Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2324/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 04/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2324/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 04/11/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2324/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 ngày 6 tháng 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 391/TTr-STTTT ngày 29 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ
CHỈ SỐ SẴN SÀNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định cách thức, tiêu chí và thang điểm đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế (bao gồm cả các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND các huyện, thị xã và thành phố); Ban chỉ đạo CNTT tỉnh; Hội Tin học Thừa Thiên Huế.
Chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế (ICT-Index) là các hạng mục nhằm đánh giá thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT tại một đơn vị liên quan đến hạ tầng kỹ thuật, nhân lực, tình hình ứng dụng CNTT, chính sách và môi trường tổ chức, sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị.
Điều 4. Mục đích của việc đánh giá
1. Chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ được đánh giá và công bố hằng năm là cơ sở để đánh giá hiện trạng, sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đến việc ứng dụng và phát triển CNTT của các đơn vị.
2. Chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT giúp UBND tỉnh có thể hoạch định được các chính sách phát triển CNTT đồng bộ hơn, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thông tin, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các ngành kinh tế - xã hội.
Xây dựng chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT được thực hiện đối với 2 nhóm đối tượng:
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (áp dụng các tiêu chí đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT theo mẫu phiếu tại Phụ lục I).
2. UBND các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế (áp dụng các tiêu chí đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT theo mẫu phiếu tại Phụ lục II).
Điều 6. Các yêu cầu khi báo cáo, đánh giá
Đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đáp ứng nhu cầu thông tin và các chỉ tiêu thống kê của Tỉnh.
2. Tính khả thi: Các chỉ tiêu báo cáo, mức độ chi tiết của số liệu phải được báo cáo đúng thực tế, phù hợp với tổ chức và nguồn lực của đơn vị báo cáo. Số liệu báo cáo đảm bảo khai thác từ cơ sở dữ liệu và các văn bản của đơn vị.
3. Chế độ báo cáo không trùng lặp, chồng chéo giữa các kênh thông tin báo cáo khác.
4. Phạm vi thống kê: Số liệu báo cáo hoàn toàn thuộc phạm vi quản lý theo dõi của đơn vị báo cáo.
5. Thời hạn báo cáo: được thực hiện vào tháng 10 hằng năm. Các đơn vị gửi báo cáo hiện trạng tình hình ứng dụng CNTT của đơn vị mình theo mẫu tại phụ lục kèm theo quy định này về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 01 tháng 11 hằng năm.
6. Phương thức báo cáo: Báo cáo sẽ được thực hiện dưới 2 hình thức: bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử qua hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông: stttt@thuathienhue.gov.vn.
7. Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan đơn vị, số điện thoại cố định, di động, hộp thư điện tử của người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý dữ liệu.
8. Báo cáo điện tử thực hiện bằng cách gửi thư điện tử kèm tệp dữ liệu báo cáo. Đơn vị báo cáo phải sử dụng hộp thư công vụ (@thuathienhue.gov.vn) của đơn vị mình để gửi báo cáo, không được sử dụng các hộp thư đăng ký miễn phí trên mạng để gửi báo cáo.
1. Chỉ số hạ tầng kỹ thuật CNTT:
- Tỷ lệ có máy tính;
- Tỷ lệ máy tính kết nối Internet băng thông rộng;
- Tỷ lệ băng thông Internet;
- Hệ thống an ninh - an toàn thông tin;
- Kết nối với các đơn vị trực thuộc, các địa phương;
- Tổng mức đầu tư cho hạ tầng CNTT.
2. Chỉ số hạ tầng nhân lực CNTT:
- Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT trong tổng số CBCC;
- Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ chuyên môn;
- Tỷ lệ cán bộ công chức biết sử dụng máy tính trong công việc;
- Tỷ lệ cán bộ công chức được cấp hộp thư điện tử công vụ;
- Tổng mức đầu tư cho đào tạo CNTT trong năm.
3. Chỉ số ứng dụng CNTT (trên cơ sở sử dụng và vận hành các hệ thống Phần mềm dùng chung của tỉnh)
- Triển khai các phần mềm dùng chung;
- Triển khai các phần mềm ứng dụng cơ bản tại đơn vị;
- Tổng số phần mềm mã nguồn mở phục vụ công việc;
- Tỷ lệ cán bộ công chức sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc;
- Tỷ lệ dịch vụ hành chính công trực tuyến;
- Website/Cổng thông tin điện tử;
- Tần suất cập nhật Website, cổng thông tin điện tử;
- Tỷ lệ đơn vị trực thuộc có Website.
4. Chỉ số môi trường tổ chức - chính sách cho CNTT:
- Cơ chế chính sách ứng dụng và phát triển CNTT;
- Sự quan tâm của lãnh đạo đơn vị đối với ứng dụng CNTT.
Điều 8. Các thang điểm đánh giá
1. Thang điểm dành cho các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh được đánh giá theo Phụ lục III.
2. Thang điểm của UBND các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế được đánh giá theo Phụ lục IV.
Điều 9. Thu thập, xử lý số liệu và báo cáo đánh giá ICT-Index
1. Đầu tháng 10 hằng năm: Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh công bố bộ tiêu chí đánh giá ICT-Index; thông báo và hướng dẫn các đơn vị báo cáo số liệu hạn cuối là ngày 31/10.
2. Sở Thông tin và truyền thông tổng hợp số liệu, đánh giá xếp hạng; báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20/11.
1. Trên cơ sở các kết quả báo cáo, Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá.
2. Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng để tổ chức đánh giá ICT-Index. Hội đồng do lãnh đạo UBND tỉnh làm Chủ tịch; tham gia Hội đồng có đại diện lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Hội Tin học tỉnh và đại diện một số cơ quan, đơn vị khác.
3. Hội đồng tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh có Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá xếp hạng ICT-Index trước ngày 15/12 hàng năm.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông để công bố xếp hạng đánh giá ICT-Index trong Lễ tổng kết thực hiện Chương trình công tác cuối năm của Tỉnh.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng các đơn vị được quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo mẫu quy định và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 01 tháng 11 hằng năm.
2. Kinh phí cho việc đánh giá chỉ số ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước hằng năm được dự toán chung vào kinh phí sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây