chợ cũ

8

Chợ Bàu ốc

Thôn Bình Sơn, Bình Tân

3

1,024

954

81

10

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

9

Chợ Sông Lũy

Thôn 2, Sông Lũy

3

800

800

96

30

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

10

Chợ Phan Thanh

Thôn Mai Lãnh, Phan Thanh

3

500

200

4

10

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

11

Chợ Hòa Thắng

Xã Hòa Thắng

3

1,000

1,000

 

 

3

1,000

 

X

 

 

 

 

 

 

 

12

Chợ Bình An

Xã Bình An

3

1,000

1,000

 

 

3

1,000

 

X

 

 

 

 

 

 

 

13

Chợ Phan Điền

Khu trung tâm xã

3

4,500

500

 

 

3

4,500

 

X

 

 

 

 

 

 

 

14

Chợ Phan Sơn

Khu trung tâm xã

3

5,000

450

 

 

3

5,000

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

39,000

39,000

0

0

0

7

25,000

19,000

6,000

 

1

Chợ huyện Bắc Bình

Xuân An 2, Thị trấn Chợ Lầu

 

 

 

 

 

2

21,500

21,500

 

 

 

X

13,000

13,000

 

 

2

Chợ Mai Lãnh

Mai Lãnh, Phan Thanh

 

 

 

 

 

3

2,500

2,500

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

3

Chợ Phan Tiến

Khu trung tâm xã Phan Tiến

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

1,000

 

1,000

 

4

Chợ Sông Lũy

Thôn 2, Sông Lũy

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

5

Chợ Bình Tân

Khu trung tâm xã Bình Tân

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

6

Chợ Hồng Phong

Hồng Thịnh, Hồng Phong

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

1,000

 

1,000

 

7

Chợ Sông Binh

Khu quy hoạch trung tâm xã

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

1,000

 

1,000

 

 

HÀM THUẬN BẮC

 

 

32,546

16,680

1,056

514

52

132,822

103,204

0

21

11

12

99,110

74,960

24,150

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

32,546

16,680

1,056

514

52

46,822

17,204

0

21

11

0

25,610

14,460

11,150

 

1

Chợ Ma Lâm

Thôn 1, Ma Lâm

2

10,000

7,000

200

30

1

20,000

10,000

 

X

 

 

8,000

 

8,000

 

2

Chợ Tầm Hưng

Khu phố 2, Ma Lâm

3

150

50

14

15

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

3

Chợ Phú Long

Thị trấn Phú Long

3

500

300

150

46

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

4

Chợ Phú Xuân

KP Phú Xuân, Phú Long

3

525

300

35

20

 

525

 

 

X

 

 

600

600

 

 

5

Chợ Ga Phú Hội

Thôn Phú Hội, Hàm Hiệp

3

1,228

368

14

13

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

6

Chợ Đại Lộc

Thôn Đại Lộc, Hàm Hiệp

3

300

 

8

4

3

600

300

 

X

 

 

600

600

 

 

7

Chợ Hiệp Phú

Thôn Phú Điền, Hàm Hiệp

3

3,000

2,588

60

40

3

3,000

 

 

X

 

 

500

500

 

 

8

Chợ Ninh Thuận

Ninh Thuận, Hàm Chính

3

100

 

5

10

3

600

500

 

X

 

 

500

500

 

 

9

Chợ Bình An

Thôn Bình An, Hàm Chính

3

600

 

20

15

3

600

 

 

X

 

 

500

500

 

 

10

Chợ An Phú

Thôn An Phú, Hàm Chính

3

300

209

33

19

3

300

 

 

X

 

 

450

450

 

 

11

Chợ Bình Lâm

Thôn Bình Lâm, Hàm Chính

3

3,442

400

45

36

3

3,442

 

 

X

 

 

450

450

 

 

12

Chợ Cây số 2

Km số 2 Hàm Liêm

3

150

 

25

20

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

13

Chợ Cây số 5

km số 5 Hàm Liêm

3

1,000

100

30

28

3

1,000

 

 

X

 

 

500

500

 

Đã đầu tư xây mới thay thế chợ Cây số 5 cũ

14

Chợ Hàm Thắng 1

Thôn 1, Hàm Thắng

3

200

150

8

10

3

400

200

 

X

 

 

450

450

 

 

15

Chợ Lại An

Thôn 5, Hàm Thắng

3

1,000

600

15

10

3

1,000

 

 

X

 

 

450

 

450

 

16

Chợ Ung Chiếm

Thôn Ung Chiếm, Hàm Thắng

3

1,100

324

25

20

3

1,100

 

 

X

 

 

450

 

450

Xây mới theo QH huyện

17

Chợ SaRa

Thôn 2, Hàm Đức

3

2,100

1,860

84

27

3

2,100

 

 

X

 

 

1,500

1,500

 

 

18

Chợ Túy Hòa

Thôn 5, Hàm Đức

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ nhóm họp tự phát

19

Chợ Thuận Hòa

Trung tâm xã Thuận Hòa

3

200

200

10

5

3

1,200

1,000

 

X

 

 

450

 

450

 

20

Chợ Hàm Trí

Km 21, Quốc lộ 28, xã Hàm Trí

3

796

200

6

2

3

6,000

5,204

 

X

 

 

7,500

7,500

 

Xây mới theo nền chợ cũ

21

Chợ Sông Quao

Thôn Phú Thái, xã Hàm Trí

3

1,360

500

20

15

 

1,360

 

 

X

 

 

450

 

450

Xây mới theo QH huyện

22

Chợ Phú Điền

Phú Điền, Hàm Phú

3

2,100

500

35

20

 

2,100

 

 

X

 

 

460

460

 

Đã đầu tư xây mới thay thế chợ Phú Điền cũ

23

Chợ Phú Lập

Phú Lập, Hàm Phú

3

300

200

11

8

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

24

Chợ Hàm Liêm

Thôn 1, xã Hàm Liêm

3

300

215

40

21

3

300

0

 

X

 

 

450

450

 

Xây mới theo QH huyện

25

Chợ Tân Nông

Thôn 1, xã Hàm Liêm

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ nhóm họp tự phát

26

Chợ Hồng Liêm

Thôn 4, xã Hồng Liêm

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ nhóm họp tự phát

27

Chợ Liêm An

Thôn Liêm An, xã Hồng Liêm

3

400

128

32

25

3

400

0

 

X

 

 

450

 

450

Xây mới theo QH huyện

28

Chợ Ngã ba Gộp

Ngã ba Gộp, Hồng Sơn

3

300

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

29

Chợ Đa gu ri

Thôn Đaguri, Đa Mi

3

300

200

64

10

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

30

Chợ Thôn 4 (Hồng Sơn)

Thôn 4, xã Hồng Sơn

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ nhóm họp tự phát

31

Chợ Thôn 1 (Hồng Sơn)

Thôn 1, xã Hồng Sơn

3

500

160

30

25

3

500

0

 

X

 

 

450

 

450

Xây mới theo QH của huyện, trên nền chợ tự phát

32

Chợ Thuận Minh

Thôn 1, xã Thuận Minh

3

295

128

37

20

3

295

0

 

X

 

 

450

 

450

Đầu tư mới theo QH của tỉnh

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

86,000

86,000

0

0

0

12

73,500

60,500

13,000

 

1

Chợ Tầm Hưng

Cách chợ cũ 500 m, thuộc Khu phố 2, Ma Lâm.

 

 

 

 

 

3

2,000

2,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

2

Chợ Phú Long

Khu đất đối diện UBND thị trấn Phú Long cách chợ cũ 1km

 

 

 

 

 

2

45,000

45,000

 

 

 

X

50,000

50,000

 

Kết hợp chợ chuyên doanh nông sản

3

Chợ Phú Hội

Gần sân bóng, cách chợ cũ 1km, cách UBND xã 3 km thuộc thôn Phú Hội, Hàm Hiệp

 

 

 

 

 

3

2,000

2,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

4

Chợ Hàm Liêm

Thôn Tân Bình, Hàm Liêm

 

 

 

 

 

3

2,000

2,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

5

Chợ Phú Điền

Thôn Phú Điền, xã Hàm Phú

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

6

Chợ Hàm Phú

Cách UBND xã 500m, thôn Phú Lập

 

 

 

 

 

3

10,000

10,000

 

 

 

X

1,500

1,500

 

 

7

Chợ Hồng Liêm

Cách UBND xã 1km về phía Nam

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

8

Chợ Hồng Sơn

Trên đường đi Thuận Hòa cách Ngã ba Gộp 1km

 

 

 

 

 

3

7,000

7,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

9

Chợ Đông Tiến

Khu trung tâm xã

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

1,000

 

1,000

 

10

Chợ Đông Giang

Khu trung tâm xã

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

1,000

 

1,000

 

11

Chợ La Dạ

Khu trung tâm xã

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

1,000

 

1,000

 

12

Chợ Đa Mi

Đối diện chợ Đaguri cũ

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

1,000

 

1,000

 

 

HÀM THUẬN NAM

 

 

24,754

9,590

556

147

16

174,894

157,500

1

5

13

9

56,600

14,800

41,800

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

24,754

9,590

556

147

16

23,894

6,500

1

5

13

0

4,600

2,800

1,800

 

1

Chợ Thuận Nam

Km 28, thị trấn Thuận Nam

2

6,924

5,904

 

 

1

6,924

 

X

 

 

 

 

 

 

 

2

Chợ Lập Hòa

Gần chợ 30 cũ, thị trấn Thuận Nam

3

360

360

66

22

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ tự phát, không phù hợp QH

3

Chợ Lập Vinh

KP Lập Vinh, thị trấn Thuận Nam

3

500

500

32

12

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ tự phát, không phù hợp QH

4

Chợ Tân Lập

Km 37, QL 1A, Lập Phước, Tân Lập

3

400

400

32

20

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Xây mới để thay thế chợ Tân Lập cũ vi phạm hành lang an toàn giao thông

5

Chợ Lập Sơn

Lập Sơn, Tân Lập

3

 

 

20

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ tự phát, không phù hợp QH

6

Chợ Mương Mán

Thôn Đại Thành, Mương Mán

3

2,011

500

45

10

3

3,011

1,000

 

X

 

 

750

750

 

 

7

Chợ Ngã 2

Ngã 2, xã Hàm Mỹ

3

2,000

500

55

20

3

3,000

1,000

 

X

 

 

1,050

1,050

 

 

8

Chợ Văn Lâm

Văn Lâm, Hàm Mỹ

3

100

50

16

7

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

9

Chợ Hàm Thạch

Thôn Dân Cường, Hàm Thạnh

3

1,000

150

15

8

3

3,000

2,000

 

X

 

 

600

 

600

 

10

Chợ Hàm Kiệm

Thôn Dân Hiệp, Hàm Kiệm

3

2,500

300

25

5

3

4,000

1,500

 

X

 

 

1,200

 

1,200

 

11

Chợ Km 15

Phú Cường, Hàm Cường

3

1,000

326

36

5

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

12

Chợ Km 19

Phú Thọ, Hàm Cường

3

500

100

17

5

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

13

Chợ Hàm Minh

Thôn Minh Tiến, Hàm Minh

3

2,959

400

29

10

3

3,959

1,000

 

X

 

 

1,000

1,000

 

Xây mới trên nền chợ cũ

14

Chợ Minh Thành (Hàm Minh)

Thôn Minh Thành, Hàm Minh

3

 

 

15

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ tự phát, nhóm họp ven đường, không phù hợp QH

15

Chợ Thuận Quý

Trung tâm xã Thuận Quý

3

500

 

5

15

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

16

Chợ Tân Thuận

Thôn Hiệp Phước, Tân Thuận

3

1,000

 

38

3

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

17

Chợ Hiệp Nhơn

Thôn Hiệp Nhơn, Tân Thuận

3

2,000

100

50

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ nhỏ, tự phát, không có trong Quy hoạch của tỉnh

18

Chợ Thanh Phong

Thôn Thanh Phong, Tân Thuận

3

 

 

50

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Đang làm hồ sơ xây dựng chợ Thanh Phong mới làm chợ xã thay thế các chợ cũ

19

Chợ Tân Thành

Xã Tân Thành

3

1,000

 

10

5

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

151,000

151,000

0

0

0

9

52,000

12,000

40,000

 

1

Chợ Lập Hòa

Trên tuyến ĐT 712

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

2

Chợ Tân Thuận

Ngã 3 Tân Thuận - Tân Hải

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

3

Chợ Tân Thành

Trung tâm xã Tân Thành

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

4

Chợ Hàm Cường

Km 18, đường vào Núi Đất

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

5

Chợ Tân Lập

Km 32, Khu quy hoạch

 

 

 

 

 

3

10,000

10,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

6

Chợ Thuận Quý

Khu quy hoạch, trung tâm xã

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

7

Chợ Hàm Cần

Trung tâm xã

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

1,000

 

1,000

 

8

Chợ Mỹ Thạnh

Trung tâm xã

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

1,000

 

1,000

 

9

Chợ đầu mối nông sản Hàm Thuận Nam

Xã Hàm Kiệm

 

 

 

 

 

NS

120,000

120,000

 

 

 

X

32,000

 

32,000

 

 

LAGI

 

 

31,571

7,382

1,480

351

15

57,271

25,500

1

7

3

3

54,100

44,100

10,000

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

31,571

7,382

1,480

351

15

46,271

15,500

1

7

3

0

44,600

40,600

4,000

 

1

Chợ Chuyên doanh hải sản La Gi

Cảng cá La Gi

HS

5,000

3,176

 

 

HS

20,000

15,000

 

X

 

 

30,000

30,000

 

 

2

Chợ Lagi

Khu phố 2, Thị xã Lagi

2

3,589

2,236

800

60

1

3,589

 

 

X

 

 

3,500

3,500

 

 

3

Chợ Đại Đồng

Phường Phước Hội, Thị xã Lagi

3

100

 

15

126

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Di dời đến vị trí mới

4

Chợ Phước Lộc

Phường Phước Lộc, Thị xã Lagi

3

400

 

20

55

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Di dời đến vị trí mới

5

Chợ Tân An

Xã Tân An, Thị xã Lagi

3

3,600

770

150

25

3

3,600

 

X

 

 

 

 

 

 

 

6

Chợ Tân Hải

Xã Tân Hải, Thị xã Lagi

3

9,060

500

350

15

3

9,060

 

 

X

 

 

500

500

 

 

7

Chợ Tân Tiến

Xã Tân Tiến, Thị xã Lagi

3

3,000

 

15

30

3

3,000

 

 

X

 

 

3,600

3,600

 

Xây mới trên nền chợ cũ

8

Chợ Tân Phước

Xã Tân Phước, thị xã Lagi

3

2,500

700

100

10

3

3,000

500

 

X

 

 

1,000

 

1,000

 

9

Chợ Tân Thiện

Ngã 4, Thôn 3, Tân Thiện

3

3,022

 

30

30

2

3,022

 

 

X

 

 

3,000

3,000

 

Xây mới trên nền chợ cũ

10

Chợ Bình Tân

Phường Bình Tân, thị xã Lagi

3

300

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Di dời đến vị trí mới

11

Chợ Tân Bình

Xã Tân Bình, Thị xã Lagi

3

1,000

 

 

 

 

1,000

 

 

X

 

 

3,000

 

3,000

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

11,000

10,000

0

0

0

3

9,500

3,500

6,000

 

1

Chợ Bình Tân

Phường Bình Tân, Thị xã Lagi

 

 

 

 

 

2

5,000

5,000

 

 

 

X

3,500

3,500

 

 

2

Chợ Phước Lộc

Phường Phước Lộc, Thị xã Lagi

 

 

 

 

 

3

3,000

2,500

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

3

Chợ Phước Hội

Phường Phước Hội, Thị xã Lagi

 

 

 

 

 

3

3,000

2,500

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

 

HÀM TÂN

 

 

18,070

1,250

1,412

259

20

55,870

41,000

3

5

3

3

54,700

50,500

4,200

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

18,070

1,250

1,412

259

20

35,870

21,000

3

5

3

0

36,700

35,500

1,200

 

1

Chợ Tân Nghĩa

Thôn 1, Tân Nghĩa

2

1,500

 

500

25

2

3,000

1,500

 

X

 

 

1,500

1,500

 

 

2

Chợ Ngã 3  46

Thôn Nghĩa Hiệp, Tân Nghĩa

3

500

 

30

30

1

15,000

14,500

 

X

 

 

25,000

25,000

 

Quy hoạch thành chợ huyện

3

Chợ Tân Minh

Thôn 1, ngã 3 Tân Minh, Hàm Tân

2

1,620

600

300

15

2

3,620

2,000

X

 

 

 

 

 

 

 

4

Chợ Tân Hà

Thôn Đông Hòa, Tân Hà

3

1,350

350

90

20

3

3,350

2,000

 

X

 

 

1,200

 

1,200

 

5

Chợ Tân Xuân

Thôn Láng Gòn, Tân Xuân

3

3,000

300

250

10

3

3,000

 

X

 

 

 

 

 

 

 

6

Chợ Tân Thắng

Tân Thắng, Hàm Tân

3

900

 

72

15

3

1,900

1,000

 

X

 

 

1,000

1,000

 

 

7

Chợ Thắng Hải

Thôn Thắng Hải, Tân Thắng

3

3,000

 

15

35

3

3,000

 

 

X

 

 

8,000

8,000

 

 

8

Chợ Sơn Mỹ

Khu vực Đồn BP370 cũ, Sơn Mỹ

3

3,000

 

84

17

3

3,000

 

X

 

 

 

 

 

 

 

9

Chợ Sông Phan

Sông Phan

3

 

 

16

37

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

10

Chợ Tân Đức

Thôn 3, Tân Đức

3

 

 

20

20

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

11

Chợ Tân Phúc

Thôn 2, Tân Phúc

3

3,200

 

35

35

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

20,000

20,000

0

0

0

3

18,000

15,000

3,000

 

1

Chợ Sông Phan

Cách QL IA, 4,7Km, trên tuyến đường từ QL IA đi Sông Phan

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

2

Chợ Tân Phúc

Khu Quy hoạch trung tâm xã, cách QL IA 300m

 

 

 

 

 

3

10,000

10,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

3

Chợ Tân Đức

Khu sân bóng thôn Bà Giêng, cách QL IA 100m

 

 

 

 

 

3

7,000

7,000

 

 

 

X

12,000

12,000

 

 

 

ĐỨC LINH

 

 

57,015

11,078

860

1,028

36

72,894

16,656

0

13

1

2

27,250

17,600

9,650

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

57,015

11,078

860

1,028

36

66,894

10,656

0

13

1

0

21,250

17,600

3,650

 

1

Chợ Võ Xu

Thôn 5, thị trấn Võ Xu

3

5,229

1,632

157

183

2

7,229

2,000

 

X

 

 

2,500

2,500

 

 

2

Chợ Đức Tài

Thôn 9, thị trấn Đức Tài

2

10,694

3,860

265

250

1

12,694

2,000

 

X

 

 

8,000

8,000

 

 

3

Chợ Mê Pu

Thôn 3, xã Mêpu

3

2,200

1,200

9

50

3

2,200

 

 

X

 

 

2,000

2,000

 

Xây mới trên nền chợ cũ

4

Chợ Mê Pu (Thôn 5)

Thôn 5, xã Mêpu

3

2,500

1,800

14

70

3

2,500

 

 

X

 

 

500

 

500

 

5

Chợ Vũ Hòa

Thôn 5, xã Vũ Hòa

3

1,000

 

19

50

3

1,000

 

 

X

 

 

600

 

600

 

6

Chợ Trà Tân (Trà Tân 1)

Thôn 1A, xã Trà Tân

3

4,500

976

84

80

3

4,500

 

 

X

 

 

500

500

 

 

7

Chợ Đông Hà (Trà Tân 2)

Thôn 2B, xã Trà Tân

3

5,600

240

56

50

3

5,600

 

 

X

 

 

650

 

650

 

8

Chợ Sùng Nhơn (Thôn 2)

Thôn 2, xã Sùng Nhơn

3

2,083

216

24

50

3

2,083

 

 

X

 

 

500

 

500

 

9

Chợ Sùng Nhơn

Thôn 4, xã Sùng Nhơn

3

2,000

 

40

 

3

2,000

 

 

X

 

 

3,000

3,000

 

 

10

Chợ Nam Chính

Thôn 3, xã Nam Chính

3

2,644

84

61

60

3

5,800

3,156

 

X

 

 

800

800

 

 

11

Chợ Đức Chính

Thôn 4, xã Đức Chính

3

2,000

400

27

35

3

3,500

1,500

 

X

 

 

500

 

500

 

12

Chợ Đakai

Thôn 5, xã Đa Kai

3

6,088

 

31

130

3

8,088

2,000

 

X

 

 

800

800

 

 

13

Chợ Đức Hạnh

Thôn 10, xã Đức Hạnh

3

9,700

670

45

20

3

9,700

 

 

X

 

 

900

 

900

 

14

Chợ Tân Hà

Thôn 1, xã Tân Hà

3

777

 

28

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ nhóm họp tự phát

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

6,000

6,000

0

0

0

2

6,000

0

6,000

 

1

Chợ Đức Hạnh

Trung tâm xã Đức Hạnh

 

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

2

Chợ Tân Hà

Trung tâm xã Tân Hà

 

 

 

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

 

TÁNH LINH

 

 

39,049

13,234

917

564

 

65,149

30,000

1

8

3

8

29,500

13,200

16,300

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

39,049

13,234

917

564

 

39,149

4,000

1

8

3

0

10,000

8,700

1,300

 

1

Chợ Lạc Tánh

Thị trấn Lạc Tánh

2

4,700

4,650

100

170

1

4,700

 

 

X

 

 

6,000

6,000

 

 

2

Chợ chiều Lạc Tánh

Lạc Hưng 2, thị trấn Lạc Tánh

3

1,500

300

50

20

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ nhóm họp tự phát

3

Chợ Tà Pao

Xã Đồng Kho

3

5,000

1,200

50

15

3

7,000

2,000

 

X

 

 

1,000

1,000

 

 

4

Chợ Đức Bình 1

Thôn 1, xã Đức Bình

3

4,800

500

90

17

3

4,800

 

 

X

 

 

500

500

 

 

5

Chợ Đức Bình 2

Thôn 3, Xã Đức Bình

3

1,200

200

20

30

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ nhóm họp tự phát

6

Chợ Sông Dinh

Thôn 3, Suối Kiết

3

1,000

300

30

15

3

3,000

2,000

 

X

 

 

400

 

400

 

7

Chợ Măng Tố

Xã Măng Tố

3

4,469

1,469

200

100

3

4,469

 

 

X

 

 

400

 

400

 

8

Chợ Huy Khiêm

Thôn 5, xã Huy Khiêm

3

1,200

700

60

50

3

1,200

 

 

X

 

 

500

500

 

 

9

Chợ Nghị Đức

Thôn 1, Nghị Đức

3

4,000

2,800

107

62

3

4,000

 

 

X

 

 

500

 

500

 

10

Chợ Gia An

Thôn 3, xã Gia An

3

4,080

765

80

15

3

4,080

 

 

X

 

 

700

700

 

 

11

Chợ Đức Tân

Xã Đức Tân

3

1,200

 

100

40

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

Chợ nhóm họp tự phát

12

Chợ Gia Huynh

Xã Gia Huynh

3

5,900

350

30

30

3

5,900

 

X

 

 

 

 

 

 

Chợ đầu tư theo QH

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

26,000

26,000

0

0

0

8

19,500

4,500

15,000

 

1

Chợ Lạc Hưng

Thị trấn Lạc Tánh

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

2

Chợ Đức Tân

Trung tâm xã Đức Tân

 

 

 

 

 

3

4,000

4,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

3

Chợ La Ngâu

Trung tâm xã La Ngâu

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

4

Chợ Đức Phú

Trung tâm xã Đức Phú

 

 

 

 

 

3

4,000

4,000

 

 

 

X

1,000

1,000

 

 

5

Chợ Đức Thuận

Trung tâm xã Đức Thuận

 

 

 

 

 

3

4,000

4,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

6

Chợ Bắc Ruộng

Gần Cầu Cháy, thôn 1, Bắc Ruộng

 

 

 

 

 

3

4,000

4,000

 

 

 

X

3,500

3,500

 

 

7

Chợ Huy Khiêm

Thôn 5, gần UBND xã Huy Khiêm

 

 

 

 

 

3

4,000

4,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

8

Chợ thôn 7 Gia An

Thôn 7, Gia An

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

 

3,000

 

 

PHÚ QUÝ

 

 

25,131

780

177

75

 

49,970

36,839

0

2

2

3

66,000

35,000

31,000

 

 

Chợ hiện trạng

 

 

25,131

780

177

75

 

13,970

839

0

2

2

0

9,000

8,000

1,000

 

1

Chợ Ngũ Phụng

Thôn 3, xã Ngũ Phụng

3

12,000

720

55

10

3

12,000

 

 

X

 

 

8,000

8,000

 

Xây mới trên nền chợ cũ

2

Chợ thôn Phú An

Thôn Phú An, xã Ngũ Phụng

3

1,131

60

35

20

3

1,970

839

 

X

 

 

1,000

 

1,000

 

3

Chợ Long Hải

Thôn 9, Long Hải

3

5,800

 

40

25

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

4

Chợ Tam Thanh

Thôn 6, Tam Thanh

3

6,200

 

47

20

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

36,000

36,000

0

0

0

3

57,000

27,000

30,000

 

1

Chợ Long Hải

Khu quy hoạch xã Long Hải

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

4,000

4,000

 

 

2

Chợ Tam Thanh

Khu quy hoạch xã Tam Thanh

 

 

 

 

 

3

3,000

3,000

 

 

 

X

3,000

3,000

 

 

3

Chợ đầu mối hải sản

Cảng Phú Quý

 

 

 

 

 

3

30,000

30,000

 

 

 

X

50,000

20,000

30,000

 

 

PHỤ LỤC 2

HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH TTTM, SIÊU THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

STT

TÊN SIÊU THỊ/TTTM

ĐỊA CHỈ SIÊU THỊ/TTTM

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2020 và năm 2025

Ghi chú

Hạng siêu thị/ TTTM

Diện tích Siêu thị/TTHM

Hạng siêu thị/ TTTM

Quy mô DT (m2)

Siêu thị/TTTM hiện có

Siêu thị/ TTTM xây mới

Vốn đầu tư (triệu đồng)

 

Tổng diện tích (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Đến năm 2015

Trong đó: DT tăng thêm

Giữ nguyên

Nâng cấp, mở rộng

Giải tỏa

Tổng vốn đầu tư

Phân kỳ đầu tư

2011-2015

2016-2020

2021-2025

 

TOÀN TỈNH

 

 

27,775

13,000

 

423,388

395,613

 

2

 

34

2,455,000

685,000

1,530,000

240,000

 

 

PHAN THIẾT

 

 

27,775

13,000

 

185,865

158,090

 

2

 

10

1,585,000

525,000

1,005,000

55,000

 

 

Hiện trạng

 

 

27,775

13,000

 

27,775

 

 

2

 

 

35,000

 

35,000

0

 

1

Siêu thị Co.op Mark Phan Thiết

01 Nguyễn Tất Thành, TP. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

2

7,000

3,000

2

7,000

 

 

X

 

 

15,000

 

15,000

 

 

2

Siêu thị trưng bày sản phẩm trang trí nội thất cao cấp - Điện lạnh và Kho chứa hàng Quản Trung

Khu dịch vụ thương mại Bến Lội - Lại An

2

20,775

10,000

1

20,775

 

 

X

 

 

20,000

 

20,000

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

158,090

158,090

 

 

 

10

1,550,000

525,000

970,000

55,000

 

1

Trung tâm thương mại Bắc Phan Thiết

Phường Phú Thủy, Tp. Phan Thiết

 

 

 

2

40,000

40,000

 

 

 

X

750,000

450,000

300,000

 

 

2

Trung tâm thương mại Nguyễn Tất Thành

Phường Hưng Long, Tp. Phan Thiết

 

 

 

2

20,000

20,000

 

 

 

X

500,000

 

500,000

 

 

3

Trung tâm thương mại Hàm Tiến

Phường Hàm Tiến, Tp. Phan Thiết

 

 

 

2

22,000

22,000

 

 

 

X

60,000

60,000

 

 

 

4

Trung tâm thương mại Mũi Né

Phường Mũi Né, Tp. Phan Thiết

 

 

 

2

23,000

23,000

 

 

 

X

60,000

 

60,000

 

 

5

Trung tâm thương mại Đông Xuân An

Khu dịch vụ thương mại Bến Lội - Lại An

 

 

 

2

12,009

12,009

 

 

 

X

30,000

 

30,000

 

 

6

Siêu thị Phú Tài

Phường Phú Tài, Tp. Phan Thiết

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

 

25,000

 

 

7

Siêu thị Vinatext Phan Thiết

Phường Lạc Đạo, Tp. Phan Thiết

 

 

 

2

1,081

1,081

 

 

 

X

15,000

15,000

 

 

 

8

Siêu thị Tiến Thành

Phường Tiến Thành, Tp. Phan Thiết

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

 

 

25,000

 

9

Siêu thị Xuân An

Phường Xuân An, Tp. Phan Thiết

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

 

25,000

 

 

10

Siêu thị Long Sơn - Suối Nước

Khu phố Long Sơn - Suối Nước

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

60,000

 

30,000

30,000

 

 

TUY PHONG

 

 

 

 

 

10,700

10,700

 

 

 

3

80,000

30,000

50,000

0

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

10,700

10,700

 

 

 

3

80,000

30,000

50,000

0

 

1

Siêu thị Liên Hương

Ngã bảy, Thị trấn Liên Hương

 

 

 

2

2,700

2,700

 

 

 

X

30,000

 

30,000

 

 

2

Siêu thị Phan Rí Cửa

Thị trấn Phan Rí Cửa

 

 

 

2

3,000

3,000

 

 

 

X

30,000

30,000

 

 

 

3

Siêu thị Bình Thạnh

Khu du lịch Bình Thạnh, xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong

 

 

 

2

5,000

5,000

 

 

 

X

20,000

 

20,000

 

 

 

BẮC BÌNIH

 

 

 

 

 

24,023

24,023

 

 

 

3

105,000

15,000

40,000

50,000

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

24,023

24,023

 

 

 

3

105,000

15,000

40,000

50,000

 

1

Trung tâm thương mại Lương Sơn

Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

40,000

 

40,000

 

 

2

Trung tâm thương mại Hòa Thắng

Xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

 

 

 

3

11,600

11,600

 

 

 

X

50,000

 

 

50,000

 

10

Siêu thị chợ Lầu

KP Xuân An I - Thị trấn Chợ Lầu

 

 

 

2

2,423

2,423

 

 

 

X

15,000

15,000

 

 

 

 

HÀM THUẬN BẮC

 

 

 

 

 

30,000

30,000

 

 

 

3

75,000

0

50,000

25,000

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

30,000

30,000

 

 

 

3

75,000

0

50,000

25,000

 

1

Siêu thị Ma Lâm

Khu phố Lâm Giáo, thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

 

25,000

 

 

2

Siêu thị Phú Long

Thị trấn Phú Long

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

 

25,000

 

 

12

Siêu thị Sa Ra

Xã Hàm Đức

 

 

 

3

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

 

 

25,000

 

 

HÀM THUẬN NAM

 

 

 

 

 

40,000

40,000

 

 

 

2

175,000

0

175,000

0

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

40,000

40,000

 

 

 

2

175,000

0

175,000

0

 

1

Trung tâm thương mại Tân Thành

Xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

 

 

 

1

30,000

30,000

 

 

 

X

150,000

 

150,000

 

 

2

Siêu thị Thuận Nam

Thị trấn Thuận Nam

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

 

25,000

 

 

 

LAGI

 

 

 

 

0

30,000

30,000

 

 

 

3

150,000

50,000

50,000

50,000

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

30,000

30,000

 

 

 

3

150,000

50,000

50,000

50,000

 

1

Siêu thị La Gi

Phường Tân Thiện, thị xã La Gi

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

50,000

50,000

 

 

 

2

Trung tâm thương mại Tân Phước

Thôn Cam Bình, xã Tân Phước

 

 

 

1

10,000

10,000

 

 

 

X

50,000

 

50,000

 

 

3

Trung tâm thương mại Tân Hải

Xã Tân Hải, thị xã La Gi

 

 

 

1

10,000

10,000

 

 

 

X

50,000

 

 

50,000

 

 

HÀM TÂN

 

 

 

 

 

40,800

40,800

 

 

 

3

100,000

25,000

75,000

0

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

40,800

40,800

 

 

 

3

100,000

25,000

75,000

0

 

1

Trung tâm thương mại Hàm Tân

Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

 

 

 

2

20,800

20,800

 

 

 

X

50,000

 

50,000

 

 

2

Siêu thị Tân Minh

Thị trấn Tân Minh, huyện Hàm Tân

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

25,000

 

 

 

3

Siêu thị Tân Thắng

Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

 

25,000

 

 

 

ĐỨC LINH

 

 

 

 

 

20,000

20,000

 

 

 

2

50,000

25,000

25,000

0

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

20,000

20,000

 

 

 

2

50,000

25,000

25,000

0

 

1

Siêu thị Đức Tài

Thị trấn Đức Tài

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

25,000

 

 

 

2

Siêu thị Võ Xu

Thị trấn Võ Xu

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

25,000

 

25,000

 

 

 

TÁNH LINH

 

 

 

 

 

32,000

32,000

 

 

 

4

105,000

15,000

30,000

60,000

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

32,000

32,000

 

 

 

4

105,000

15,000

30,000

60,000

 

1

Trung tâm thương mại Lạc Tánh

Khu phố 2, thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

30,000

 

30,000

 

 

2

Trung tâm thương mại Đồng  Kho

Thôn 2, xã Đồng Kho, huyện Tánh Linh

 

 

 

3

10,000

10,000

 

 

 

X

30,000

 

 

30,000

 

3

Trung tâm thương mại Măng Tố

Thôn 3, xã Măng Tố, huyện Tánh Linh

 

 

 

3

10,000

10,000

 

 

 

X

30,000

 

 

30,000

 

4

Siêu thị Lạc Tánh

Khu phố 2, thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh

 

 

 

2

2,000

2,000

 

 

 

X

15,000

15,000

 

 

 

 

PHÚ QUÝ

 

 

 

 

 

10,000

10,000

 

 

 

1

30,000

 

30,000

0

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

10,000

10,000

 

 

 

1

30,000

 

30,000

0

 

1

Trung tâm thương mại triều Dương

Xã Tam thanh, huyện Phú Quý

 

 

 

2

10,000

10,000

 

 

 

X

30,000

 

30,000

 

 

 

PHỤ LỤC 3

HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH HỆ THỐNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

STT

TÊN CỬA HÀNG/ DOANH NGHIỆP

ĐỊA CHỈ CỬA HÀNG

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2020

Ghi chú

Hạng cửa hàng

Diện tích

Hạng cửa hàng

Quy mô (m2)

Cửa hàng hiện có

Cửa hàng xây mới

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Tổng diện tích

Diện tích xây dựng

Đến năm 2020

Trong đó: DT tăng thêm

Đủ ĐK hoạt động

Nâng cấp, mở rộng

Giải tỏa

Tổng vốn đầu tư

Phân kỳ đầu tư

2011-2015

2016-2020

 

Toàn tỉnh

 

 

683,225

180,296

 

856,138

226,860

215

14

27

85

560,410

323,610

236,800

 

 

Thành phố Phan Thiết

 

 

116,225

11,356

 

141,542

28,685

31

2

16

20

56,000

36,800

19,200

 

 

Hiện trạng

 

 

116,225

11,356

 

117,542

4,685

31

2

16

 

8,000

8,000

 

 

1

Cửa hàng xăng dầu số 5 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận)

Phường Phú Hài, Phan Thiết

2

8,000

160

2

8,000

 

x

 

 

 

1,000

1,000

 

 

2

Cửa hàng xăng dầu số 6 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận

231 Hải Thượng Lãn Ông, Phường Phú Tài, Phan Thiết

2

1,342

152

2

1,342

 

x

 

 

 

 

 

 

 

3

DNTN XD Duy Thành

Đường Trường Chinh, phường Phú Tài, Phan Thiết

2

400

180

2

1,200

800

x

 

 

 

1,200

1,200

 

 

4

Cửa hàng xăng dầu số 8 (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

97 Trần Hưng Đạo, Phan Thiết

2

1,530

63

2

1,530

 

x

 

 

 

 

 

 

 

5

Cửa hàng xăng dầu số 5B (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

96 Trần Quý Cáp, Phan Thiết

2

1,520

1,520

2

1,520

 

x

 

 

 

 

 

 

 

6

Cửa hàng xăng dầu Phú Hải (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

Phường Phú Hài, Phan Thiết

2

240

59

2

1,200

960

x

 

 

 

1,400

1,400

 

 

7

Cửa hàng xăng dầu số 9 (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận)

Đường 19/4, phường Xuân An, Phan Thiết

2

2,400

400

2

2,400

 

x

 

 

 

 

 

 

 

8

Cửa hàng xăng dầu Hồng Lợi (DNTN Thương mại Hồng Lợi)

779 Trần Hưng Đạo, Phan Thiết

2

690

700

2

1,200

510

x

 

 

 

700

700

 

 

9

Cửa hàng xăng dầu 19/4 (Công ty CP Đầu tư Bình Thuận)

02 Trần Hưng Đạo, Phan Thiết

2

1,075

100

2

1,075

 

x

 

 

 

 

 

 

 

10

Cửa hàng xăng dầu Kim Thanh (Công ty TNHH Dương Quang)

Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết

3

72

72

3

72

 

x

 

 

 

 

 

 

 

11

Cửa hàng xăng dầu Mũi Né (số 9) (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Dân phố 5, phường Mũi Né, Phan Thiết

2

648

129

2

1,200

552

x

 

 

 

800

800

 

 

12

Cửa hàng xăng dầu số 5A (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

64 Trần Quý Cáp, Phan Thiết

2

1,517

269

2

1,517

 

x

 

 

 

 

 

 

 

13

Cửa hàng xăng dầu số 408 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

408 Thủ Khoa Huân, Phan Thiết

3

112

23

3

600

488

 

 

x

 

700

700

 

 

14

Cửa hàng xăng dầu số 3 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Nguyễn Hội, phường Xuân An, Phan Thiết

3

240

63

3

600

360

 

x

 

 

500

500

 

 

15

Cửa hàng xăng dầu Xuân Tài (DNTN Võ An)

Thôn Xuân Tài, xã Phong Nẫm, Phan Thiết

3

525

525

3

600

75

x

 

 

 

300

300

 

 

16

DNTN Xăng dầu Liên Dung

184 Trần Quý Cáp, xã Tiến Lợi, Phan Thiết

3

2,500

200

3

2,500

 

 

x

 

 

 

 

 

 

17

Cửa hàng xăng dầu Hiệp Thịnh I (Công ty TNHH Thương mại Xăng dầu Hiệp Thịnh)

47 Nguyễn Thông, phường Phú Hài, Phan Thiết

2

600

400

2

1,200

600

x

 

 

 

900

900

 

 

18

DNTN Xăng dầu Ngọc Tiến

213 Nguyễn Hội, phường Phú Tài, Phan Thiết

2

260

236

3

600

340

x

 

 

 

500

500

 

 

19

Cửa hàng xăng dầu Thạch Long (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thạch Long, phường Mũi Né, Phan Thiết

3

120

74

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

20

Cửa hàng xăng dầu Bến Cảng (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Bến 400CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết

3

108

108

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

21

Cửa hàng xăng dầu số 2 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

04 Lê Hồng Phong, Phan Thiết

3

90

90

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

22

Cửa hàng xăng dầu số 6 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

353 Trần Hưng Đạo, Phan Thiết

2

920

173

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

23

Cửa hàng xăng dầu số 7 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Khu phố D, phường Thanh Hải, Phan Thiết

3

120

28

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

24

DNTN Thương mại Vĩnh Nhơn

Khu phố 7, phường Mũi Né, Phan Thiết

3

60

60

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

25

DNTN Thương mại Hải Nên

2 Nguyễn Hữu Tiến, phường Thanh Hải, Phan Thiết

3

30

30

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

26

Cửa hàng xăng dầu Gò Me (Công ty CP Thương mại Bình Thuận)

Phường Thanh Hải, Phan Thiết

3

30

30

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

27

DNTN Hoàng Cư

Khu phố 4, phường Mũi Né, Phan Thiết

3

50

50

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

28

DNTN Thương mại Quốc Hồng

Khu phố 3, phường Mũi Né, Phan Thiết

3

50

50

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

29

DNTN xăng dầu Kim Loan

Bến 400CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết

3

72

72

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

30

Cửa hàng xăng dầu Hồng Lợi 2 (DNTN Thương mại Hồng Lợi)

Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết

3

72

72

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

31

DNTN Thương mại Quốc Hưng

38 Nguyễn Thanh Hùng, Mũi Né, Phan Thiết

3

54

54

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

32

Cửa hàng xăng dầu số 1 (Công ty CP Thương mại Bình Thuận)

Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết

3

90

90

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

33

Cửa hàng xăng dầu số 2 (Công ty CP Thương mại Bình Thuận)

Bến 400CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết

3

90

90

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

34

Cửa hàng xăng dầu số 4 (Công ty CP Thương mại Bình Thuận)

16 Trần Quý Cáp, Phan Thiết

2

1,000

972

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

35

DNTN Liên Danh

Khu phố 4, phường Mũi Né, Phan Thiết

3

28

28

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

36

DNTN Xăng dầu Tiến Thành

Thôn Tiến Hòa, xã Tiến Thành, Phan Thiết

3

300

300

3

300

 

x

 

 

 

 

 

 

 

37

DNTN Thương mại Ngọc Tuấn

Khu phố 7, phường Mũi Né, Phan Thiết

3

32

32

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

38

Cửa hàng xăng dầu Đình Chung (DNTN Thương mại Kim Thanh)

Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết

3

72

72

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

39

DNTN Thương mại Tiên Trang

Khu phố 7, phường Mũi Né, Phan Thiết

3

100

100

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

40

DNTN Thương mại Quang Thu

Khu phố 2, phường Mũi Né, Phan Thiết

3

180

180

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

41

Tàu dầu Huy Giới 09 (Chi nhánh Công ty TNHH Huy Giới)

Khu vực vùng biển bãi trước thuộc phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận; hoạt động cách bờ biển tối thiểu 01 hải lý, tại 01 điểm với tọa độ: Vĩ độ: 10055’19”N; Kinh độ: 108015’00E

Tàu dầu

 

 

Tàu dầu

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

42

DNTN Thương mại Thái Nguyên

Bến 40CV, cảng cá Phan Thiết, Phan Thiết

3

60

60

3

60

 

x

 

 

 

 

 

 

 

43

Cửa hàng xăng dầu 96 (DNTN Dịch vụ Xăng dầu Trần Hưng Đạo)

241 Trần Hưng Đạo, phường Phú Thủy, Phan Thiết

2

700

600

2

700

 

x

 

 

 

 

 

 

 

44

Cửa hàng xăng dầu H52

Hải Thượng Lãn Ông, Phan Thiết

3

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Phát sinh trong thời gian lập QH, nhưng chưa có trong QH

45

DNTN Thương mại Thạch Sơn

Khu phố Long Sơn, phường Mũi Né, Phan Thiết

2

4,700

1,500

2

4,700

 

x

 

 

 

 

 

 

 

46

Trạm dừng chân Hoàng Phát (Cty TNHH Dịch vụ Thương mại Nam Thanh)

Xã Tiến Thành, Tp.  Phan Thiết

1

72,336

 

1

72,336

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

47

Cửa hàng xăng dầu số 9 (Chi nhánh Xăng dầu Bình Thuận)

Phường Xuân An, Tp. Phan Thiết

2

1,090

1,090

2

1,090

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

48

Trạm dừng chân Hải Thắng (Công ty TNHH Thương mại xăng dầu Hải Thắng)

Phường Phú Hài, Phan Thiết

1

10,000

 

1

10,000

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

49

Tàu dầu Hiệp Thịnh (Công ty TNHH Thương mại Xăng dầu Hiệp Thịnh)

Khu vực vùng biển bãi trước thuộc phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận; hoạt động cách bờ biển tối thiểu 01 hải lý, tại 01 điểm với tọa độ: Vĩ độ: 10055’19”N; Kinh độ: 108015’00E

Tàu dầu

 

 

Tàu dầu

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

24,000

24,000

 

 

 

20

48,000

28,800

19,200

 

1

Phát triển trên đất liền giai đoạn 2011-2015

Thành phố Phan Thiết

 

 

 

 

14,400

14,400

 

 

 

12

28,800

28,800

 

Ưu tiên di dời 16 cửa hàng thuộc diện di dời

2

Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016-2020

Thành phố Phan Thiết

 

 

 

 

9,600

9,600

 

 

 

8

19,200

 

19,200

Ưu tiên di dời 16 cửa hàng thuộc diện di dời

 

Thị xã La Gi

 

 

13,226

5,715

 

65,408

52,395

28

1

2

8

103,530

16,330

87,200

 

 

Hiện trạng

 

 

13,226

5,715

 

17,008

3,995

28

1

2

 

6,730

6,730

 

 

1

DNTN xăng dầu Tân Thiện

Thôn Mũi Đá, xã Tân Phước, La Gi

2

900

400

2

900

 

x

 

 

 

 

 

 

 

2

DNTN xăng dầu Thiên Phú

132 Nguyễn Trãi, P. Bình Tân, La Gi

2

1,700

1,700

2

1,700

 

x

 

 

 

 

 

 

 

3

DNTN xăng dầu Thanh Hải

Thôn Hiệp Hòa, xã Tân Hải, La Gi

3

1,000

56

3

1,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

4

Cửa hàng xăng dầu số 1 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

32C Thống Nhất, phường Phước Hội, La Gi

2

2,210

500

2

2,210

 

x

 

 

 

 

 

 

 

5

Cửa hàng xăng dầu số 2 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

124 Thống Nhất, phường Phước Hội, La Gi

2

754

35

2

754

 

x

 

 

 

 

 

 

 

6

Cửa hàng xăng dầu Thủy Sản (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Phường Phước Lộc, La Gi

3

330

264

3

650

320

x

 

 

 

500

500

 

 

7

Cửa hàng xăng dầu Cảng cá La Gi (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Cảng La Gi, La Gi

3

233

233

3

650

417

x

 

 

 

600

600

 

 

8

Cửa hàng xăng dầu Bến Đò (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Hoàng Hoa Thám, phường Phước Hội, thị xã La Gi

3

180

120

3

650

470

 

 

x

 

700

700

 

 

9

Cửa hàng xăng dầu Tân An (Công ty CP Thương mại Bình Thuận

QL55, phường Tân An, thị xã La Gi

2

414

137

2

750

336

x

 

 

 

500

500

 

 

10

Cửa hàng xăng dầu Bến Chương Dương (Công ty CP Thương mại Bình Thuận)

Khu phố 1, phường Phước Lộc, thị xã La Gi

3

48

48

3

180

132

x

 

 

 

300

300

 

 

11

DNTN xăng dầu Trường Thành

Thôn Hiệp Hòa, xã Tân Hải, La Gi

3

180

140

3

750

570

x

 

 

 

850

850

 

 

12

Cửa hàng xăng dầu Trần Vũ (Công ty CP Trần Vũ)

01-03 Thống Nhất, phường Phước Hội, La Gi

2

120

120

2

750

630

x

 

 

 

900

900

 

 

13

DNTN Thương mại Tiến Sơn

Thôn Hiệp Phú, xã Tân Tiến, La Gi

3

1,000

200

3

1,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

14

Cửa hàng xăng dầu An Hưng (Công ty TNHH Nước đá An Hưng)

362 Thống Nhất, phường Phước Hội, La Gi

3

200

200

3

750

550

x

 

 

 

830

830

 

 

15

Cửa hàng xăng dầu Bến Đò Giữa (Công ty CP Trần Vũ)

Khu phố 2, phường Phước Hội, thị xã La Gi

3

180

120

3

180

 

 

 

x

 

 

 

 

 

16

Cửa hàng xăng dầu Hiền Cậy 1 (DNTN Hiền Cậy)

Cảng La Gi, La Gi

3

129

129

3

129

 

x

 

 

 

400

400

 

 

17

Cửa hàng xăng dầu Ba Thật 1 (DNTN Xăng dầu Ba Thật)

Cảng La Gi, La Gi

3

79

79

3

79

 

x

 

 

 

300

300

 

 

18

Cửa hàng xăng dầu Trần Vũ 3 (Công ty CP Trần Vũ)

Thôn Hiệp Tiến, xã Tân Tiến, thị xã La Gi

3

180

50

3

750

570

 

x

 

 

850

850

 

 

19

DNTN Mai Hồng

14 Bến Chương Dương, thị xã La Gi

3

25

25

 

 

 

x

 

 

 

 

 

x

 

20

DNTN Anh Linh

104 Bến Chương Dương, thị xã La Gi

3

98

98

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

21

Cửa hàng xăng dầu Thành Sơn (DNTN Cao Thị Đào)

Bến Dương Chương, thị xã La Gi

3

90

90

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

22

Cửa hàng xăng dầu Trần Vũ 1 (Công ty CP Trần Vũ)

Lô 2, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi

3

120

120

3

120

 

x

 

 

 

 

 

 

 

23

Cửa hàng xăng dầu Sáu Vui (DNTN Sáu Vui)

Lô 3, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi

3

189

189

3

189

 

x

 

 

 

 

 

 

 

24

DNTN Minh Nhi

Lô 4, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi

3

120

120

3

120

 

x

 

 

 

 

 

 

 

25

Cửa hàng xăng dầu Ba Thật 2 (DNTN Ba Thật)

Lô 5, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi

3

108

108

3

108

 

x

 

 

 

 

 

 

 

26

Cửa hàng xăng dầu Hiền Cậy 2 (DNTN Hiền Cậy)

Lô 6, Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi

3

108

108

3

108

 

x

 

 

 

 

 

 

 

27

Công ty TNHH Thái Tâm

Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi

3

137

137

3

137

 

x

 

 

 

 

 

 

 

28

Cửa hàng xăng dầu Sáu Vui 2 (DNTN Sáu Vui)

Cảng Cá La Gi, thị xã La Gi

3

189

189

3

189

 

x

 

 

 

 

 

 

 

29

Chi nhánh xăng dầu Tân Bình (DNTN Trạm xăng dầu Thiện Nga)

Thôn Bình An 2, xã Tân Bình, La Gi

2

2,205

 

2

2,205

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

30

Cửa hàng xăng dầu Ba Thật 1 (DNTN Xăng dầu Ba Thật)

Kè K3, Cảng cá La Gi

3

79

79

3

 

 

x

 

 

 

200

200

 

 

31

Cửa hàng xăng dầu Hiền Đức (DA)

Cảng La Gi, La Gi

2

239

120

2

 

 

x

 

 

 

1,200

1,200

 

DA

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

48,400

48,400

 

 

 

8

96,800

9,600

87,200

 

1

Phát triển trên đất liền giai đoạn 2011-2015

Thị xã La Gi

 

 

 

 

4,800

4,800

 

 

 

4

9,600

9,600

 

Ưu tiên bố trí lại 02 cửa hàng không phù hợp quy hoạch

2

Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016-2020

Thị xã La Gi

 

 

 

 

3,600

3,600

 

 

 

3

7,200

 

7,200

 

3

Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016-2020

Thị xã La Gi

 

 

 

Kho XD

40,000

40,000

 

 

 

1

80,000

 

80,000

 

 

Huyện Tuy Phong

 

 

264,582

71,152

 

286,242

67,492

25

1

6

13

194,700

182,700

12,000

 

 

Hiện trạng

 

 

264,582

71,152

 

265,042

46,292

25

1

6

 

152,300

152,300

 

 

1

Cửa hàng xăng dầu số 7 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận)

QL 1A, xã Phú Lạc, Tuy Phong

2

2,500

2,500

2

2,500

 

x

 

 

 

 

 

 

 

2

Cửa hàng xăng dầu Liên Hương (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

Thị trấn Liên Hương, Tuy Phong

2

600

107

2

600

 

x

 

 

 

 

 

 

 

3

Cửa hàng xăng dầu Ngã tư Liên Hương (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

thị trấn Liên Hương, Tuy Phong

2

2,743

2,743

2

2,743

 

x

 

 

 

 

 

 

 

4

Cửa hàng xăng dầu Chí Công (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

xã Chí Công, Tuy Phong

3

378

72

3

1,200

822

x

 

 

 

1,000

1,000

 

 

5

Cửa hàng xăng dầu Cảng Phan Rí (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

Lô 32 Cảng cá Phan Rí, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong

3

120

120

3

120

 

x

 

 

 

 

 

 

 

6

Cửa hàng xăng dầu Vĩnh Hảo (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

QL1A, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

2

1,622

79

2

1,622

 

x

 

 

 

 

 

 

 

7

DNTN Đăng Nam

Xóm 7, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

2

138,000

600

2

138,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

8

DNTN Lê Kha

QL1A, xã Chí Công, Tuy Phong

3

12,000

400

3

12,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

9

DNTN Lê Sinh

Xóm 1, xã Hòa Minh, Tuy Phong

3

3,500

1,400

3

3,500

 

x

 

 

 

 

 

 

 

10

Trạm xăng dầu Quang Trường II (DNTN Trạm xăng dầu Quang Trường)

QL1A, xã Vĩnh Tân, Tuy Phong

2

9,350

3,500

2

9,350

 

x

 

 

 

 

 

 

 

11

Trạm xăng dầu Quang Trường (DNTN Trạm xăng dầu Quang Trường)

QL1A, xã Chí Công, Tuy Phong

3

1,178

100

3

1,178

 

x

 

 

 

 

 

 

 

12

Cửa hàng xăng dầu Tuy Phong (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

thị trấn Liên Hương, Tuy Phong

3

1,600

100

3

1,600

 

x

 

 

 

 

 

 

 

13

Trạm xăng dầu Thắng Lợi (Chi nhánh Công ty CP Thương mại & Dịch vụ Liên kết - trạm xăng dầu và dịch vụ Thắng Lợi)

QL1A, xã Chí Công, Tuy Phong

1

9,900

9,900

1

9,900

 

x

 

 

 

 

 

 

 

14

Cửa hàng xăng dầu Đại Hòa (DNTN xăng dầu Đại Hòa)

QL1A, xã Phú Lạc, Tuy Phong

3

1,500

1,500

3

1,500

 

x

 

 

 

 

 

 

 

15

Cửa hàng xăng dầu Phan Rí Cửa (Công ty CP Vật tư xăng dầu Bình Thuận)

thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong

3

660

660

3

660

 

x

 

 

 

 

 

 

 

16

DNTN Thương mại Hoài Thương

xóm 1, xã Bình Thạnh, Tuy Phong

3

200

100

3

200

 

 

x

 

 

 

 

 

Đang thực hiện nâng cấp

17

Cửa hàng xăng dầu Phan Rí Cửa (Công ty CP Thương mại Bình Thuận)

Lô 34 Cảng cá Phan Rí, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong

3

120

120

3

120

 

x

 

 

 

 

 

 

 

18

Cửa hàng xăng dầu Chí Công (Hợp tác xã Thương mại - Dịch vụ Chí Công)

Xóm 4, xã Chí Công, Tuy Phong

3

378

72

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

19

DNTN Thương mại Hiệp Hưng

154 Bạch Đằng, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong

3

52

52

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

20

DNTN TM Nguyễn Quyền

Thôn Phú Thủy, xã Hòa Phú, Tuy Phong

3

98

44

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

21

DNTN Hoa Y

Xóm 1, xã Bình Thạnh, Tuy Phong

3

1,725

812

3

1,725

 

x

 

 

 

 

 

 

 

22

Cửa hàng xăng dầu Quang Trường I (DNTN Trạm Xăng dầu Quang Trường)

Xóm 7, xã Vĩnh Tân, Tuy Phong

3

80

80

3

80

 

 

 

x

 

700

700

 

 

23

DNTN Thương mại Mỹ Thuận

134 Bạch Đằng, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong

3

238

230

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

24

Cửa hàng xăng dầu số 12 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận)

QL1A, xã Hòa Minh, Tuy Phong

2

4,900

312

2

4,900

 

x

 

 

 

 

 

 

 

25

DNTN Minh Châu

Lô 3, cảng cá Phan Rí Cửa, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong

3

66

66

3

66

 

x

 

 

 

 

 

 

 

26

Chi nhánh xăng dầu Sơn Hà

Giang Hải, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong

3

66

66

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Tạm ngưng hoạt động

27

DNTN Thương mại Xăng-dầu-nhớt Minh Nghĩa

Lô 1-2, cảng cá Phan Rí Cửa, thị trấn Phan Rí Cửa, Tuy Phong

3

138

138

3

138

 

x

 

 

 

 

 

 

 

28

Cửa hàng xăng dầu Đại Hòa 2 (DNTN xăng dầu Đại Hòa)

Khu phố 6, thị trấn Liên Hương, Tuy Phong

3

750

99

3

750

 

x

 

 

 

 

 

 

 

29

Cửa hàng xăng dầu Đại Hòa 3 (DNTN xăng dầu Đại Hòa)

Xã Phước Thể, huyện Tuy Phong

3

180

180

3

650

470

x

 

 

 

600

600

 

 

30

DNTN Sơn Ca

Thôn Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

2

24,940

10,000

2

24,940

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

31

Cửa hàng xăng dầu Trường Thắng (DNTN Trường Thế)

Xã Phong Phú, Tuy Phong

2

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

32

Kho Xăng dầu Hòa Phú (Công ty CP Dương Đông - Hòa Phú)

Xã Hòa Phú, Tuy Phong

Kho XD

45,000

35,000

Kho XD

45,000

45,000

x

 

 

1

150,000

150,000

 

DA

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

21,200

21,200

 

 

 

13

42,400

30,400

12,000

 

1

Phát triển trên đất liền giai đoạn 2011-2015

Huyện Tuy Phong

 

 

 

 

15,200

15,200

 

 

 

8

30,400

30,400

 

Ưu tiên bố trí lại 04 cửa hàng không phù hợp quy hoạch

2

Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016-2020

Huyện Tuy Phong

 

 

 

 

6,000

6,000

 

 

 

5

12,000

 

12,000

 

 

Huyện Bắc Bình

 

 

38,677

11,261

 

52,048

13,371

15

1

1

9

25,600

18,400

7,200

 

 

Hiện trạng

 

 

38,677

11,261

 

41,248

2,571

15

1

1

 

4,000

4,000

 

 

1

DNTN Thương mại xăng dầu Cầu Nam

Xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình

2

1,200

305

2

1,200

 

x

 

 

 

 

 

 

 

2

Cửa hàng xăng dầu Bình Tân (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Bình Tân, Bắc Bình

2

684

46

2

684

 

 

x

 

 

1,000

1,000

 

 

3

Cửa hàng xăng dầu Sông Mao (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Hải Ninh, Bắc Bình

3

1,504

14

3

1,504

 

x

 

 

 

 

 

 

 

4

Cửa hàng xăng dầu Tịnh Mỹ (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Phan Thanh, Bắc Bình

2

798

120

2

798

 

x

 

 

 

 

 

 

 

5

Cửa hàng xăng dầu Lương Sơn (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Lương Sơn, Bắc Bình

2

1,484

99

2

1,484

 

x

 

 

 

 

 

 

 

6

DNTN Kim Tài

Thôn Bình Liêm, xã Phan Rí Thành, Bắc Bình

3

2,500

241

3

2,500

 

x

 

 

 

 

 

 

 

7

DNTN Thương mại Minh Châu

Thôn Bình Lễ, xã Phan Rí Thành, Bắc Bình

3

3,840

72

3

3,840

 

x

 

 

 

 

 

 

 

8

DNTN Xăng dầu Thái Hòa

thôn Thái Hòa, xã Hồng Thái, Bắc Bình

3

96

80

3

1,200

1,104

 

 

x

 

1,200

1,200

 

 

9

Cửa hàng Xăng dầu Tấn Vinh (Công ty TNHH Nông Dân)

Thôn Bình Hiếu, xã Phan Hiệp, Bắc Bình

2

1,800

1,800

2

1,800

 

x

 

 

 

 

 

 

 

10

DNTN Bình Lợi

Thôn Lương Bình, xã Lương Sơn, Bắc Bình

3

450

160

3

1,200

750

x

 

 

 

1,200

1,200

 

 

11

DNTN Mạnh Tuấn

Thôn Thanh Bình, xã Phan Thanh, Bắc Bình

2

2,200

2,200

2

2,200

 

x

 

 

 

 

 

 

 

12

DNTN Tâm My

Thôn 4, xã Sông Lũy, Bắc Bình

2

4,200

4,200

2

4,200

 

x

 

 

 

 

 

 

 

13

Cửa hàng xăng dầu số 8 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận)

Thôn 1, xã Sông Lũy, Bắc Bình

2

483

324

2

1,200

717

x

 

 

 

600

600

 

 

14

Cửa hàng xăng dầu số 11 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận)

QL1A, xã Hồng Thái, Bắc Bình

2

4,738

 

2

4,738

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

15

Cửa hàng xăng dầu số 4 Sơn Hà (DNTN Sơn Hà)

Thôn Bình Lễ, xã Phan Rí Thành, Bắc Bình

3

1,200

100

3

1,200

 

x

 

 

 

 

 

 

 

16

DNTN TM - xăng dầu Mỹ Mỹ

Xã Hòa Thắng, Bắc Bình

2

1,500

1,500

2

1,500

 

x

 

 

 

 

 

 

 

17

Công ty TNHH Đầu tư XNK Vĩnh Tiến

Xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình

3

10,000

 

3

10,000

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

10,800

10,800

 

 

 

9

21,600

14,400

7,200

 

1

Phát triển giai đoạn 2011-2015

Huyện Bắc Bình

 

 

 

 

7,200

7,200

 

 

 

6

14,400

14,400

 

Ưu tiên bố trí lại 01 cửa hàng không phù hợp quy hoạch

2

Phát triển giai đoạn 2016-2020

Huyện Bắc Bình

 

 

 

 

3,600

3,600

 

 

 

3

7,200

 

7,200

 

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

62,558

15,041

 

73,496

11,692

24

3

1

6

20,650

15,850

4,800

 

 

Hiện trạng

 

 

62,558

15,041

 

66,296

4,492

24

3

1

 

6,250

6,250

 

 

1

Cửa hàng xăng dầu Ma Lâm (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thị trấn Ma Lâm, Hàm Thuận Bắc

2

506

100

2

1,200

694

x

 

 

 

1,000

1,000

 

 

2

Cửa hàng xăng dầu số 1 (Chi nhánh Xăng dầu Bình Thuận)

QL1A, xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc

2

2,000

202

2

2,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

3

Cửa hàng xăng dầu Tà Zôn (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

QL1A, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

2

1,882

59

2

1,882

 

x

 

 

 

 

 

 

 

4

DNTN Xăng dầu Kim Phát

Thôn 2, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

2

810

787

2

1,200

390

x

 

 

 

600

600

 

 

5

DNTN Thanh Danh

Thôn 4, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

2

913

913

2

1,200

287

x

 

 

 

450

450

 

 

6

Cửa hàng xăng dầu Thuận Minh (DNTN Hiền Hương)

Thôn 1, xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc

3

608

608

3

608

 

x

 

 

 

 

 

 

 

7

DNTN Thương mại Phú Hội

Thôn Đại Thiện 1, xã Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc

3

375

345

3

750

375

x

 

 

 

600

600

 

 

8

DNTN dịch vụ Thương mại Mỹ Dung

Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận Bắc

2

5,083

650

2

5,083

 

x

 

 

 

 

 

 

 

9

Trạm xăng dầu Văn Mười (DNTN Dịch vụ Thương mại Văn Mười)

Thôn 4, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

1

6,296

 

1

6,296

 

x

 

 

 

 

 

 

 

10

Cửa hàng xăng dầu Hàm Nhơn (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận Bắc

3

754

252

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

11

Cửa hàng xăng dầu Số 12 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

QL1A, xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc

2

294

41

2

1,200

906

x

 

 

 

1,000

1,000

 

 

12

Cửa hàng xăng dầu Hàm Chính (DNTN Võ An)

Thôn Bình Lâm, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

2

360

142

2

1,200

840

x

 

 

 

1,000

1,000

 

 

13

Cửa hàng xăng dầu Ngã Ba Gộp (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận)

Km25, QL1A, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

2

1,424

1,424

2

1,424

 

 

x

 

 

 

 

 

 

14

DNTN Xăng dầu Đăng Thịnh

Thôn 2, xã Đông Giang, Hàm Thuận Bắc

3

350

350

3

350

 

x

 

 

 

 

 

 

 

15

DNTN Thu Hà

Thôn 2, xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

3

2,100

360

3

2,100

 

x

 

 

 

 

 

 

 

16

DNTN Phú Lập

Thôn Phú Lập, xã Hàm Phú, Hàm Thuận Bắc

3

510

510

3

750

240

x

 

 

 

400

400

 

 

17

DNTN Phước Thiện

Thôn Phú Hòa, xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

3

440

440

3

750

310

 

x

 

 

500

500

 

 

18

DNTN xăng dầu Phương Lan

Thôn 1, xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

3

500

500

3

500

 

x

 

 

 

 

 

 

 

19

DNTN Xăng dầu Thanh Thủy

Thôn Thắng Thuận, xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc

2

8,000

1,600

2

8,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

20

DNTN Xăng dầu 628

Thôn 2, xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc

3

1,400

30

3

1,400

 

 

x

 

 

 

 

 

 

21

DNTN Xăng dầu Hiệp Phong

Thôn Phú Hòa, xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

3

300

233

3

750

450

x

 

 

 

700

700

 

 

22

DNTN Thanh Thảo

Thôn Bình Lâm, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

2

3,545

2,135

2

3,545

 

x

 

 

 

 

 

 

 

23

Cửa hàng xăng dầu Tuấn Thanh (DNTN Tuấn Thanh)

QL1A, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

3

3,360

3,360

3

3,360

 

x

 

 

 

 

 

 

 

24

Cửa hàng xăng dầu số 10 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận)

QL1A, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

2

4,280

 

2

4,280

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

25

DNTN TM Thuận Hòa

Thôn Dân Trí, Xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

3

2,000

 

3

2,000

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

26

Cửa hàng xăng dầu Thuận Hòa (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận)

QL 28, Thôn Dân Trí, xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

2

5,968

 

2

5,968

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

27

DNTN Vinh Vượng

Thôn La Dày, xã Đa Mi, Hàm Thuận Bắc

3

3,800

 

3

3,800

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

28

Cửa hàng xăng dầu Liêm Thái (Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hiệp Tấn)

Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

2

4,700

 

2

4,700

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

7,200

7,200

 

 

 

6

14,400

9,600

4,800

 

1

Phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

 

 

4,800

4,800

 

 

 

4

9,600

9,600

 

Ưu tiên bố trí 01 cửa hàng không phù hợp quy hoạch phải giải tỏa

2

Phát triển giai đoạn 2016 - 2020

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

 

 

2,400

2,400

 

 

 

2

4,800

 

4,800

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

65,162

20,135

 

75,648

10,666

26

2

1

7

20,950

13,750

7,200

 

 

Hiện trạng

 

 

65,162

20,135

 

67,248

2,266

26

2

1

 

4,150

4,150

 

 

1

Cửa hàng xăng dầu Km 27 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Km 27, thị trấn Thuận Nam, Hàm Thuận Nam

2

1,224

63

2

1,224

 

x

 

 

 

 

 

 

 

2

Cửa hàng xăng dầu Ba Bàu (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thôn Ba Bàu, xã Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam

3

640

62

3

650

10

x

 

 

 

650

650

 

 

3

DNTN Xăng dầu Vĩnh Phúc

Thôn Phú Sung, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam

2

1,275

1,155

2

1,275

 

x

 

 

 

 

 

 

 

4

Cửa hàng xăng dầu Km 29 (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận)

Km 29, QL1A, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

2

1,200

200

2

1,200

 

x

 

 

 

 

 

 

 

5

Cửa hàng xăng dầu Thanh Lan (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận)

Thôn Thành Mỹ, xã Tân Thành, Hàm Thuận Nam

2

6,000

400

2

6,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

6

Cửa hàng xăng dầu số 4 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận)

Km 28, thị trấn Thuận Nam, Hàm Thuận Nam

2

990

120

2

1,200

210

x

 

 

 

450

450

 

 

7

Cửa hàng xăng dầu số 2 (Chi nhánh xăng dầu Bình Thuận)

QL1A, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

2

900

202

2

1,200

300

x

 

 

 

450

450

 

 

8

DNTN Phước An II

QL1A, xã Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam

2

1,888

1,888

2

1,888

 

x

 

 

 

 

 

 

 

9

Công ty TNHH TM-DV Minh Trí

Km 32, thôn Lập Đức, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

2

2,450

120

2

2,450

 

x

 

 

 

 

 

 

 

10

Công ty TNHH Bảo Toàn

Thôn Minh Tiến, xã Hàm Minh, Hàm Thuận Nam

2

6,724

1,500

2

6,724

 

x

 

 

 

 

 

 

 

11

Trạm xăng dầu Bình Thuận (công ty CP Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Bình Thuận)

Km10, QL1A, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

2

10,000

5,000

2

10,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

12

DNTN Thương mại Ngọc Huyền

thôn Hiệp Nhơn, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

3

2,700

64

3

2,700

 

x

 

 

 

300

300

 

 

13

DNTN Xăng dầu Ngọc Bé

Thanh Phong, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

3

300

200

3

1,000

700

 

x

 

 

400

400

 

 

14

DNTN Xăng dầu Minh Hòa

Thôn Minh Hòa, xã Hàm Minh, Hàm Thuận Nam

2

3,240

400

2

3,240

 

x

 

 

 

 

 

 

 

15

DNTN Vũ Luân

Thôn Văn Phong, xã Mương Mán, Hàm Thuận Nam

3

500

200

3

650

150

x

 

 

 

350

350

 

 

16

Cửa hàng xăng dầu Ngã Hai (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam

3

180

81

 

 

 

 

 

x

 

 

 

x

 

17

Cửa hàng xăng dầu Tân Thuận (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

3

1,296

62

3

1,296

 

x

 

 

 

 

 

 

 

18

Cửa hàng Xăng dầu An Khang I (DNTN Thương mại Xăng dầu An Khang)

QL1A, thôn Minh Tiến, xã Hàm Minh, Hàm Thuận Nam

2

930

175

2

1,200

270

x

 

 

 

400

400

 

 

19

Cửa hàng Xăng dầu An Khang II (DNTN Thương mại Xăng dầu An Khang)

Thôn Lập Đức, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

2

2,613

1,200

2

2,613

 

x

 

 

 

 

 

 

 

20

Cửa hàng Xăng dầu Hiệp Thịnh II (Công ty TNHH Thương mại Xăng dầu Hiệp Thịnh)

Thôn Dân Phú, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

3

1,155

120

3

1,155

 

x

 

 

 

 

 

 

 

21

Cửa hàng Xăng dầu Hiệp Thịnh III (Công ty TNHH Thương mại Xăng dầu Hiệp Thịnh)

Thôn Văn Kê, xã Tân Thành, Hàm Thuận Nam

3

600

40

3

750

150

 

x

 

 

300

300

 

 

22

DNTN Xăng dầu Vân Hồ

Thôn Lập Phước, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

2

2,112

300

2

2,112

 

x

 

 

 

 

 

 

 

23

DNTN Xăng dầu Thanh Thanh

Thôn Đại Thành, xã Mương Mán, Hàm Thuận Nam

3

224

116

3

650

426

x

 

 

 

650

650

 

 

24

DNTN Thế Khoa

Thôn Dân Cường, xã Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam

3

1,089

51

3

1,089

 

x

 

 

 

 

 

 

 

25

DNTN Thu Trúc

Thôn Dân Cường, xã Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam

3

600

40

3

650

50

x

 

 

 

200

200

 

 

26

Cửa hàng xăng dầu Trung Nam (Chi nhánh công ty CP Trung Nam)

Thôn Dân Phú, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

2

1,876

1,876

2

1,876

 

x

 

 

 

 

 

 

 

27

Cửa hàng Xăng dầu Đức Khải (Công ty CP Cảng cạn Đức Khải)

Xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam

2

3,500

2,000

2

3,500

 

x

 

 

 

 

 

 

- DA

- Đầu tư phát sinh ngoài QH

28

Trạm dừng chân Thiện Nga (DNTN Trạm xăng dầu Thiện Nga)

Xã Tân Thành, Hàm Thuận Nam

1

6,456

 

1

6,456

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

29

Cửa hàng xăng dầu Phú Hưng (DNTN Phú Hưng)

Xã Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam

2

2,500

2,500

2

2,500

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

8,400

8,400

 

 

 

7

16,800

9,600

7,200

 

1

Phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

 

 

4,800

4,800

 

 

 

4

9,600

9,600

 

Ưu tiên bố trí lại 01 cửa hàng xăng dầu bị giải tỏa.

2

Phát triển giai đoạn 2016 - 2020

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

 

 

3,600

3,600

 

 

 

3

7,200

 

7,200

 

 

Huyện Hàm Tân

 

 

41,440

8,125

 

50,360

12,520

15

0

0

7

17,650

10,450

7,200

 

 

Hiện trạng

 

 

41,440

8,125

 

41,960

520

15

0

0

 

850

850

 

 

1

Cửa hàng Xăng dầu Tân Thắng (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Tân Thắng, Hàm Tân

3

2,139

48

3

2,139

 

x

 

 

 

 

 

 

 

2

Cửa hàng Xăng dầu số 6 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thị trấn Tân Minh, Hàm Tân

2

3,705

77

2

3,705

 

x

 

 

 

 

 

 

 

3

Cửa hàng Xăng dầu số 5 (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Tân Nghĩa, Hàm Tân

2

1,518

49

2

1,518

 

x

 

 

 

 

 

 

 

4

Cửa hàng Xăng dầu số 3 (Chi nhánh Xăng dầu Bình Thuận)

QL1A, xã Tân Nghĩa, Hàm Tân

2

2,000

150

2

2,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

5

DNTN Xăng dầu Hoàng Yến

QL1A, xã Tân Phúc, Hàm Tân

2

1,276

120

2

1,276

 

x

 

 

 

 

 

 

 

6

Công ty CP Xăng dầu Đức Khải

Thôn 2, xã Tân Đức, Hàm Tân

1

4,320

4,320

1

4,320

 

x

 

 

 

 

 

 

 

7

DNTN Thương mại Thanh Thuận

Xã Sông Phan, Hàm Tân

2

4,640

400

2

4,640

 

x

 

 

 

 

 

 

 

8

DNTN Thương mại Xăng dầu Hoàng Ty

Thôn Đông Thuận, xã Tân Hà, Hàm Tân

3

4,000

200

3

4,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

9

Chi nhánh DNTN Thương mại Vận tải xăng dầu Toàn  Dung

QL1A, thị trấn Tân Nghĩa, Hàm Tân

2

3,660

400

2

3,660

 

x

 

 

 

 

 

 

 

10

Công ty TNHH Thương mại Thái Dương

Thôn Đá Mài 2, xã Tân Xuân, Hàm Tân

3

680

200

3

1,200

520

x

 

 

 

850

850

 

 

11

Cửa hàng xăng dầu Thành Đạt 1 (DNTN Thương mại xăng dầu Thành Đạt)

Thôn 2, xã Sơn Mỹ, Hàm Tân

3

2,520

200

3

2,520

 

x

 

 

 

 

 

 

 

12

Cửa hàng xăng dầu Thành Đạt 2 (DNTN Thương mại xăng dầu Thành Đạt)

Thôn Bàu Giêng, xã Tân Thắng, Hàm Tân

3

5,482

1,500

3

5,482

 

x

 

 

 

 

 

 

 

13

Cửa hàng xăng dầu Trung Nam 2 (Chi nhánh Công ty CP Trung Nam)

Khu phố 3, thị trấn Tân Minh, Hàm Tân

2

1,134

461

2

1,134

 

x

 

 

 

 

 

 

 

14

Cửa hàng xăng dầu Thắng Hải (Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp Bình Thuận)

Xã Thắng Hải, Hàm Tân

2

1,366

 

2

1,366

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

15

Cửa hàng Xăng dầu Quốc Cường 2 (DNTN Xăng dầu Quốc Cường)

Xã Tân Phúc, Hàm Tân

3

3,000

 

3

3,000

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

8,400

12,000

 

 

 

7

16,800

9,600

7,200

 

1

Phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Huyện Hàm Tân

 

 

 

 

4,800

6,000

 

 

 

4

9,600

9,600

 

 

2

Phát triển giai đoạn 2016 - 2020

Huyện Hàm Tân

 

 

 

 

3,600

6,000

 

 

 

3

7,200

 

7,200

 

 

Huyện Đức Linh

 

 

44,408

16,272

 

49,208

4,800

22

2

0

4

12,200

9,800

2,400

 

 

Hiện trạng

 

 

44,408

16,272

 

44,408

 

22

2

0

 

2,600

2,600

 

 

1

DNTN Nguyễn Mười

Thôn 2, thị trấn Võ Xu, Đức Linh

3

800

800

3

800

 

 

x

 

 

200

200

 

 

2

Trạm Xăng dầu Đa Kai (DNTN Thương mại Mai Đình Sâm)

Thôn 5, xã Đa Kai, Đức Linh

3

990

990

3

990

 

x

 

 

 

 

 

 

 

3

DNTN Xăng dầu Vân Hường

Thôn 4, xã Đức Hạnh, Đức Linh

3

1,125

152

3

1,125

 

x

 

 

 

 

 

 

 

4

Cửa hàng Xăng dầu Thanh Lợi II (DNTN Thương mại Thanh Lợi)

Thôn 8, xã Mê Pu, Đức Linh

3

962

962

3

962

 

x

 

 

 

 

 

 

 

5

Cửa hàng xăng dầu Võ Xu (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thị trấn Võ Xu, Đức Linh

2

800

86

2

800

 

x

 

 

 

 

 

 

 

6

DNTN xăng dầu Đức Hạnh

Thôn 3, xã Đức Hạnh, Đức Linh

3

2,320

1,150

3

2,320

 

x

 

 

 

 

 

 

 

7

Cửa hàng xăng dầu Vũ Hòa (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thôn 3, xã Vũ Hòa, Đức Linh

3

1,750

140

3

1,750

 

x

 

 

 

 

 

 

 

8

Cửa hàng xăng dầu Võ Đắc (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thị trấn Võ Đắc, Đức Linh

2

912

30

2

912

 

x

 

 

 

 

 

 

 

9

Cửa hàng xăng dầu Minh Phước

Thôn 2, xã Vũ Hòa, Đức Linh

3

7,200

2,000

3

7,200

 

x

 

 

 

 

 

 

 

10

Cửa hàng xăng dầu 713 - Chín Hương (DNTN 713 - Chín Hương)

Thôn 1, thị trấn Võ Xu, Đức Linh

3

2,640

80

3

2,640

 

 

x

 

 

1,200

1,200

 

 

11

Cửa hàng xăng dầu Thanh Lợi I (DNTN Thương mại Thanh Lợi)

Thôn 6, xã Mê Pu, Đức Linh

3

720

120

3

720

 

x

 

 

 

 

 

 

 

12

DNTN Xăng dầu Đăng Quang

Thôn 2, xã Đức Chính, Đức Linh

3

3,000

1,000

3

3,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

13

Cửa hàng xăng dầu Sùng Nhơn (DNTN Thương mại Mai Đình Sâm)

Thôn 2, xã Sùng Nhơn, Đức Linh

3

1,638

1,638

3

1,638

 

x

 

 

 

 

 

 

 

14

Cửa hàng xăng dầu Đa Kai (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thôn 8, xã Đa Kai, Đức Linh

3

990

990

3

990

 

x

 

 

 

1,200

1,200

 

 

15

Cửa hàng xăng dầu Lan Phượng (Chi nhánh DNTN trạm xăng dầu Lan Phượng - Đức Linh - Bình Thuận)

Thôn Đông Tân, xã Đông Hà, Đức Linh

2

800

800

2

800

 

x

 

 

 

 

 

 

 

16

DNTN Xăng dầu An Thịnh

Thôn 2, thị trấn Võ Xu, Đức Linh

3

2,097

2,000

3

2,097

 

x

 

 

 

 

 

 

 

17

Cửa hàng xăng dầu Trà Tân (DNTN Xăng dầu Trọng Tín)

Thôn 1A, xã Trà Tân, Đức Linh

2

4,660

 

2

4,660

 

x

 

 

 

 

 

 

 

18

DNTN Đức Nghĩa

Thôn 1, xã Tân Hà, Đức Linh

2

1,334

1,334

2

1,334

 

x

 

 

 

 

 

 

 

19

Cửa hàng xăng dầu Bích Thuận (DNTN SX Tôn Trường Thịnh)

Thôn 1, xã Đức Chính, Đức Linh

3

3,219

1,200

3

3,219

 

x

 

 

 

 

 

 

 

20

Cửa hàng xăng dầu Võ Cường (DNTN Phước Sơn)

Thôn 4, xã Sùng Nhơn, Đức Linh

3

915

 

3

915

 

x

 

 

 

 

 

 

 

21

DNTN Thành Long

Thôn 3, thị trấn Võ Xu, Đức Linh

2

5,536

800

2

5,536

 

x

 

 

 

 

 

 

 

22

DNTN Phát triển Hoàng Chi

Thôn 6, xã Đức Tín, huyện Đức Linh

2

1,500

 

2

 

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

23

Cửa hàng xăng dầu Mỹ Khánh (DNTN Mỹ Khánh)

 

2

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

24

DNTN Xăng dầu và Xây dựng Thành Đạt

Thôn 4, xã Mê Pu, huyện Đức Linh

2

1,950

 

2

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

4,800

4,800

 

 

 

4

9,600

7,200

2,400

 

1

Phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Huyện Đức Linh

 

 

 

 

3,600

3,600

 

 

 

3

7,200

7,200

 

 

2

Phát triển giai đoạn 2016 - 2020

Huyện Đức Linh

 

 

 

 

1,200

1,200

 

 

 

1

2,400

 

2,400

 

 

Huyện Tánh Linh

 

 

29,447

18,783

 

40,986

11,539

24

2

0

7

21,430

14,230

7,200

 

 

Hiện trạng

 

 

29,447

18,783

 

32,586

3,139

24

2

0

 

4,630

4,630

 

 

1

Cửa hàng xăng dầu Tư Anh 1 (DNTN Tư Anh)

Thôn 2, xã Đức Phú, Tánh Linh

3

1,744

1,744

3

1,744

 

x

 

 

 

 

 

 

 

2

Cửa hàng xăng dầu Tư Anh 2 (DNTN Tư Anh)

Thôn 5, xã Đức Phú, Tánh Linh

3

1,500

 

3

1,500

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

3

Trạm xăng dầu An Phát 1 (Công ty TNHH Thương mại An Phát)

Thôn 3, xã Gia Huynh, Tánh Linh

2

2,500

2,500

2

2,500

 

x

 

 

 

 

 

 

 

4

Trạm xăng dầu An Phát 2 (Công ty TNHH Thương mại An Phát)

Xóm 6, Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh Linh

3

1,100

 

3

1,100

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

5

Cửa hàng xăng dầu Đồng Kho (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Đồng Kho, Tánh Linh

3

315

315

3

750

435

x

 

 

 

650

650

 

 

6

Cửa hàng xăng dầu Đức Bình (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Đức Bình, Tánh Linh

3

720

720

3

720

 

x

 

 

 

 

 

 

 

7

Cửa hàng xăng dầu Quốc Cường (DNTN Xăng dầu Quốc Cường)

Thôn 3, xã Suối Kiết, Tánh Linh

3

810

810

3

810

 

x

 

 

 

 

 

 

 

8

Cửa hàng xăng dầu Thuận Lợi (DNTN Xăng dầu Thuận Lợi)

Thôn 5, xã Gia An, Tánh Linh

3

960

480

3

960

 

x

 

 

 

 

 

 

 

9

DNTN Xăng dầu Sang Hoa

Thôn 5, xã Huy Khiêm, Tánh Linh

3

2,300

2,500

3

2,300

 

x

 

 

 

 

 

 

 

10

DNTN Xăng dầu Việt Dũng

Thôn 3, xã Bắc Ruộng, Tánh Linh

3

390

165

3

750

360

x

 

 

 

600

600

 

 

11

DNTN Vượng Phát

Thôn 3, xã Đức Tân, Tánh Linh

3

2,040

250

3

2,040

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Cửa hàng xăng dầu Măng Tố (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Xã Măng Tố, Tánh Linh

2

396

389

2

750

354

x

 

 

 

530

530

 

 

13

Cửa hàng xăng dầu Lạc Tánh (Công ty CP Vật tư Xăng dầu Bình Thuận)

Thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh

2

260

290

2

750

490

x

 

 

 

750

750

 

 

14

Cửa hàng xăng dầu số 01 Gia An (Công ty CP Thương mại Bình Thuận)

Thôn 5, xã Gia An, Tánh Linh

3

1,824

1,824

3

1,824

 

x

 

 

 

 

 

 

 

15

DNTN Xăng dầu Bảy Thiện

Thôn 1, xã Nghị Đức, Tánh Linh

3

200

200

3

750

550

 

x

 

 

850

850

 

Nếu không nâng cấp được thì đưa vào diện di dời

16

Cửa hàng xăng dầu Thuận Lợi 2 (DNTN Xăng dầu Thuận Lợi)

Thôn 3, xã Gia An, Tánh Linh

3

1,500

1,000

3

1,500

 

x

x

 

 

 

 

 

 

17

DNTN Phượng Vỹ

Thôn 3, xã Đồng Kho, Tánh Linh

3

760

760

3

760

 

x

 

 

 

 

 

 

 

18

Cửa hàng xăng dầu số Suối Kiết (Công ty CP Thương mại Bình Thuận)

Thôn 1, xã Suối Kiết, Tánh Linh

3

1,000

1,000

3

1,000

 

x

 

 

 

 

 

 

 

19

DNTN Tấn Phát

Thôn 1, xã Suối Kiết Tánh Linh

3

1,200

1,200

3

1,200

 

x

 

 

 

 

 

 

 

20

DNTN Xăng dầu Kim Phụng

Thôn 1, xã Nghị Đức, Tánh Linh

3

300

200

3

1,000

700

x

 

 

 

850

850

 

 

21

Cửa hàng xăng dầu Tứ Hùng 1 (DNTN Thương mại Tứ Hùng)

Thôn Tân Thành, thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh

3

738

738

3

738

 

x

 

 

 

 

 

 

 

22

Cửa hàng xăng dầu Ngọc Hương  (DNTN Thương mại Ngọc Hương)

Thôn Lạc Hóa, thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh

3

500

198

3

750

250

x

 

 

 

400

400

 

 

23

DNTN Xăng dầu Tuấn Vũ

Thôn 1, xã Bắc Ruộng, Tánh Linh

3

1,140

750

3

1,140

 

x

 

 

 

 

 

 

 

24

Công ty TNHH Doãn Phi

Thôn 4, xã Bắc Ruộng, Tánh Linh

3

750

750

3

750

 

x

 

 

 

 

 

 

 

25

Cửa hàng Xăng dầu Tứ Hùng 2 (DNTN Thương mại Tứ Hùng)

Thôn Lạc Hưng, thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh

3

700

 

3

700

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

26

Cửa hàng xăng dầu Thuận Lợi 3 (DNTN Xăng dầu Thuận Lợi)

Thôn 1, xã Gia An, Tánh Linh

3

3,800

 

3

3,800

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

8,400

8,400

 

 

 

7

16,800

9,600

7,200

 

1

Phát triển giai đoạn 2011 - 2015

Huyện Tánh Linh

 

 

 

 

4,800

4,800

 

 

 

4

9,600

9,600

 

 

2

Phát triển giai đoạn 2016 - 2020

Huyện Tánh Linh

 

 

 

 

3,600

3,600

 

 

 

3

7,200

 

7,200

 

 

Huyện Phú Quý

 

 

7,500

2,456

 

21,200

13,700

5

0

0

4

87,700

5,300

82,400

 

 

Hiện trạng

 

 

7,500

2,456

 

7,600

100

5

0

0

 

500

500

 

 

1

Tàu dầu Phú Quý VR 981449 (DNTN Hải Hiến)

Khu vực vùng biển gần Cảng Phú Quý về phía đông (hoạt động vào mùa gió đông bắc /và khu vực vùng biển

Tàu dầu

 

 

Tàu dầu

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty TNHH xăng dầu Tân Tiến

Thôn 6, xã Tam Thanh, Phú Quý

2

2,700

156

2

2,700

 

x

 

 

 

 

 

 

 

3

Công ty TNHH Xăng dầu Phú An

Thôn Thương Châu, xã Ngũ Phụng, Phú Quý

3

100

100

3

200

100

x

 

 

 

500

500

 

 

4

Cửa hàng xăng dầu Hải Hiến (DNTN Hải Hiến)

Thôn 10, xã Long Hải, Phú Quý

3

200

200

3

200

 

x

 

 

 

 

 

 

 

5

Cửa hàng xăng dầu Hải Hiến 2 (DNTN Hải Hiến)

Xã Tam Thanh, Phú Quý

2

4,500

2,000

2

4,500

 

x

 

 

 

 

 

 

DA

 

Quy hoạch phát triển

 

 

 

 

 

13,600

13,600

 

 

 

4

87,200

4,800

82,400

 

1

Phát triển trên đất liền giai đoạn 2011 - 2015

 

 

 

 

 

2,400

2,400

 

 

 

2

4,800

4,800

 

 

2

Phát triển trên đất liền giai đoạn 2016 - 2020

 

 

 

 

 

1,200

1,200

 

 

 

1

2,400

 

2,400

 

3

Quy hoạch phát triển kho xăng dầu

Huyện Phú Quý

 

 

 

Kho XD

10,000

10,000

 

 

 

1

80,000

 

80,000

 

 

PHỤ LỤC 4

HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH KHO BÃI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

STT

TÊN KHO BÃI

ĐỊA CHỈ KHO BÃI

Hiện trạng kho bãi

Quy hoạch đến năm 2020

Ghi chú

Quy mô DT (m2)

Kho bãi hiện có

Kho bãi xây mới

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Tổng diện tích (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Đến năm 2020

Trong đó: DT tăng thêm

Giữ nguyên

Nâng cấp, mở rộng

Giải tỏa

Tổng vốn đầu tư

Phân kỳ đầu tư

2011 - 2015

2016 - 2020

 

TOÀN TỈNH

 

19,000

19,000

170,000

151,000

0

4

0

9

124

36

88

 

 

PHAN THIẾT

 

10,000

10,000

20,000

10,000

 

1

 

 

10

10

0

 

 

Hiện trạng

 

10,000

10,000

20,000

10,000

 

 

 

 

10

10

0

 

1

Kho (bãi) Cảng Phan Thiết

Cảng Phan Thiết, Tp. Phan Thiết

10,000

10,000

20,000

10,000

 

X

 

 

10

10

 

Quy hoạch chung với Chợ thủy sản đầu mối Phan Thiết

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUY PHONG

 

2,000

2,000

19,000

17,000

 

1

 

1

13

3

10

 

 

Hiện trạng

 

2,000

2,000

4,000

2,000

 

 

 

 

3

3

 

 

2

Kho bãi cảng Phan Rí Cửa

Cảng Phan Rí Cửa

2,000

2,000

4,000

2,000

 

X

 

 

3

3

 

Gắn với Chợ chuyên doanh

 

Quy hoạch mới

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

 

10

 

10

 

 

Kho bãi tổng hợp

Thị trấn Liên Hương

 

 

15,000

15,000

 

 

 

X

10

 

10

 

 

BẮC BÌNH

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

1

10

 

10

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

 

10

 

10

 

3

Kho bãi tổng hợp

Thị trấn Lương Sơn

 

 

15,000

15,000

 

 

 

X

10

 

10

 

 

HÀM THUẬN BẮC

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

1

10

 

10

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

 

10

 

10

 

4

Kho bãi tổng hợp

Xã Hàm Thắng

 

 

15,000

15,000

 

 

 

X

10

 

10

 

 

HÀM THUẬN NAM

 

 

 

30,000

30,000

 

 

 

2

20

20

 

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

30,000

30,000

 

 

 

 

20

20

 

 

5

Kho bãi Chợ đầu mối nông sản Hàm Thuận Nam

Xã Hàm Kiệm

 

 

15,000

15,000

 

 

 

X

10

10

 

Gắn với Chợ đầu mối

6

Kho bãi Cảng cạn Đức Khải

Xã Hàm Cường

 

 

15,000

15,000

 

 

 

X

10

10

 

Gắn với Cảng cạn

 

LAGI

 

2,000

2,000

6,000

4,000

 

1

 

1

6

3

3

 

 

Hiện trạng

 

2,000

2,000

3,000

1,000

 

 

 

 

3

3

 

 

7

Kho bãi cảng La Gi

Cảng cá La Gi

2,000

2,000

3,000

1,000

 

X

 

 

3

3

 

Gắn với Chợ chuyên doanh

 

Quy hoạch mới

 

 

 

3,000

3,000

 

 

 

 

3

 

3

 

8

Kho bãi Khu chuyển tải sông Dinh

Thị xã La Gi

 

 

3,000

3,000

 

 

 

X

3

 

3

Gắn với Khu chuyển tải Sông Dinh

 

HÀM TÂN

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

1

10

 

10

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

 

10

 

10

 

9

Kho bãi tổng hợp

Thị trấn Tân Nghĩa

 

 

15,000

15,000

 

 

 

X

10

 

10

 

 

ĐỨC LINH

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

1

10

 

10

 

 

Hiện trạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

 

10

 

10

 

10

Kho bãi tổng hợp

Thị trấn Võ Xu

 

 

15,000

15,000

 

 

 

X

10

 

10

 

 

TÁNH LINH

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

1

10

 

10

 

 

Hiện trạng

 

 

 

0

0

 

 

 

 

0

 

0

 

 

Quy hoạch mới

 

 

 

15,000

15,000

 

 

 

 

10

 

10

 

11

Kho bãi tổng hợp

Thị trấn Lạc Tánh

 

 

15,000

15,000

 

 

 

X

10

 

10

 

 

PHÚ QUÝ

 

5,000

5,000

20,000

15,000

 

1

 

 

25

 

25

 

 

Hiện trạng

 

5,000

5,000

20,000

15,000

 

 

 

 

25

 

25

 

12

Kho bãi Cảng Phú Quý

Cảng Phú Quý

5,000

5,000

20,000

15,000

 

X

 

 

25

 

25

Gắn với Chợ chuyên doanh

 

Quy hoạch mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ

STT

TÊN CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN

ĐỊA CHỈ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN

Hiện trạng công trình/dự án

Quy hoạch đến năm 2020

Ghi chú

Tổng diện tích (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Quy mô DT QH (m2)

Công trình, dự án

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mở rộng

Xây mới

Tổng vốn đầu tư

Phân kỳ đầu tư

2011 - 2015

2016 - 2020

I

Chợ, Siêu thị, TTTM

 

 

 

392,791

 

1

45

2,295

1,029

1,266.0

 

1

Chợ Phan Thiết

01 - Nguyễn Du, Tp. Phan Thiết

10,000

8,000

10,000

 

 

x

104

104

 

Xây mới trên nền chợ hiện có

2

Chợ huyện Bắc Bình

Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình

 

 

21,500

 

 

x

13

13

 

 

3

Chợ huyện Hàm Tân

Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

 

 

15,000

 

 

x

25

 

25

 

4

Chợ Đức Tài

Thôn 9, thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh

10,694

3,860

12,694

 

 

x

8

8

 

Xây mới trên nền chợ hiện có

5

Chợ Lạc Tánh

Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh

 

 

10,000

 

 

x

6

 

6

 

6

Chợ Phú Long

Thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận

 

 

45,000

 

 

x

50

50

 

 

7

Chợ Thiện Nghiệp

Thôn Thiện An, Thiện Nghiệp

 

 

3,000

 

 

x

2.6

2.6

 

 

8

Chợ Chí Công

Khu quy hoạch Trung tâm xã Chí Công

 

 

12,000

 

 

x

30

30

 

 

9

Chợ Hồng Thái

Thôn Thái Thành, Hồng Thái

400

200

900

 

 

x

5

5

 

 

10

Chợ Phan Rí Thành

Thôn Bình Thủy

2,700

1,400

2,700

 

 

x

3.5

3.5

 

 

11

Chợ Hải Ninh

Hải Lạc, Hải Ninh

693

693

1,693

 

 

x

1.5

1.5

 

 

12

Chợ Hàm Trí

Km 21, Quốc lộ 28, Xã Hàm Trí

796

200

6,000

 

 

x

7.5

7.5

 

 

13

Chợ Hàm Phú

Cách UBND xã 500m, thôn Phú Lập

 

 

10,000

 

 

x

1.5

1.5

 

 

14

Chợ Hồng Sơn

Trên đường đi Thuận Hòa, cách Ngã ba

 

 

7,000

 

 

x

3

3

 

 

15

Chợ Hàm Minh

Thôn Minh Tiến, Hàm Minh

2,959

400

3,959

 

 

x

1

1

 

 

16

Chợ Tân Thuận

Ngã 3 Tân Thuận - Tân Hải

 

 

3,000

 

 

x

3

3

 

 

17

Chợ Tân Tiến

Xã Tân Tiến, Thị xã La Gi

3,000

 

3,000

 

 

x

3.6

3.6

 

 

18

Chợ Tân Thiện

Ngã 4, Thôn 3, Tân Thiện

3,022

 

3,022

 

 

x

3

3

 

 

19

Chợ Thắng Hải

Thôn Thắng Hải, Tân Thắng

3,000

 

3,000

 

 

x

8

8

 

 

20

Chợ Tân Đức

Khu sân bóng, thôn Bà Giêng, cách QL1A

 

 

7,000

 

 

x

12

12

 

 

21

Chợ Mê Pu

Thôn 3, xã Mêpu

2,200

1,200

2,200

 

 

x

2

2

 

 

22

Chợ Sùng Nhơn

Thôn 4, xã Sùng Nhơn

2,000

 

2,000

 

 

x

3

3

 

 

23

Chợ Bắc Ruộng

Gần Cầu Cháy, thôn 1, Bắc Ruộng

 

 

4,000

 

 

x

3.5

3.5

 

 

24

Chợ Ngũ Phụng

Thôn 3, xã Ngũ Phụng

12,000

720

12,000

 

 

x

8

8

 

 

25

Chợ Long Hải

Khu quy hoạch xã Long Hải

 

 

3,000

 

 

x

4

4

 

 

26

Chợ Tam Thanh

Khu quy hoạch xã Tam Thanh

 

 

3,000

 

 

x

3

3

 

 

27

Chợ đầu mối hải sản Phan Thiết (bao gồm cả kho bãi phụ trợ kèm theo)

Cảng Phan Thiết, Tp. Phan Thiết

 

 

10,000

 

x

x

50

50

 

Nâng cấp, mở rộng chợ hiện có

28

Chợ đầu mối hải sản Phú Quý (bao gồm cả kho bãi phụ trợ kèm theo)

Cảng Phú Quý, huyện Phú Quý

 

 

15,000

 

 

x

50

50

 

 

29

Chợ đầu mối hải sản Phan Rí Cửa

Cảng Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong

 

 

 

 

 

x

30

30

 

 

30

Chợ đầu mối hải sản La Gi

Cảng La Gi, thị xã La Gi

 

 

 

 

 

x

30

30

 

 

31

Siêu thị Liên Hương

Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong

 

 

2,700

 

 

x

30

 

30

 

32

Siêu thị Phan Rí Cửa

Thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong

 

 

3,000

 

 

x

30

30

 

 

33

Siêu thị Chợ Lầu

Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình

 

 

2,423

 

 

x

15

15

 

 

34

Siêu thị La Gi

Phường Tân Thiện, thị xã La Gi

 

 

10,000

 

 

x

50

50

 

 

35

Siêu thị Đức Tài

Thị trấn Đức Tài

 

 

 

 

 

x

25

25

 

 

36

Siêu thị Lạc Tánh

Khu phố 2, thị trấn Lạc Tánh, Tánh Linh

 

 

 

 

 

x

15

15

 

 

37

Siêu thị Phú Long

Thị trấn Phú Long

 

 

 

 

 

x

25

 

25

 

38

Trung tâm thương mại Bắc Phan Thiết

Phường Phú Thủy, Tp. Phan Thiết

 

 

40,000

 

 

x

750

450

300

 

39

Trung tâm thương mại Nguyễn Tất Thành

Phường Hưng Long, Tp. Phan Thiết

 

 

40,000

 

 

x

500

 

500

 

40

Trung tâm thương mại Mũi Né

Phường Mũi Né, Tp. Phan Thiết

 

 

23,000

 

 

x

60

 

60

 

41

Trung tâm thương mại Tân Phước

Thôn Cam Bình, xã Tân Phước

 

 

 

 

 

x

50

 

50

 

42

Trung tâm thương mại Hàm Tân

Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

 

 

 

 

 

x

50

 

50

 

43

Trung tâm thương mại Lương Sơn

Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

 

 

 

 

 

x

40

 

40

 

44

Trung tâm thương mại Tân Thành

Xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

 

 

30,000

 

 

x

150

 

150

 

45

Trung tâm thương mại triều Dương

Xã Tam Thanh, huyện Phú Quý

 

 

10,000

 

 

x

30

 

30

 

II

Kho xăng dầu

 

 

 

65,000

 

 

x

280

230

50

 

1

Kho Trung chuyển xăng dầu Hòa Phú

Xã Hòa Phú, huyện Tuy Phong

 

 

45,000

 

 

x

150

150

 

 

2

Kho Trung chuyển xăng dầu Phú Quý

Xã Tam Thanh, huyện Phú Quý

 

 

10,000

 

 

x

80

80

 

 

3

Kho Trung chuyển xăng dầu La Gi

Thị xã La Gi

 

 

10,000

 

 

x

50

 

50

 

III

Hệ thống kho bãi

 

 

 

45,000

0

4

 

41

16

25

 

1

Kho (bãi) Cảng Phan Thiết

Cảng Phan Thiết, Tp. Phan Thiết

10,000

10,000

15,000

 

x

 

10

10

 

 

2

Kho bãi Cảng Phan Rí Cửa

Cảng Phan Rí Cửa

2,000

2,000

5,000

 

x

 

3

3

 

 

3

Kho bãi Cảng La Gi

Cảng cá La Gi

2,000

2,000

5,000

 

x

 

3

3

 

 

4

Kho bãi Cảng Phú Quý

Cảng Phú Quý

5,000

5,000

20,000

 

x

 

25

 

25

 

 

PHỤ LỤC 6

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

STT

TÊN CHỢ

ĐỊA CHỈ CHỢ

Chợ nâng cấp, mở rộng

Chợ xây mới

Phân kỳ đầu tư

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

Tổng số (tr.đồng)

Trong đó

Tổng số (tr.đồng)

Trong đó

Vốn NSTW

Vốn NSĐP

Vốn khác

Vốn NSTW

Vốn NSĐP

Vốn khác

 

TOÀN TỈNH

 

8

37

188,200

47,000

51,000

60,200

125,000

20,000

40,000

35,000

I

PHAN THIẾT

 

 

 

49,600

47,000

1,500

1,100

 

 

 

 

1

Chợ Thiện Nghiệp

Thôn Thiện An, Thiện Nghiệp

 

X

2,600

 

1,500

1,100

 

 

 

 

2

Chợ đầu mối hải sản Phan Thiết

Cảng Phan Thiết

 

X

47,000

47,000

 

 

 

 

 

 

II

TUY PHONG

 

 

 

30,000

 

5,000

25,000

3,000

 

2,000

1,000

3

Chợ Chí Công

Khu quy hoạch Trung tâm xã Chí Công

 

X

30,000

 

5,000

25,000

 

 

 

 

4

Chợ Hòa Phú

Khu dân cư mới cách chợ cũ 1,5 Km, Hòa Phú

 

X

 

 

 

 

3,000

 

2,000

1,000

III

BẮC BÌNH

 

 

 

 

 

4,000

7,000

6,000

 

4,000

2,000

6

Chợ Hồng Thái

Thôn Thái Thành, Hồng Thái

 

X

5,000

 

2,000

3,000

 

 

 

 

7

Chợ Sông Lũy

Thôn 2, Sông Lũy

 

X

 

 

 

 

3,000

 

1,000

2,000

8

Chợ Phan Rí Thành

Thôn Bình Thủy

X

 

3,500

 

1,000

2,500

 

 

 

 

9

Chợ Phan Tiến

Khu trung tâm xã Phan Tiến

 

X

1,000

 

 

1,000

1,000

 

1,000

 

10

Chợ Hải Ninh

Hải Lạc, Hải Ninh

X

 

1,500

 

1,000

500

 

 

 

 

11

Chợ Sông Bình

Khu quy hoạch trung tâm xã

 

X

 

 

 

 

1,000

 

1,000

 

12

Chợ Hồng Phong

Hồng Thịnh, Hồng Phong

 

X

 

 

 

 

1,000

 

1,000

 

IV

HÀM THUẬN BẮC

 

 

 

 

 

4,500

6,000

7,000

 

5,000

2,000

13

Chợ Hàm Trí

Km 21, Quốc lộ 28, Xã Hàm Trí

 

X

6,500

 

3,000

3,500

 

 

 

 

14

Chợ Hàm Phú

Cách UBND xã 500m, thôn Phú Lập

X

 

1,000

 

500

500

 

 

 

 

15

Chợ Hồng Liêm

Cách UBND xã 1 Km về phía Nam

X

 

 

 

 

 

3,000

 

1,000

2,000

16

Chợ Hồng Sơn

Trên đường đi Thuận Hòa cách Ngã ba Gộp 1 Km

X

 

3,000

 

1,000

2,000

 

 

 

 

17

Chợ Đông Tiến

Khu trung tâm xã

 

X

 

 

 

 

1,000

 

1,000

 

18

Chợ Đông Giang

Khu trung tâm xã

 

X

 

 

 

 

1,000

 

1,000

 

19

Chợ La Dạ

Khu trung tâm xã

 

X

 

 

 

 

1,000

 

1,000

 

20

Chợ Đa Mi

Đối diện chợ Đaguri cũ

 

X

 

 

 

 

1,000

 

1,000

 

V

HÀM THUẬN NAM

 

 

 

 

 

1,500

2,500

34,000

5,000

7,000

22,000

21

Chợ Hàm Minh

Thôn Minh Tiến, Hàm Minh

 

X

1,000

 

500

500

 

 

 

 

22

Chợ Tân Thuận

Ngã 3 Tân Thuận - Tân Hải

X

 

3,000

 

1,000

2,000

 

 

 

 

23

Chợ Hàm Cần

Trung tâm xã

 

X

 

 

 

 

1,000

 

1,000

 

24

Chợ Mỹ Thạnh

Trung tâm xã

 

X

 

 

 

 

1,000

 

1,000

 

25

Chợ đầu mối nông sản Hàm Thuận Nam

Xã Hàm Kiệm

 

X

 

 

 

 

32,000

5,000

5,000

22,000

VI

LAGI

 

 

 

 

 

2,500

4,100

 

 

 

 

26

Chợ Tân Tiến

Xã Tân Tiến, Thị xã Lagi

 

X

3,600

 

1,000

2,600

 

 

 

 

27

Chợ Tân Thiện

Ngã 4, Thôn 3, Tân Thiện

 

X

3,000

 

1,500

1,500

 

 

 

 

VII

HÀM TÂN

 

 

 

 

 

8,000

12,000

3,000

 

2,000

1,000

29

Chợ Thắng Hải

Thôn Thắng Hải, Tân Thắng

 

X

8,000

 

3,000

5,000

 

 

 

 

30

Chợ Tân Phúc

Khu Quy hoạch trung tâm xã, cách QL1A 300m

 

X

 

 

 

 

3,000

 

2,000

1,000

31

Chợ Tân Đức

Khu sân bóng, thôn Bà Giêng, cách QL1A 100m

 

X

12,000

 

5,000

7,000

 

 

 

 

VIII

ĐỨC LINH

 

 

 

 

 

3,000

 

6,000

 

4,000

2,000

32

Chợ Mê Pu

Thôn 3, xã Mêpu

X

 

1,000

 

1,000

 

 

 

 

 

33

Chợ Sùng Nhơn

Thôn 4, xã Sùng Nhơn

X

 

2,000

 

2,000

 

 

 

 

 

34

Chợ Đức Hạnh

Trung tâm xã Đức Hạnh

 

X

 

 

 

 

3,000

 

2,000

1,000

35

Chợ Tân Hà

Trung tâm xã Tân Hà

 

X

 

 

 

 

3,000

 

2,000

1,000

IX

TÁNH LINH

 

 

 

 

 

6,000

2,500

15,000

 

10,000

5,000

36

Chợ Nghị Đức

Thôn 1, Nghị Đức

 

X

5,000

 

3,500

1,500

 

 

 

 

37

Chợ Bắc Ruộng

Gần Cầu Cháy, thôn 1, Bắc Ruộng

 

X

3,500

 

2,500

1,000

 

 

 

 

38

Chợ Huy Khiêm

Thôn 5, gần UBND xã Huy Khiêm

 

X

 

 

 

 

3,000

 

2,000

1,000

39

Chợ Đức Thuận

Trung tâm xã Đức Thuận

 

X

 

 

 

 

3,000

 

2,000

1,000

40

Chợ Thôn 7 Gia An

Thôn 7, Gia An

 

X

 

 

 

 

3,000

 

2,000

1,000

41

Chợ Đức Tân

Trung tâm xã Đức Tân

 

X

 

 

 

 

3,000

 

2,000

1,000

42

Chợ La Ngâu

Trung tâm xã La Ngâu

 

X

 

 

 

 

3,000

 

2,000

1,000

X

PHÚ QUÝ

 

 

 

 

 

15,000

 

51,000

15,000

6,000

 

43

Chợ thôn Phú An

Thôn Phú An, xã Ngũ Phụng

 

X

 

 

 

 

1,000

 

1,000

 

44

Chợ Ngũ Phụng

Thôn 3, xã Ngũ Phụng

 

X

8,000

 

8,000

 

 

 

 

 

45

Chợ Long Hải

Khu quy hoạch xã Long Hải

 

X

4,000

 

4,000

 

 

 

 

 

46

Chợ Tam Thanh

Khu quy hoạch xã Tam Thanh

 

X

3,000

 

3,000

 

 

 

 

 

47

Chợ đầu mối hải sản Phú Quý

Cảng Phú Quý

 

X

 

 

 

 

50,000

15,000

5,000

30,000

 

PHỤ LỤC 7

NHU CẦU VỐN VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

STT

ĐỊA BÀN/ LOẠI CÔNG TRÌNH

NHU CẦU ĐẾN 2025

Tổng cộng

Phân ra

Giai đoạn
2011-2015

Giai đoạn
2016-2020

Giai đoạn
2021-2025

DT ĐẤT (m2)

Tổng vốn (tỷ đồng)

DT đất tăng thêm (m2)

Vốn (tỷ đồng)

DT đất tăng thêm (m2)

Vốn (tỷ đồng)

DT đất tăng thêm (m2)

Vốn (tỷ đồng)

Đến năm 2025 (m2)

Trong đó: Nhu cầu tăng thêm

 

Toàn tỉnh

2,320,000

1,355,572

3,867.1

577,824

1,563.2

691,148

2,063.9

86,600

240.0

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

423,388

395,613

2,455.0

100,504

685.0

208,509

1,530.0

86,600

240.0

 

- Mạng lưới chợ

870,474

582,099

727.7

300,660

518.6

281,439

209.1

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

856,138

226,860

560.4

149,660

323.6

77,200

236.8

 

 

 

- Kho bãi

170,000

151,000

124.0

27,000

36.0

124,000

88.0

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Phan Thiết

444,364

270,575

1,866.2

145,466

745.5

105,109

1,065.7

20,000

50.0

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

185,865

158,090

1,585.0

63,081

525.0

75,009

1,005.0

20,000

50.0

 

- Mạng lưới chợ

96,957

73,800

215.2

53,300

173.7

20,500

41.5

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

141,542

28,685

56.0

19,085

36.8

9,600

19.2

 

 

 

- Kho bãi

20,000

10,000

10.0

10,000

10.0

 

0.0

 

 

2

Huyện Tuy Phong

419,568

151,792

375.20

98,492

278.7

48,300

96.5

5,000

20.0

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

10,700

10,700

80.0

3,000

30.0

2,700

50.0

5,000

20.0

 

- Mạng lưới chợ

103,626

56,600

87.5

32,000

63.0

24,600

24.5

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

286,242

67,492

194.7

61,492

182.7

6,000

12.0

 

 

 

- Kho bãi

19,000

17,000

13.0

2,000

3.0

15,000

10.0

 

 

3

Huyện Bắc Bình

152,092

93,394

178.35

41,194

65.2

40,600

63.2

11,600

20.0

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

24,023

24,023

105.0

2,423

15.0

10,000

40.0

11,600

20.0

 

- Mạng lưới chợ

61,021

41,000

37.8

29,000

31.8

12,000

6.0

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

52,048

13,371

25.6

9,771

18.4

3,600

7.2

 

 

 

- Kho bãi

15,000

15,000

10.0

 

 

15,000

10.0

 

 

4

Huyện Hàm Thuận Bắc

251,318

159,896

207.76

81,496

90.8

68,400

89

10,000

15.0

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

30,000

30,000

75.0

 

 

20,000

50.0

10,000

15.0

 

- Mạng lưới chợ

132,822

103,204

99.1

72,204

75.0

31,000

24.2

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

73,496

11,692

20.7

9,292

15.9

2,400

4.8

 

 

 

- Kho bãi

15,000

15,000

10.00

 

 

15,000

10.0

 

 

5

Huyện Hàm Thuận Nam

320,542

238,166

272.55

37,066

48.6

201,100

224.0

 

 

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

40,000

40,000

175.00

0

0.0

40,000

175.0

 

 

 

- Mạng lưới chợ

174,894

157,500

56.6

15,000

14.8

142,500

41.8

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

75,648

10,666

21.0

7,066

13.8

3,600

7.2

 

 

 

- Kho bãi

30,000

30,000

20.0

15,000

20.0

15,000

0.0

 

 

6

Huyện Hàm Tân

162,030

109,320

182.35

43,520

86.0

55,800

96.4

10,000

15.0

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

40,800

40,800

100.00

10,000

25.0

20,800

75.0

10,000

15.0

 

- Mạng lưới chợ

55,870

41,000

54.7

27,000

50.5

14,000

4.2

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

50,360

12,520

17.7

6,520

10.5

6,000

7.2

 

 

 

- Kho bãi

15,000

15,000

10.0

 

 

15,000

10.0

 

 

7

Thị xã La Gi

158,679

111,895

313.6

38,795

113.4

63,100

150.2

10,000

30.0

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

30,000

30,000

150.0

10,000

50.0

10,000

50.0

10,000

30.0

 

- Mạng lưới chợ

57,271

25,500

54.1

20,000

44.1

5,500

10.0

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

65,408

52,395

103.5

8,795

16.3

43,600

87.2

 

 

 

- Kho bãi

6,000

4,000

6.0

 

3.0

4,000

3.0

 

 

8

Huyện Đức Linh

157,102

56,456

99.45

16,756

52.4

39,700

47.1

 

 

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

20,000

20,000

50.0

10,000

25.0

10,000

25.0

 

 

 

- Mạng lưới chợ

72,894

16,656

27.3

3,156

17.6

13,500

9.7

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

49,208

4,800

12.2

3,600

9.8

1,200

2.4

 

 

 

- Kho bãi

15,000

15,000

10.0

 

 

15,000

10.0

 

 

9

Huyện Tánh Linh

153,135

88,539

165.93

22,939

42.4

45,600

63.5

20,000

60.0

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

32,000

32,000

105.0

2,000

15.0

10,000

30.0

20,000

60.0

 

- Mạng lưới chợ

65,149

30,000

29.5

13,000

13.2

17,000

16.3

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

40,986

11,539

21.4

7,939

14.2

3,600

7.2

 

 

 

- Kho bãi

15,000

15,000

10.0

 

 

15,000

10.0

 

 

10

Huyện Phú Quý

101,170

75,539

208.7

52,100

40.3

23,439

168.4

 

 

 

- Trung tâm thương mại, siêu thị

10,000

10,000

30.0

 

0.0

10,000

30.0

 

 

 

- Mạng lưới chợ

49,970

36,839

66.0

36,000

35.0

839

31.0

 

 

 

- Hệ thống cửa hàng xăng dầu

21,200

13,700

87.7

16,100

5.3

-2,400

82.4

 

 

 

- Kho bãi

20,000

15,000

25.0

 

0.0

15,000

25.0

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác