Quyết định 2367/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu triển khai cài đặt ứng dụng Bluezone, khai báo y tế, mã QR của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2367/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu triển khai cài đặt ứng dụng Bluezone, khai báo y tế, mã QR của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 2367/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Đặng Ngọc Hậu |
Ngày ban hành: | 27/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2367/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Đặng Ngọc Hậu |
Ngày ban hành: | 27/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2367/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 27 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng chống dịch Covid-19, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19; Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 242-QĐ/TU ngày 08/9/2021 của Tỉnh ủy Sơn La về việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh Covid-19 tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 26/08/2021 của UBND tỉnh về Triển khai đồng bộ các nền tảng công nghệ trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 112/TTr-STTTT ngày 27/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Chỉ tiêu cho các Sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể, hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố triển khai ứng dụng công nghệ phòng chống dịch covid-19 về: cài đặt ứng dụng Bluezone trên điện thoại thông minh, thực hiện khai báo mã QR công cộng; khai báo y tế điện tử, tạo mã QR cá nhân; quét mã QR khi đến các điểm công cộng[1], như sau:
1. Giao chỉ tiêu đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức đoàn thể, hội cấp tỉnh, UBND cấp huyện (bao gồm văn phòng, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc); các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc); sử dụng điện thoại thông minh cài đặt ứng dụng Bluezone.
- 100% cơ quan, đơn vị (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc) phải khai báo mã QR công cộng.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc); 100% học sinh, sinh viên trong các nhà trường từ cấp tiểu học trở lên phải thực hiện khai báo y tế điện tử (với đầy đủ thông tin, được cấp mã QR cá nhân và phải thực hiện quét mã QR khi đến các địa điểm công cộng.
2. Giao chỉ tiêu đối với các huyện, thành phố đợt 1
- 55% tổng số điện thoại thông minh (Thành phố Sơn La là 70%) cài đặt Bluezone có số điện thoại.
- 70% các địa điểm công cộng trên địa bàn xã, phường, thị trấn phải khai báo mã QR công cộng
- 70% người dân trên địa bàn xã, phường, thị trấn phải thực hiện khai báo y tế điện tử (với đầy đủ thông tin), được cấp mã QR cá nhân và phải thực hiện quét mã QR khi đến các địa điểm công cộng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang các tổ chức đoàn thể, hội, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
a) Chỉ đạo, xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các chỉ tiêu về ứng dụng công nghệ phòng chống dịch covid-19 tại cơ quan, đơn vị (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc) thuộc phạm vi quản lý. Coi việc triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ phòng chống dịch covid-19 là một trong các nhiệm vụ chính trị về phòng chống dịch covid-19 tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Chịu trách nhiệm trong trường hợp không sử dụng được ứng dụng công nghệ để thực hiện truy vết các đối tượng có liên quan đến lây nhiễm covid-19 trong cộng đồng thuộc phạm vi quản lý.
b) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về ứng dụng công nghệ sẽ gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ phòng chống dịch covid-19 và là một trong các điều kiện để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cuối năm, trách nhiệm nêu gương, xét thi đua khen thưởng đối với người đứng đầu và cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Thủ trưởng cơ quan cấp trên có trách nhiệm giao chỉ tiêu và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chỉ tiêu của đơn vị trực thuộc. (Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo giao chỉ tiêu và chịu trách nhiệm về thực hiện chỉ tiêu đối với các trường học, cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý; Giám đốc Sở Y tế giao chỉ tiêu và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chỉ tiêu đối với các bệnh viện, trung tâm y tế thuộc phạm vi quản lý; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố giao chỉ tiêu và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chỉ tiêu đối với các trường học, cơ sở y tế cơ sở kinh doanh... trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý), gửi Quyết định giao chỉ tiêu về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 05/10/2021.
d) Lập danh sách gửi Sở thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi và phục vụ công tác kiểm tra, giám sát.
e) Định kỳ vào ngày thứ 6 hằng tuần hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) về kết quả triển khai thực hiện, khó khăn, tồn tại và kiến nghị, đề xuất (nếu có)[2].
2. Đề nghị các đoàn thể chính trị - xã hội chỉ đạo hệ thống tổ chức cơ sở tích cực tuyên truyền, vận động, trực tiếp hỗ trợ người dân cài đặt bluezone, khai báo y tế điện tử, cấp mã QR cá nhân và quét mã QR khi đến các địa điểm công cộng.
3. Sở Nội vụ tham mưu, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh xem xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thi đua khen thưởng của cá nhân, tập thể phải gắn với kết quả triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc ứng dụng công nghệ phòng chống dịch covid-19.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh. Hằng ngày tổng hợp số liệu, đăng tải công khai kết quả thực hiện chỉ tiêu của các cơ quan, đơn vị, địa phương lên Cổng thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện, kịp thời đề xuất những nội dung phát sinh với Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thi đua khen thưởng của cá nhân, tập thể gắn với kết quả triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc ứng dụng công nghệ phòng chống dịch covid-19.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; đề nghị các cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội thực hiện Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
GIAO CHỈ TIÊU SO VỚI TỔNG SỐ DÂN CÓ SMARTPHONE TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN/THÀNH PHỐ ĐỢT 1
STT |
Huyện/Thành phố |
Tổng số điện thoại thông minh (theo thống kê) |
Tổng Dân số |
Chỉ tiêu giao số Bluezone có SĐT (*) |
Chỉ tiêu giao cài đặt Bluezone có SĐT/ dân số (%) |
Chỉ tiêu giao số người dân có mã QR (**) |
Ghi chú |
1 |
TP Sơn La |
82.350 |
106.603 |
57.645 |
54% |
74.622 |
|
2 |
Mộc Châu |
75.417 |
113.937 |
41.479 |
36% |
79.756 |
|
3 |
Mường La |
44.911 |
97.684 |
24.701 |
25% |
68.379 |
|
4 |
Phù Yên |
58.243 |
121.945 |
32.034 |
26% |
85.362 |
|
5 |
Mai Sơn |
93.651 |
161.571 |
51.508 |
31% |
113.100 |
|
6 |
Quỳnh Nhai |
29.399 |
65.724 |
16.169 |
24% |
46.007 |
|
7 |
Yên Châu |
43.345 |
78.818 |
23.840 |
30% |
55.173 |
|
8 |
Sốp Cộp |
23.224 |
49.985 |
12.773 |
25% |
34.990 |
|
9 |
Bắc Yên |
33.942 |
67.295 |
18.668 |
28% |
47.107 |
|
10 |
Sông Mã |
73.956 |
150.335 |
40.675 |
27% |
105.235 |
|
11 |
Thuận Châu |
82.840 |
172.174 |
45.562 |
26% |
120.522 |
|
12 |
Vân Hồ |
30.971 |
61.694 |
17.034 |
27% |
43.186 |
|
|
Tổng cộng |
672.249 |
1.247.765 |
382.089 |
30% |
873.436 |
|
Ghi chú:
(*) Chỉ tiêu: Các huyện 55%, thành phố 70% tổng số điện thoại thông minh (theo thống kê của các doanh nghiệp viễn thông).
(**) Chỉ tiêu: Các huyện, thành phố 70%) tổng dân số
STT |
Cơ quan/địa phương |
Chỉ tiêu giao cài đặt Bluezone và mã QR |
I |
Các cơ quan nhà nước |
|
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
100% |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
100% |
3 |
Ban Dân tộc |
100% |
4 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
100% |
5 |
Thanh tra |
100% |
6 |
Sở Công thương |
100% |
7 |
Sở Giáo dục và Đào tạo (Tất cả các đơn vị trực thuộc) |
100% |
8 |
Sở Giao thông vận tải |
100% |
9 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
100% |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
100% |
11 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
100% |
12 |
Sở Ngoại vụ |
100% |
13 |
Sở Nội vụ |
100% |
14 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
100% |
15 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100% |
16 |
Sở Tài chính |
100% |
17 |
Sở Tư pháp |
100% |
18 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
100% |
19 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
100% |
20 |
Sở Xây dựng |
100% |
21 |
Sở Y tế |
100% |
II |
Cơ quan Đảng |
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
100% |
2 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
100% |
3 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
100% |
4 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
100% |
5 |
Ban Nội chính Tỉnh ủy |
100% |
6 |
Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy |
100% |
7 |
Đảng ủy khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh |
100% |
8 |
Trường Chính trị tỉnh |
100% |
9 |
Báo Sơn La |
100% |
10 |
Thành ủy Sơn La |
100% |
11 |
Huyện ủy Bắc Yên |
100% |
12 |
Huyện ủy Mai Sơn |
100% |
13 |
Huyện ủy Mộc Châu |
100% |
14 |
Huyện ủy Mường La |
100% |
15 |
Huyện ủy Phù Yên |
100% |
16 |
Huyện ủy Quỳnh Nhai |
100% |
17 |
Huyện ủy Sông Mã |
100% |
18 |
Huyện ủy Sốp Cộp |
100% |
19 |
Huyện ủy Thuận Châu |
100% |
20 |
Huyện ủy Vân Hồ |
100% |
21 |
Huyện ủy Yên Châu |
100% |
III |
Đoàn thể, hội |
|
1 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
100% |
2 |
Liên đoàn lao động tỉnh |
100% |
3 |
Tỉnh đoàn Sơn La |
100% |
4 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
100% |
5 |
Hội Nông dân |
100% |
6 |
Hội Cựu chiến binh |
100% |
7 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật |
100% |
8 |
Hội Nhà báo |
100% |
9 |
Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật |
100% |
10 |
Hội Khoa học kinh tế |
100% |
11 |
Hội Luật gia |
100% |
12 |
Hội Ngành nghề nông nghiệp - nông thôn |
100% |
13 |
Hiệp hội doanh nghiệp |
100% |
14 |
Liên minh Hợp tác xã |
100% |
15 |
Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi |
100% |
16 |
Hội Khuyến học |
100% |
17 |
Hội Chữ thập đỏ |
100% |
18 |
Hội Khoa học lịch sử |
100% |
19 |
Hội Người cao tuổi |
100% |
20 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
100% |
21 |
Hội Người mù |
100% |
IV |
Các huyện, thành phố |
|
1 |
UBND thành phố Sơn La |
100% |
2 |
UBND huyện Bắc Yên |
100% |
3 |
UBND huyện Mai Sơn |
100% |
4 |
UBND huyện Mộc Châu |
100% |
5 |
UBND huyện Mường La |
100% |
6 |
UBND huyện Phù Yên |
100% |
7 |
UBND huyện Quỳnh Nhai |
100% |
8 |
UBND huyện Sông Mã |
100% |
9 |
UBND huyện Sốp Cộp |
100% |
10 |
UBND huyện Thuận Châu |
100% |
11 |
UBND huyện Vân Hồ |
100% |
12 |
UBND huyện Yên Châu |
100% |
Ghi chú: Số lượng CB, CC, VC và NLĐ trong các cơ quan đơn vị sẽ căn cứ vào Quyết định giao chỉ tiêu biên chế năm 2021 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[1] Điểm công cộng là nơi phục vụ chung cho nhiều người như công viên, rạp chiếu phim, nhà hàng ăn uống, nhà khách, nhà nghỉ, xe buýt, xe khách...
[2] Biểu mẫu báo cáo và thông tin hằng ngày đăng tải tại https://sotttt.sonla.gov.vn/ hoặc Office Account Sở Thông tin và Truyền thông trên mạng xã hội Zalo.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây