Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 2329/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lâm Minh Thành |
Ngày ban hành: | 29/09/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2329/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Lâm Minh Thành |
Ngày ban hành: | 29/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2329/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 29 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTg ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông báo kết luận số 379-TB/TU ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về danh mục kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 96/BC-SKHĐT ngày 07 tháng 7 năm 2021 về việc rà soát, trình phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025; các Tờ trình số 49-50-51/TTr- SKHĐT ngày 10 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025, với tổng số dự án kêu gọi đầu tư là 55 dự án. Phân theo nhóm và lĩnh vực đầu tư:
1. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất: 03 dự án khu dân cư, khu đô thị mới. Trong đó tại huyện Giồng Riềng 02 dự án, thành phố Rạch Giá 01 dự án.
(Đính kèm Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất)
2. Dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa: 07 dự án. Trong đó
- Theo lĩnh vực: 05 dự án thuộc lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao, 01 dự án cấp nước nông thôn, 01 dự án thuộc lĩnh vực môi trường (xử lý rác thải).
- Theo địa điểm đầu tư: thành phố Rạch Giá 01 dự án; huyện An Biên 04 dự án; huyện Giồng Riềng 01 dự án; huyện U Minh Thượng 01 dự án.
(Đính kèm Danh mục các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa)
3. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư: 45 dự án, trong đó:
- Theo lĩnh vực: du lịch 01 dự án, thương mại 06 dự án, môi trường 02 dự án, nước đô thị và nông thôn 02 dự án, sản xuất công nghiệp 16 dự án, hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp và bến xe 07 dự án, nhà ở và phát triển đô thị 06 dự án, giáo dục và đào tạo 03 dự án, văn hóa và thể thao 01 dự án, lĩnh vực khác 01 dự án.
- Theo địa điểm đầu tư: huyện Gò Quao 02 dự án, huyện An Biên 07 dự án, U Minh Thượng 01 dự án, huyện Giồng Riềng 07 dự án, thành phố Rạch Giá 09 dự án, huyện Châu Thành 17 dự án, Hòn Đất 01 dự án, An Minh 01 dự án.
(Đính kèm Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư)
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các sở, ngành, đơn vị có liên quan.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: tổ chức công bố các Danh mục các dự án tại Điều 1 của Quyết định này; đăng tải thông tin Danh mục dự án lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang, hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày Danh mục dự án được phê duyệt. Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương và bên mời thầu triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo quy định.
2. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch tỉnh Kiên Giang: triển khai các hoạt động xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án, tạo điều kiện và hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc tiếp cận thông tin có liên quan đến dự án để nghiên cứu, quyết định việc đầu tư.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố: chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để triển khai các bước thông báo mời quan tâm, lập hồ sơ mời thầu,... và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1888/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về phê duyệt danh mục dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về phê duyệt danh mục dự án đầu tư bổ sung trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 và Quyết định số 2326/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về điều chỉnh bổ sung danh mục kêu gọi đầu tư năm 2019 giai đoạn 2018 - 2020 tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG,
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Địa điểm đầu tư |
Quy mô (ha) |
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (tỷ đồng) |
Tổng VĐT (tỷ đồng) |
Phương án huy động vốn |
Thời gian hoạt động của dự án |
Tiến độ đầu tư |
Yêu cầu sơ bộ của nhà đầu tư |
Quy hoạch được phê duyệt |
Ghi chú |
||
Năng lực |
Kinh nghiệm |
Số quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất; diện tích khu đất, mục đích sử dụng đất |
Số quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt, hiện trạng khu đất |
|||||||||||
1 |
Khu đô thị mới phía Đông TTHC huyện Giồng Riềng |
Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật gắn với phát triển đô thị đáp ứng nhu cầu của người dân |
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) |
- Diện tích khu đất 12,04 ha; Xây dựng nhà ở khoảng 111 căn, chiều cao 1-4 tầng, thuộc mặt đường số 4" và đường số 14. Các lô đất còn lại trong dự án chủ đầu tư thực hiện chuyển quyền sử dụng đất để người dân tự xây dựng nhà ở theo đồ án quy hoạch được duyệt sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; đầu tư hoàn thiện công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: hệ thống đường giao thông, san lắp, thoát nước mưa; thoát nước thải, hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp điện, công trình công cộng chiếu sáng, cây xanh...thực hiện theo Quyết định số 3914/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND huyện về việc phê duyệt QH chi tiết xây dựng Khu V thuộc đồ án QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500 |
400,0 |
400,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Hạ tầng kỹ thuật sau khi đầu tư hoàn thành sẽ bàn giao nhà nước quản lý; nhà ở, lô nền bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng lâu dài |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 |
QĐ số 3914/QĐ- UBND ngày 25/9/2019 của UBND huyện về việc phê duyệt QH chi tiết xây dựng Khu V thuộc đồ án QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500; chỉ tiêu QH tại khu đất Mật độ xây dựng 80%, chiều cao 1-4 tầng, đất giao thông 65,059m2, chiếm 54%, đất ở đô thị 55,341m2, chiếm 46%. |
Hiện trạng khu đất: đất lúa 8,85 ha, chiếm 73,5%, đất ở 0,59 ha, chiếm 4,9%, còn lại đất cây lâu năm là 2,6ha, chiếm 21,59% (toàn bộ đất của người dân đang sử dụng) |
2 |
Khu đô thị mới phía Tây TTHC huyện Giồng Riềng |
Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật gắn với phát triển đô thị đáp ứng nhu cầu của người dân |
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) |
- Diện tích khu đất 9.95 ha; Xây dựng nhà ở khoảng 72 căn, chiều cao 1-4 tầng, thuộc mặt tiền đường số 12A mật độ xây dựng tối đa là 80%; khoản lùi và chỉ giới xây dựng theo Quyết định số 3914/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND huyện; các lô đất còn lại trong dự án chủ đầu tư thực hiện chuyển quyền sử dụng đất để người dân tự xây dựng nhà ở theo đồ án quy hoạch được duyệt sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; đầu tư hoàn thiện công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: hệ thống đường giao thông, san lắp, thoát nước mưa; thoát nước thải, hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp điện, công trình công cộng chiếu sáng, cây xanh...thực hiện theo Quyết định số 3914/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND huyện về việc phê duyệt QH chi tiết xây dựng Khu V thuộc đồ án QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500 |
235,0 |
235,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Hạ tầng kỹ thuật sau khi đầu tư hoàn thành, nhà đầu tư bàn giao nhà nước quản lý; nhà ở, lô nền bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng lâu dài |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 |
QĐ số 3914/QĐ- UBND ngày 25/9/2019 của UBND huyện về việc phê duyệt QH chi tiết xây dựng Khu V thuộc đồ án QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500; chỉ tiêu QH tại khu đất Mật độ xây dựng 80%, chiều cao 1-4 tầng, đất giao thông 58,925 m2, chiếm 59%, đất ở đô thị 40,575 m2, chiếm 41% |
Hiện trạng khu đất: đất lúa 9,5 ha, chiến 95,5%, còn lại đất cây lâu năm và đất ở là 39m2 (toàn bộ đất của người dân đang sử dụng) |
3 |
Khu dân cư Nam An Hòa |
Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật gắn với đầu tư xây dựng đồng bộ nhà ở, phát triển thương mại, dịch vụ |
Phường An Hòa, Tp.Rạch Giá |
- Diện tích khu đất 7,843 ha; xây dựng nhà ở: 307 căn, diện tích 37.355m2, từ 1-6 tầng, mật độ xây dựng 80%; Chung cư diện tích 10.253,3m2, từ 5-7 tầng, mật độ xây dựng 60%; đầu tư hoàn thiện công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: hệ thống đường giao thông, san lắp mặt bằng, thoát nước mưa; thoát nước thải, hệ thống cấp nước sinh hoạt, cấp điện, công trình chiếu sáng công cộng, cây xanh...thực hiện theo Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của UBND thành phố Rạch Giá phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy mô 39,36 ha; Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của UBND thành phố Rạch Giá điều chỉnh Quyết định số 747/QĐ- UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của UBND thành phố Rạch Giá phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy mô 39,36 ha. |
658,0 |
658,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thành sẽ bàn giao nhà nước quản lý; Công trình xã hội, thương mại - dịch vụ hoạt động 50 năm; nhà ở bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng lâu dài |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
Quyết định số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 điều chỉnh QHSD đất thành phố Rạch Giá đến năm 2020. |
Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của UBND thành phố Rạch Giá phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy mô 39,36 ha; Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của UBND thành phố Rạch Giá điều chỉnh Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của UBND thành phố Rạch Giá phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, quy mô 39,36 ha. Chỉ tiêu quy hoạch: Đất ở 4,76ha, (chiếm 60,69%), trong đó: Nhà ở 307 căn, diện tích 37.355m2, từ 1-6 tầng, mật độ xây dựng 80%; Chung cư diện tích 10.253,3m2, từ 5-7 tầng, mật độ xây dựng 60%); công viên cây xanh 0,257ha (chiếm 3,28%); hạ tầng giao thông 2,826ha (chiếm 36,03%). |
Hiện trạng khu đất gồm đất ở tại đô thị; đất trồng cây hàng năm, lâu năm của người dân dang sử dụng; đất thủy lợi và đất giao thông. |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên dự án |
Mục tiêu |
Địa điểm đầu tư |
Quy mô (ha) |
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (tỷ đồng) |
Tổng VĐT (tỷ đồng) |
Phương án huy động vốn |
Thời gian hoạt động của dự án (năm) |
Tiến độ đầu tư |
Yêu cầu sơ bộ của nhà đầu tư |
Quy hoạch được phê duyệt |
Hiện trạng khu đất |
||
Năng lực |
Kinh nghiệm |
Số quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất; diện tích khu đất, mục đích sử dụng đất |
Số quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt, hiện trạng khu đất |
|||||||||||
I |
Lĩnh vực văn hóa và thể dục thể thao (06 dự án) |
|||||||||||||
1 |
Trung tâm thể dục - thể thao phường Vĩnh Thông |
Đầu tư cơ sở vật chất cơ bản để tổ chức các sự kiện văn hóa - thể thao, sinh hoạt cộng đồng,… đáp ứng nhu cầu vui chơi, rèn luyện thể dục thể thao của người dân |
Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
Diện tích khu đất 10.306 m2; xây dựng nhà đa năng 800m2; 03 sân bóng đá 4,000m2; 02 sân bóng chuyền; nhà xe, nhà chờ; cấp điện, điện chiếu sáng; cấp, thoát nước, cây xanh…. |
16,5 |
16,5 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2022 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2015 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá; chức năng khu đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao. |
QĐ số 250/QĐ- UBND ngày 07/9/2011 của UBND TPRG Đ/C lần 2 QHCTXD Khu Trung tâm Phường Vĩnh Thông; TL: 1/500; Quy hoạch là đất khu liên hợp thể thao; hiện trạng khu đất do nhà nước quản lý. |
Năm 2013 Vốn ngân sách đã đầu tư xây dựng hàng rào, SLMB, khoảng 2 tỷ đồng. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên khi được lựa chọn làm nhà đầu tư. |
2 |
Trung tâm văn hóa xã Đông Yên |
Phục vụ vui chơi giải trí của người dân (sân bóng đá, Hồ bơi, khu trò chơi trẻ em) |
Xã Đông Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang |
Diện tích khu đất 3.075m2; xây dựng sân bóng đá 2.400 m2, Khu trò chơi trẻ em 300m2, hồ bơi 375m2 |
2,5 |
3,5 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 80% |
20 |
2021- 2022 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên |
QĐ số 6388/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Đông Yên, tỷ lệ 1/500. Tổng diện tích quy hoạch Trung tâm Văn hóa 10.412,3m2 |
Hiện trạng đất cây lâu năm, đất sạch nhà nước quản lý, diện tích thực tế 7.800m2. Đã đầu tư xây dựng sân khấu 50m2, Nhà thi đấu đa năng 540m2 . Kêu gọi đầu tư 3.075m2, còn lại là đất trống. Vốn ngân sách đã đầu tư xây dựng hàng rào xung quanh, SLMB, với tổng chi phí 0,993 tỷ đồng. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên khi được lựa chọn làm nhà đầu tư. |
3 |
Trung tâm văn hóa xã Nam Yên |
Phục vụ vui chơi giải trí của người dân (sân bóng đá, khu trò chơi trẻ em) |
Xã Nam Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang |
Diện tích khu đất 1.350m2; xây dựng sân bóng đá 1.050m2, Khu trò chơi trẻ em 300m2; |
1,43 |
2,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 80% |
20 |
2021- 2022 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên |
QĐ số 6387/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Yên, tỷ lệ 1/500. Tổng diện tích đất quy hoạch TTVH 9.647,36m2 |
Hiện trạng đất cây lâu năm, đất nhà nước quản lý, diện tích thực tế 7.776m2.Đã đầu tư xây dựng sân khấu ngoài trời 108.5m2, Nhà thi đấu đa năng 338,4m2.. Kêu gọi đầu tư sân bóng mi mi và khu trò chơi trẻ em 1.350m2 còn lại là đất trống. Vốn ngân sách đã đầu tư hàng rào xung quanh, san lắp mặt bằng với tổng chi phí 0,568 tỷ đồng. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên khi được lựa chọn làm nhà đầu tư. |
4 |
Trung tâm văn hóa xã Tây Yên A |
Phục vụ vui chơi giải trí của người dân (sân bóng đá, khu trò chơi trẻ em) |
Xã Tây Yên A, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang |
Diện tích đất 1.350m2; xây dựng sân bóng đá 1.500 m2, Khu trò chơi trẻ em 300m2 |
1,4 |
2,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 80% |
20 |
2021- 2022 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên |
QĐ số 5543/QĐ- UBND ngày 07/10/2016 của UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Tây Yên A, tỷ lệ 1/500. Tổng diện tích đất quy hoạch TTVH: 3.480m2 |
Hiện trạng đất vườn, đất nhà nước quản lý, diện tích thực tế 7.205 m2. Đã đầu tư xây dựng kháng đài 133,32m2.Kêu gọi đầu tư 1.800m2, còn lại là đất trống. Vốn ngân sách đã đầu tư xây dựng hàng rào xung quanh, SLMB, với tổng chi phí đầu tư 0,569 tỷ đồng. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên khi được lựa chọn làm nhà đầu tư. |
5 |
Trung tâm văn hóa xã Nam Thái |
Phục vụ vui chơi giải trí của người dân (sân bóng đá, Hồ bơi) |
Xã Nam Thái, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang |
Diện tích đất 1.350m2; xây dựng sân bóng đá 1.050m2, hồ bơi 300m2; |
2,06 |
2,5 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 80% |
20 |
2021- 2022 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên |
QĐ số 6384/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Thái, tỷ lệ 1/500. Tổng diện tích quy hoạch VH-TDTT 9.647,39m2 |
Hiện trạng đất cây lâu năm, đất sạch nhà nước quản lý, diện tích thực tế 5.827,51m2. Đã đầu tư xây dựng sân khấu ngoài trời 238m2, nhà thi đấu đa năng 233m2 . Kêu gọi đầu tư 1.350m2, còn lại đất trống. Vốn ngân sách đã đầu tư xây dựng hàng rào xung quanh, San lấp mặt bằng, với tổng chi phí 0,442 tỷ đồng. Nhà đầu tư sẽ hoàn trả lại số tiền trên khi được lựa chọn làm nhà đầu tư. |
II |
Lĩnh vực nước đô thị và nông thôn (01 dự án) |
|||||||||||||
6 |
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Hòa An |
Xã Hòa An, huyện Giồng Riềng |
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân các xã Hòa Hưng, Hòa An, Hòa Lợi, Ngọc Hòa, Hòa Thuận, Ngọc Thuận, Ngọc Thành, Ngọc Chúc và các vùng lân cận |
0,2 |
10 |
12 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021-2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/ tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 2 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1801/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số 1802/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số 1803/QĐ- UBND ngày 25/12/2015; QĐ số 1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số 1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số 1861/QĐ- UBND ngày 15/12/2015; QĐ ố 198/QĐ-UBND ngày 25/02/2016; QĐ số 1483/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1484/QĐ-UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1481/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1482/QĐ-UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1480/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1534/QĐ-UBND ngày 14/9/2016; QĐ số 1536/QĐ- UBND ngày 14/9/2016; QĐ số 1734/QĐ-UBND ngày 19/10/2016; QĐ số 1735/QĐ- UBND ngày 19/10/2016; QĐ số 1535/QĐ- UBND ngày 14/9/2016; |
Đất Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lĩnh vực môi trường (03 dự án) |
|||||||||||||
7 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt xã Thạnh Yên |
xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng |
Xử lý rác thải sinh hoạt |
3,4 |
12,5 |
12,5 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021 - 2023 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 720/QĐ- UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện UMT, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1418/QĐ- UBND ngày 06/7/2012 của UBND tỉnh KG V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh KG đến năm 2025; QĐ số 2003/QĐ- UBND ngày 24/8/2016 của UBND huyện UMT V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng bãi chôn lấp CTR sinh hoạt huyện UMT, KG quy mô 3,4ha; tỷ lệ 1/500 |
Đất Nhà nước quản lý |
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm đầu tư |
Mục tiêu đầu tư |
Quy mô (Ha) |
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (tỷ đồng) |
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Phương án huy động vốn |
Thời gian hoạt động của dự án (năm) |
Tiến độ đầu tư |
Yêu cầu sơ bộ của nhà đầu tư |
Số Quyết định phê duyệt quy hoạch |
Ghi chú |
||
Năng lực |
Kinh nghiệm |
Quy hoạch sử dụng đất |
Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành |
|||||||||||
* |
DANH MỤC RÀ SOÁT |
|
||||||||||||
|
||||||||||||||
1 |
Khu du lịch lịch sử - văn hóa xếp Ba Tàu |
Ngã ba sông Cái Lớn, xếp Ba Tàu- kênh Đòn Dong, ấp Phước Tân, xã Vĩnh Phước A, huyện Gò Quao |
Khu du lịch sinh thái gắn với các di tích, chiến công lịch sử, văn hóa dân tộc |
5,00 |
50,00 |
70,00 |
Vốn nhà đầu tư 20% + vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 727/QĐ- UBND ngày 23/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1335/QĐ- UBND ngày 27/5/2008 của UBND tỉnh KG |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
|
||||||||||||||
2 |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh khu dịch vụ thương mại thuộc tổ hợp KCN Xẻo Rô |
Xã Hưng Yên, huyện An Biên |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dịch vụ và thương mại Xẻo Rô |
71,28 |
710,00 |
1280,00 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điền chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1673/QĐ- UBND ngày 01/08/2011; Quyết định số 2087/QD- UBND ngày 20/9/2010 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
3 |
Chợ và Khu dân cư xã Thới Quản |
Xã Thới Quản, huyện Gò Quao |
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi hàng hóa và phát triển nhà ở, khu dân cư |
2,90 |
57,90 |
77,90 |
Vốn nhà đầu tư 20% + vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50,0 |
2021- 2024 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 727/QĐ- UBND ngày 23/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 305/QĐ- UBND ngày 24/01/2020 của UBND tỉnh; 2331/QĐ- UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
4 |
Chợ và khu dân cư Nhà Ngang |
Xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng |
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục vụ mua bán trao đổi hàng hóa và nhà ở. |
6,0 |
52,0 |
103,0 |
Vốn nhà đầu tư 20% + vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50,0 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 720/QĐ- UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện UMT, tỉnh Kiên Giang; QĐ số 866/QĐ- UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện UMT, |
QĐ số 4469a/QĐ- UBND ngày 25/12/2020 của UBND huyện U Minh Thượng về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ QHCTXD điểm dân cư nôn thôn xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang. Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất dân đang SX chưa đền bù GPMB |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
5 |
Chợ xã Nam Thái |
Xã Nam Thái, huyện An Biên |
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi hàng hóa |
0,30 |
13,40 |
15,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2022 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên |
QĐ số 6384/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Thái, tỷ lệ 1/500 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
6 |
Chợ xã Nam Thái A |
Xã Nam Thái A, huyện An Biên |
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi hàng hóa |
0,30 |
13,40 |
15,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2022 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên |
QĐ số 6385/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Thái A, tỷ lệ 1/500 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
7 |
Chợ xã Nam Yên |
Xã Nam Yên, huyện An Biên |
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi hàng hóa |
0,30 |
13,40 |
15,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2022 |
-Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên |
QĐ số 6387/QĐ- UBND ngày 11/11/2016 của UBND huyện An Biên phê duyệt quy hoạch chi tiết xã Nam Yên, tỷ lệ 1/500 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
III |
Lĩnh vực môi trường (02 dự án) |
|||||||||||||
8 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Giồng Riềng |
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng |
Thu gom và xử lý nước thải đô thị nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường |
1,37 |
5,00 |
10,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý) |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh KG |
QĐ số 212/QĐ- UBND ngày 25/01/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng giai đoạn 2015- 2025, tỷ lệ 1/200 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
9 |
Trạm thu gom và xử lý nước thải tại các cụm dân cư trên địa bàn huyện Giồng Riềng |
Các xã Hòa An, Hòa Thuận, Hòa Hưng, Hòa Lợi, Thạnh Bình,Thạnh Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Lộc, Ngọc Chúc, Ngọc Hòa, Ngọc Thành, Ngọc Thuận, Bàn Thạch, Bàn Tân Định, VĩnhThạnh, Vĩnh Phú, Long Thạnh trên địa bàn huyện Giồng Riềng |
Đầu tư trạm thu gom và xử lý nước thải, nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường |
2,78 |
62,00 |
68,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1801/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số 1802/QĐ- UBND ngày 25/11/2015; QĐ số 1803/QĐ- UBND ngày 25/12/2015; QĐ số 1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số 1814/QĐ- UBND ngày 02/12/2015; QĐ số 1861/QĐ- UBND ngày 15/12/2015; QĐ số 198/QĐ- UBND ngày 25/02/2016; QĐ số 1483/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1484/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1481/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1482/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1480/QĐ- UBND ngày 30/8/2016; QĐ số 1534/QĐ- UBND ngày 14/9/2016; QĐ số 1536/QĐ- UBND ngày 14/9/2016; QĐ số 1734/QĐ- UBND ngày 19/10/2016; QĐ số 1735/QĐ- UBND ngày 19/10/2016; QĐ số 1535/QĐ- UBND ngày 14/9/2016. |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
10 |
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Thạnh Lộc |
Xã Thạnh Lộc, huyện Giồng Riềng |
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân khu vực và các vùng lân cận |
0,05 |
6,80 |
7,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý) |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện |
QĐ số 1665/QĐ- UBND ngày 06/11/2015 của UBND huyện Giồng Riềng |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
11 |
Mở rộng Hồ chứa nước ngọt dự trữ thành phố Rạch Giá (Giai đoạn 1) |
Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch Giá |
Cung cấp nước nước thô phục vụ cho Nhà máy cấp thoát nước Kiên Giang |
25 |
147,25 |
246,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80% |
50 |
2021- 2024 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2015 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ số 584/QĐ- UBND ngày 27/9/2016 của UBND TPRG phê duyệt QHPK phía Đông Bắc, Phường Vĩnh Thông |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
12 |
Trung tâm nhiệt điện khí Xẻo Rô - An Biên |
KCN Xẻo Rô, xã Hưng Yên, huyện An Biên |
Đầu tư trung tâm nhiệt điện bằng khí, phát điện và bán điện cho lưới điện quốc gia |
2 X 750MW/ máy |
18.000 |
18.600 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1673/QĐ- UBND ngày 01/08/2011 và QĐ số 505/QĐ- UBND ngày 23/02/2010 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
13 |
Dự án nhà máy chế biến thủy sản ăn liền, công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
2,0 |
88,4 |
100,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
14 |
Dự án nhà máy chế biến chả cá, công suất 5.000 tấn sp/năm |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
2 |
38,4 |
50,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
15 |
Dự án nhà máy chế biến hàng nông sản, trái cây các loại, công suất 5.000 tấn sp/năm. |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu nông sản; thu hút dự án đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
2,0 |
48,4 |
60,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
16 |
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp, công suất 10.000 tấn sp/năm |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản; thu hút dự án đầu tư áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
2,0 |
188,4 |
200,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
17 |
Dự án nhà máy sản xuất, lắp ráp hàng điện tử, máy tính, công suất 500.000 sp/năm |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền thiết bị công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm linh kiện, thiết bị điện tử công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và hướng đến thị trường xuất khẩu. |
5,0 |
201,0 |
230,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
18 |
Dự án nhà máy chế biến tinh bột, công suất 5.000 tấn sp/năm. |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu nông sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng xuất khẩu. |
2,0 |
58,4 |
70,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
19 |
Dự án nhà máy sản xuất đồ nhựa gia dụng, công suất 2.500 m3 sản phẩm/năm |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ đồ nhựa gia dụng trong ngành công nghiệp chế biến và phục vụ tiêu dùng. |
1,5 |
41,3 |
50,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QD- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
20 |
Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, công suất 300 triệu sp/năm. |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng dược phẩm, mỹ phẩm trong nước và hướng xuất khẩu. |
2,00 |
288,4 |
300,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
21 |
Dự án chế biến thủy sản xuất khẩu, công suất 5.000 tấn sản phẩm/năm |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
2,5 |
135,5 |
150,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010 ; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014 ; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
22 |
Dự án nhà máy chiết suất, tinh chế dầu cá, công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
2,5 |
185,5 |
200,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tín dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạn quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ-UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 ; QĐ số 2027/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 ; QĐ số 345/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
23 |
Dự án nhà máy xử lý, sản xuất đồ gỗ, công suất 1.000 m3 sản phẩm/năm |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu gỗ; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. |
1,6 |
65,7 |
75,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
24 |
Dự án nhà máy sản xuất bao bì bằng giấy, bìa |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ bao bì, trong ngành công nghiệp chế biến và phục vụ tiêu dùng. |
1,6 |
90,72 |
100,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
25 |
Dự án nhà máy sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, công suất 3 triệu sp/năm. |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng may mặc xuất khẩu; tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu. |
2,00 |
78,4 |
90,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
26 |
Dự án nhà máy sản xuất và gia công vali, túi xách, giày da xuất khẩu, công suất 5 triệu sp/năm. |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Thu hút dự án đầu tư với dây truyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng da giày xuất khẩu; tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu. |
4,0 |
276,8 |
300,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
27 |
Dự án đầu tư nhà máy xử lý nước thải tập trung, công suất 7.000 m3/ngày đêm. |
KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 1) |
Thu hút dự án đầu tư với công nghệ tiên tiến đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. |
2,00 |
138,4 |
150,0 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/03/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 2027/QĐ- UBND ngày 02/10/2014; QĐ số 345/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất khu cụm công nghiệp, Nhà nước quản lý |
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp, bến xe (07 dự án) |
||||||||||||||
28 |
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Xẻo Rô |
Xã Hưng Yên, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, cơ khí, đóng tàu, vật liệu xây dựng… |
210,54 |
1.930,0 |
3.610,0 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên, tỉnh kiên Giang quy mô KCn 210,54ha |
QĐ số 1673/QĐ- UBND ngày 01/08/2011 và QĐ số 505/QĐ- UBND ngày 23/02/2010 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
29 |
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN Thạnh Lộc (giai đoạn 2) |
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Chế biến nông sản, thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, công nghiệp công nghệ cao… |
100,0 |
920,0 |
1800,0 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2882/QĐ- UBND ngày 27/12/2010; QĐ số 346/QĐ- UBND ngày 30/11/2020 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
30 |
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp |
Phường Vĩnh Hiệp - thành phố Rạch Giá |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp để thực hiện các dự án đầu tư: Chế biến thực phẩm và đồ uống, chế biến gỗ; chế biến nông, thủy sản; công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp cơ khí chế tạo và sửa chữa tàu thuyền; di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm trong đô thị vào CCN. |
45,0 |
465,0 |
915,0 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị thành phố Rạch Giá đến năm 2025; QĐ số 2368/QĐ- UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QH phát triển cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020 có xét đến năm 2025 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
31 |
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Thạnh Phú |
Xã Đông Thạnh, huyện An Minh |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp để thực hiện các dự án đầu tư: Chế biến thủy sản, nước đá, chế biến thức ăn gia súc, gia cầm; công nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ |
50,0 |
463,0 |
583,0 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 677/QĐ- UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2368/QĐ- UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QH phát triển cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020 có xét đến năm 2025 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
32 |
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Bình Sơn |
Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án đầu tư: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến nông sản, thủy sản,... |
50,0 |
498,0 |
578,0 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + vốn hợp pháp khác + 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 717/QĐ- UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 2368/QĐ- UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QH phát triển cụm công nghiệp tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020 có xét đến năm 2025 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
33 |
Bến xe huyện Giồng Riềng |
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (Khu V) |
Vận chuyển hàng hóa, hành khách |
1,70 |
3,00 |
6,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý) |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh KG |
QĐ số 2948/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ và mở rộng (Khu V) thuộc đồ án QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
34 |
Khu Bến xe, khu dân cư, chợ đầu mối rau củ quả |
Đường Võ Văn Kiệt (đoạn kênh Hè Thu 1 và Hè Thu 2 - đối diện cụm Công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp |
Di dời bến xe Rạch Giá về tuyến tránh thành phố, Chợ đầu mối nông sản và khu dân cư |
29,44 |
150,00 |
450,00 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ số 2897/QĐ- UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh phê duyệt QHPK khu đô thị mới, Phường Vĩnh Hiệp, tỷ lệ 1/2000, quy mô 614,38 ha |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
35 |
Dự án đầu tư xây dựng khu ở công nhân và tái định cư Thạnh Lộc. |
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và khu nhà ở công nhân để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho các hộ gia đình, công nhân làm việc tại khu công nghiệp và các hộ dân cần bố trí tái định cư. |
60,43 |
3.165,0 |
3.695,0 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 678/QĐ- UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
Quyết định số 823/QĐ- UBND ngày 14/5/2007 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
36 |
Dự án đầu tư khu dân cư và tái định cư thuộc tổ hợp KCN Xẻo Rô |
Xã Hưng Yên, huyên An Biên |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư và tái định cư Xẻo Rô |
30,03 |
300,00 |
540,00 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM 85% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 574/QĐ- UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 huyện An Biên, tỉnh kiên Giang |
1673/QĐ- UBND ngày 01/8/2011 và QĐ số 2088/QĐ- UBND ngày 20/9/2010 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
37 |
Khu dân cư tuyến đường số 1 |
Phường Vĩnh Quang, Tp. Rạch Giá |
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bố trí TM-DV và nhà phố hai bên đường |
Chiều dài tuyến đường khoảng 2,7km, DT 22,82ha |
750,90 |
989,00 |
Vốn nhà đầu tư 15%+ vốn vay NHTM, huy động vốn hợp pháp khác 85% |
50,00 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 15%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ số 1311/QĐ- UBND ngày 20/12/2018 Phân khu Bắc Vĩnh Quang TL: 1/2000 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
38 |
Khu dân cư tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng nối dài |
Thành phố Rạch Giá (Đoạn từ Lộ Liên Hương đến đường số 1) |
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bố trí TM-DV và nhà phố hai bên đường |
Chiều dài tuyến đường khoảng 1,4km, DT 9,45 ha |
750,9 |
989,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị thành phố Rạch Giá đến năm 2025; QĐ số 1311/QĐ- UBND ngày 20/12/2018 Phân khu Bắc Vĩnh Quang TL: 1/2000 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
39 |
Khu dân cư Thị trấn Giồng Riềng |
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu 3) |
Đầu tư xây dựng dân cư đáp ứng nhu cầu nhà ở, phát triển thương mại dịch vụ, văn hóa thể thao |
8,00 |
268,00 |
300,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý) |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang |
QĐ số 212/QĐ- UBND ngày 25/01/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng giai đoạn 2015- 2025, tỷ lệ 1/200 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
40 |
Khu dân cư nông thôn mới xã Long Thạnh |
Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng |
Đầu tư xây dựng dân cư, giáo dục, công viên, thương mại đáp ứng nhu cầu nhà ở nhằm phát triển KTXH xã Long Thạnh |
9,40 |
89,00 |
120,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Lâu dài (riêng công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý) |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang |
Quyết định số 4783/QĐ- UBND ngày 24/10/2019 của UBND huyện Giồng Riềng, tỷ lệ 1/500 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
41 |
Trường phổ thông nhiều cấp, phường Vĩnh Quang |
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá |
Đầu tư phát triển giáo dục |
10,00 |
150,00 |
240,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2024 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá |
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ 353; 20/02/2019 UBND tỉnh; Điều chỉnh cục bộ QH chung XD TPRG đến năm 2025 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
42 |
Trường phổ thông nhiều cấp, phường Vĩnh Hiệp |
Phường Vĩnh Hiệp, thành phố Rạch Giá |
Đầu tư phát triển giáo dục |
5,00 |
80,00 |
120,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
50 |
2021- 2024 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá |
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ 353; 20/02/2019 UBND tỉnh; Điều chỉnh cục bộ QH chung XD TPRG đến năm 2025 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
43 |
Trường phổ thông nhiều cấp, phường Vĩnh Lợi |
Phường Vĩnh Lợi, thành phố Rạch Giá |
Đầu tư phát triển giáo dục |
7,50 |
100,00 |
170,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM 80% |
50 |
2021- 2024 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá |
QĐ số 1052/QĐ- UBND ngày 07/5/2019 Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô thị; QĐ 353; 20/02/2019 UBND tỉnh; Điều chỉnh cục bộ QH chung XD TPRG đến năm 2025 |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
44 |
Khu thể dục - thể thao |
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (khu V) |
Đầu tư xây dựng phục vụ nhu cầu thể dục thể thao |
3,17 |
60 |
60 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM+ huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Lâu dài ( riêng công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thiện giao lại cho địa phương quản lý) |
2021- 2025 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2266/QĐ- UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh QH sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh KG |
QĐ số 2948/QĐ- UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ và mở rộng (Khu V) thuộc đồ án QH chung Trung tâm thị trấn Giồng Riềng |
Đất Nông nghiệp, của dân sử dụng, đã có trong Danh mục thu hồi đất theo Nghị quyết số 291/2020/ NQ-HĐND của HĐND tỉnh Kiên Giang ngày 02/01/2020 |
45 |
Nghĩa trang nhân dân xã Phi Thông |
Xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá |
Đầu tư giao thông hạ tầng, cây xanh, cơ cấu SDĐ chôn 1 lần, các dịch vụ phụ trợ… |
5,95 |
30,00 |
75,00 |
Vốn nhà đầu tư 20%+ vốn vay NHTM + huy động vốn hợp pháp khác 80% |
Theo quy định pháp luật |
2021- 2024 |
- Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tối thiểu bằng 20%/tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn còn lại phải có cam kết cung cấp tin dụng cho dự án của tổ chức tín dụng, ngân hàng... đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Nhà đầu tư hoạt động có lãi trong 02 năm gần nhất (có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất kèm theo). - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. |
Có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư |
QĐ số 2150/QĐ- UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang |
QĐ 507/QĐ- UBND; 04/12/2014 của UBND TPRG về QHCT XD NTND xã Phi Thông: TL1/500; 5,95ha |
Hiện trạng đất của dân đang sử dụng |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây